I/Mục tiêu:
A/Tập đọc:
1/Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẩn do ảnh hưởng của phương ngữ: trìu mến, một lượt, hoàn cảnh, gian khổ, trở về, .
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc trôi chạy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.
2/Đọc hiểu:
Hiểu nghĩa từ ngữ mới được chú giải cuối bài.
Nắm được cốt truyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
B/Kể chuyện:
Dựa vào các câu hỏi gợi ý, HS kể lại được câu chuyện. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I/Mục tiêu: A/Tập đọc: 1/Đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẩn do ảnh hưởng của phương ngữ: trìu mến, một lượt, hoàn cảnh, gian khổ, trở về, .... Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chạy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật. 2/Đọc hiểu: Hiểu nghĩa từ ngữ mới được chú giải cuối bài. Nắm được cốt truyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. B/Kể chuyện: Dựa vào các câu hỏi gợi ý, HS kể lại được câu chuyện. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. II/Đồ dùng: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III/. Các hoạt động: T G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 51’ 1’ 30’ 20’ 2’ 1’ 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: Báo cáo kết quả tháng thi đua “noi gương chú bộ đội”. -YC HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài tập đọc: -Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì? -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a.Giới thiệu: Trong cuộc kháng chiến vĩ đại của dân tộc ta chống thực dân pháp, bên cạnh lực lượng bộ đội, dân công,...thiếu nhi cũng đóng góp một phần công sức vào cuộc kháng chiến chung. Nhiều bạn thiếu nhi đã không quản khó khăn, gian khổ, tình nguyện ở lại chiến khu, sát cánh cùng các anh bộ đội. Điều đó được thể hiện qua bài tập đọc hôm nay chúng ta học: Ở lại với chiến khu -Ghi tựa. Tập đọc: b. Hướng dẫn luyện đọc: -GV đọc mẫu 1 lần. Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng thể hiện tình cảm xúc động. Nhấn giọng các từ: trìu mến, nghẹn lại, lặng đi, rung lên, thà chết, nhao nhao, *GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. -Hướng dẫn phát âm từ khó: -Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. -YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. -HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. -YC HS đặt câu với từ mới. -YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. -Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì? -Vì sao khi nghe thông báo “Ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại”? -Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà? -Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động? -Trúng đoàn trưởng có thái độ như thế nào khi nghe lời van xin của các bạn nhỏ? -Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài? * Luyện đọc lại: -GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp. -Gọi HS đọc các đoạn còn lại. -Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn. -Cho HS luyện đọc theo vai. -Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. * NGHỈ LAO 1 PHÚT. * Kể chuyện: a.Xác định yêu cầu: -Gọi 1 HS đọc YC SGK. b. Kể mẫu: - Các câu hỏi gợi ý chỉ là điểm tựa để các em dựa vào đó nhớ nội dung chính của câu chuyện. Các em không trả lời câu hỏi. -GV cho HS kể mẫu. -GV nhận xét nhanh phần kể của HS. c. Kể theo nhóm: -YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. d. Kể trước lớp: -Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố: -Hỏi: Qua câu chuyện, em thấy các chiến sĩ nhỏ tuổi là những người như thế