I/Mục tiêu:
A- Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
v