nào? -GDHS: Lòng Y/n của ND ta à là HS phải học giỏi, ngoan ngoãn 5.Dặn dò: -Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. Về nhà học bài. -Chuẩn bị bài sau -2 học sinh lên bảng trả bài cũ. -Để tổng kết thành tích của lớp, của tổ. Để biểu dương những tập thể và cá nhân xuất sắc. -HS lắng nghe và nhắc tựa. -HS theo dõi GV đọc mẫu. -Mỗi HS đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng) -HS đọc theo HD của GV: trìu mến, một lượt, hoàn cảnh, gian khổ, trở về, .... -1 học sinh đọc từng đọan trong bài theo HD của giáo viên. -4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu. VD: Giọng của Lượm cương quyết: Em xin được ở lại. // Em thà chết trên chiến khu cịn hơn về ở chung, / ở lộn với tụi Tây, / tịu Việt gian...// -HS trả lời theo phần chú giải SGK. -HS đặt câu với từ thống thiết, bảo tồn. -Mỗi HS đọc 1 đọan thực hiện đúng theo Y/c của giáo viên -Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc nối tiếp. -1HS đọc cả bài. -Để thông báo: Các chiến sĩ nhỏ tuổi trở về với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu rất gian khổ. -Vì quá bất ngờ, quá xúc động, không muốn rời xa chiến khu. -Vì không sợ gian khổ. Vì không muốn bỏ chiến khu. Vì không muốn sống chung với Tây, với bọn Viết gian. -Lời nói thể hiện Mừng rất ngây thơ, chân thật. Mừng tha thiết xin ở lại chiến khu. - Trúng đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt... -Câu: “Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối”. -HS theo dõi GV đọc. -3 HS đọc. -HS xung phong thi đọc. -4 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai. - HS hát tập thể 1 bài. -1 HS đọc YC: Dựa vào các câu hỏi gợi ý, hãy tập kể lại câu chuyện Ở lại với chiến khu. -1 HS đọc lại các câu hỏi gợi ý (đã viết trên bảng phụ) -2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 2 -HS kể theo YC. Từng cặp HS kể. -HS nhận xét cách kể của bạn. -4 HS thi kể trước lớp. -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất. -2-3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình. -Là người yêu thương nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc. -Lắng nghe. ĐẠO ĐỨC ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (Tiết 2) I.Mục tiêu: KT: Học sinh biết được: Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đảng. Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bè bạn, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. KN: HS tích cực tham gia vào các HĐ giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. TĐ: HS có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác. II Đồ dùng: Vở BT ĐĐ 3. Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế. Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế. III. Các hoạt động: T G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 26’ 1’ 25’ 2’ 1’ 1.Ổn định: 2.KTBC:Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế -Kiểm tra HS viết thư ngắn giới thiệu về mình để kết bạn với bạn nước ngoài -Nhận xét, đánh giá -Nhận xét chung. 3.Bài mới: a.GTB: Thiếu nhi trên thế giới đều là anh em một nhà, không phân biệt dân tộc, màu da.... Vậy chúng ta cần phải có thái độ như thế nào? Quan tâm giúp đỡ họ ra sao? Hôm nay chúng ta tiếp tục cùng tìm hiểu qua bài học Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.(tiết 2) - Ghi tựa. b.Giảng bài: ØHoạt động 1:Viết thư kết bạn. *MT: HS biết bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi các nước -Yêu cầu các HS trình bày các bức thư, các bạn đã chuẩn bị từ trước. -GV lắng nghe, uốn nắn câu, chữ, nhận xét nội dung thư và kết luận: Chúng ta có quyền kết bạn, giao lưu với bạn bè quốc tế. -HS báo cáo sự chuẩn bị bài của tổ. -HS lắng nghe. -Lắng nghe giới thiệu. -5 đến 6 HS trình bày. Các HS khác bổ sung hoặc nhận xét về nội dung. Hoạt động 2: Những việc em cần làm. MT: Quan tâm và giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài, thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị -YC mỗi HS làm bài tập trong phiếu bài tập. Phiếu bài tập. -Điền chữ Đ vào o trước hành động em cho là đúng, chữ S vào £ trước hành động em cho là sai: 1. o Tò mò đi theo, trêu chọc bạn nhỏ người nước ngoài. Câu 1: S 2. o Ủng hộ quần áo, sách vở giúp các bạn nhỏ nghèo Cu ba. Câu 2: Đ 3. o Không tiếp xúc với trẻ em nước ngoài. Câu 3: S 4. o Giới thiệu về đất nước với các bạn nhỏ nước ngoài đến thăm Việt Nam. Câu 4: Đ 5. o Các bạn nhỏ nước ngoài ở rất xa, không thể ủng hộ các bạn. Câu 5: S 6. o Giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài đến VN, giúp chỉ đường, nói chuyện. Câu 6: Đ -Yêu cầu HS chia thành đội (xanh – đỏ). Mỗi đội xanh, đỏ cứ 6 HS tham gia trò chơi tiếp sức lên điền kết quả làm bài tập. (2 đội xanh – đỏ cử 6 bạn lần lượt lên điền kết quả vào bài tập). -GV kết luận: Chúng ta cần phải quan tâm và giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài. Như thế mới thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới. Hoạt động 3: Giới thiệu những bài hát, bài thơ của thiếu nhi Việt Nam và thế giới. *MT: Tạo cơ hội cho HS thể hiện quyền được bày tỏ ý kiến, được thu nhận thông tin, được tự do kết giao bạn bè -Giới thiệu với HS bài hát: Tiếng chuông và ngọn cờ (Phạm Tuyên), bài hát: Trái đất là của chúng mình (Định Hải). Yêu cầu HS chia thành tổ 1 và 2 hát những bài này. -Giới thiệu bài thơ của nhà thơ Trần Đăng Khoa (Bài: Gửi bạn Chi – Lê) 4. Củng cố : -Gọi HS nêu bài học -GDTT cho HS và HD HS thực hành: Về nhà sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh no ... thức ăn. Vì thế các em cần phải chăm sóc cây cối thực vật. 5.Dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Chuẩn bị bài 41: Thân cây (tiếp theo) -Các nhóm lần lượt báo cáo. -Các HS lắng nghe, nhận xét. -HS: hình dạng, kích thước của cây cối rất đa dạng, nhiều kiểu. -Lắng nghe. -Chia nhóm. -HS thảo luận nhóm nêu những điểm giống, khác nhau giữa các cây trong hình. VD: Tranh 1: Cây có lá, quả, thân giống như cây ở tranh số 2 và 3. -Đại diện 2 – 3 nhóm báo cáo kết quả thảo luận. -Trả lời: Các cây trong những tranh ảnh đó có những bộ phận: lá, thân, hoa, quả,... -2 – 3 HS nhắc lại. -HS lần lượt lên bảng chỉ vào các bộ phận của cây trong tranh và nói tên chúng. -....làm thức ăn, trang trí ,..... -Lắng nghe. TẬP LÀM VĂN BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG I . Mục tiêu: KT: Biết báo cáo trước các bạn về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua. KN: Lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng tự tin. TĐ: Biết viết báo cáo ngắn gọn, rõ ràng. II. Đồ dùng: Vở BT. III. Các hoạt động: T G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 31’ 1’ 30’ 2’ 1’ 1. Ổn định: 2. KTBC: Nghe kể: Chàng trai làng Phù Ủng -Cho HS kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. -Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? -Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? -Em hãy đọc lại bài Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội” -Nhận xét, ghi điểm -Nhận xet chung 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ tập báo cáo trước các bạn trong tổ hoạt động của tổ trong tháng vừa qua. Sau đó, các em sẽ viết lại báo cáo ngắn gọn, rõ ràng để gửi thầy cô giáo. Ghi tựa. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT. -GV: BT yêu cầu các em dựa vào bài tập đọc: Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”, hãy báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em trong tháng qua. -HD: Khi báo cáo trước các bạn, các em phải nói lời xưng hô cho phù hợp “Thưa các bạn...”. -Báo cáo HĐ của tổ chỉ cân theo 2 mục: Học tập và lao động. -Báo cáo phải chân thực, đúng với HĐ thực tế của tổ. -Bạn đóng vai tổ trưởng cần nói rõ ràng. *Tổ chức cho HS làm việc: *Tổ chức cho HS báo cáo trước lớp: -GV: Mỗi tổ cử đại diện cho tổ mình lên thi báo cáo về hoạt động của tổ trước lớp. -GV nhận xét, bình chọn HS có báo cáo tốt nhất. Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc YC BT. -GV treo bảng phụ mẫu báo cáo -GV hướng dẫn cách trình bày: +Dòng quốc hiệu (Cộng hoà...) viết lùi vào 3 ô và viết bằng chữ in hoa như trong SGK. +Dòng tiêu ngữ (Độc lập.....) viết lùi vào 4 ô, sau đó để trống một dòng. +Địa điểm, thời gian (An Phú, ngày) +Dòng tên báo cáo (Báo cáo hoạt động của tổ, lớp, trường nào?......) viết lùi vào 2 ô. Chữ đầu dòng tiếp theo cũng lùi vào 2 ô. Sau đó để trống 1 dòng. +Người nhận báo cáo (kính gửi cô giáo) -ND điền ngắn gọn rõ ràng *Cho HS viết bài. -Cho HS trình bày. -Nhận xét, chấm điểm một số báo cao, em còn lại GV thu vở chấm sau. 4.Củng cố: -Gọi HS đọc lại bài viết đúng mẫu. -GDHS: Biết viết báo cáo 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà tập viết thêm cho nhớ mẫu báo cáo. -Nghe GV nhận xét bài. -2 HS kể lại trước lớp. -Ngồi đan sọt. -Vì mến trọng chàng trai, chàng trai là người yêu nước. -1 HS đọc. -Lắng nghe về nhà thực hiện theo YC của GV. -nhắc lại -1 HS đọc YC SGK. -Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV. -HS làm việc theo tổ. Cả tổ trao đổi, thống nhất về kết quả học tập và lao động của tổ trong tháng. -Lần lượt từng HS đóng vai tổ trưởng báo cáo. Tổ nghe và nhận xét. -Mỗi tổ 1 HS lên thi báo cáo về hoạt động của tổ mình trước lớp. -Lớp nhận xét. -1 HS nêu YC BT SGK. -Lắng nghe GV hướng dẫn. -Từng HS viết báo cáo của tổ mình về các mặt học tập và hoạt động vào vở TLV. -3 HS trình bày bài viết của mình. Lớp nhận xét. -2 HS đọc -Lắng nghe và ghi nhận. TOÁN PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000 I/ Mục tiêu: Giúp HS: KT: Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi10 000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng). KN: Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời văn bằng phép cộng. TĐ: HS có ý thức rèn tính cẩn thận khi làm toán II/Đồ dùng: Có thể sử dụng bảng phụ khi dạy học bài mới. II/ Các hoạt động: T G Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 5’ 31’ 1’ 30’ 2’ 1’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:Luyện tập -GV kiểm tra bài tập 4b/101 tiết trước và 1 HS lên viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé - Nhận xét-ghi điểm. Nhận xét chung 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng. b.GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng 3526 + 2759 -GV nêu phép cộng 3526 + 2759 =? trên bảng rồi gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện. GV cho HS tự nêu cách thực hiện phép cộng (đặt tính rồi tính), sau đó gọi 1 HS tự đặt tính và tính trên bảng, các HS khác theo dõi góp ý. -Gọi 1 vài HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng. -GV có thể gợi ý để HS tập nêu qui tắc cộng các số có đến bốn chữ số. -Muốn cộng hai số có đến 4 chữ số ta làm thế nào? -GV chốt, sau đó gọi 5 -7 HS nhắc lại qui tắc trên. c. Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS nêu YC của bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2:giảm cột a -Gọi HS nêu yêu cầu BT. -YC HS đặt tính, sau đó tính tương tự như BT1. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gỉ? -Tóm tắt: Đội 1: 3680 cây cây? Đội 2: 4220 cây -Muốn biết cả hai đội trồng được bao nhiêu cây ta làm tính gì? -Yêu cầu HS giải bài toán. -Chữa bài ghi điểm cho HS. Bài 4: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự làm. -GV gợi ý: Trung điểm của cạnh AB là M, trung điểm của cạnh DC là P; .... -Chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố : -Muốn cộng hai số có đến 4 chữ số ta làm thế nào? -GDHS nắm vững để làm BT tốt 5. Dặn dò: -YC HS về nhà luyện tập thêm về cộng các số trong phạm vi 10 000. -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng làm BT. Câu b: C N D 0 1000 5000 3000 4000 6000 2000 -1 HS lên bảng xếp: 1024; 2401; 2014; 4021. -Nhận xét bài bạn. -Nghe giới thiệu và nhắc lại. -Lắng nghe và quan sát, sau đó nêu theo yêu cầu của GV. 3526 + 2759 = ? 3526 *6 cộng 9 bằng 15, viết 5 nhớ 1. 2759 * 2 cộng 5 bằng 7, thêm 1 bằng 8, 6285 viết 8. * 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1. * 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6. 3526 + 2759 = 6285 -3 HS nhắc lại -Muốn cộng hai số có đến 4 chữ số ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau: chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị; chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục;....rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái. -1 HS nêu YC bài. Làm bài vào bảng con. 5341 7915 4507 8425 1488 1346 2568 618 6829 9261 7075 9043 -1 HS nêu yêu cầu SGK. -Làm bài tượng tự bài tập 1, chú ý đặt tính rồi mới tính. b/ 5716 707 1749 5857 7455 6564 -1 HS đọc đề bài SGK. -Bài toán cho biết: Đội Một trồng được 3680 cây, đội Hai trồng được 4220 cây. -Hỏi cả hai đội trồng được bao nhiêu cây? -Ta làm phép tính cộng (3680 + 4220) -1 HS lên bảng, cả lớp làm vở Bài giải: Số cây cả hai đội trồng được là: 3680 + 4220 = 7900 (cây) Đáp số: 7900 cây -1 HS đọc đề SGK. Nêu tên trung điểm mỗi cạnh của hình chữ nhật ABCD. A M B D P C -HS làm BT: +Trung điểm của cạnh BC là N + Trung điểm của cạnh CD là P +Trung điểm của cạnh DA là Q -2 HS nêu -HS nghe và ghi nhận SINH HOẠT LỚP Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. I/ Mục tiêu: -Nhận xét đánh giá tình hình học tập của HS trong tuần 20 -Dự kiến kế hoạch hoạt động tuần 21 II/Nội dung: 1/Nhận xét đánh giá tuần 20: Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. -Tổ1: -Tổ 2: Giáo viên nhận xét chung lớp: Về nề nếp: -Các em đi học đều, nghỉ học có xin phép. -Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc. Giữ trật tự trong giờ học Ø Về học tập: -Có tiến bộ, đa số các em biết đọc, viết các số có bốn chữ số. -Đến lớp có học bài và làm bài tập đầy đủ. -Đã kiểm tra sách vở HS học kì 2 100% HS có đủ. ØVề Lao động – Vệ sinh: -VS cá nhân tương đối tốt, biết giữ VS lớp học. -HS lau rửa lớp học. Duy trì VS luân phiên vào chiều thứ năm hàng tuần FTồn tại: Các em còn vứt rác ở sân trường (Long, Tài, Tiền), 1 số em ra chơi chạy giỡn quần áo, tay chân rất bẩn làm sách vở bẩn theo. Các em chưa hăng hái phát biểu y kiến trong giờ học. 2/Kế hoạch tuần 21: -Duy trì sĩ số lớp, nhắc nhở các em chuyên cần. Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc, duy trì hát đầu giờ. Tiếp tục giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. Tăng cường khâu truy bài đầu giờ, can sự lớp kiểm tra chặt chẽ hơn. Nhắc nhở, động viên những HS học yếu cố gắng học tập ở HKII. Hăng hái phát biểu ý kiến. -Tiếp tục nhắc nhở HS đóng các khoản tiền cho nhà trường. Phát động phong trào “Cây mùa xuân vì bạn”: mỗi HS góp 1000 đồng. - Duy trì VS luân phiên và giữ VS lớp học, sân trường
Tài liệu đính kèm: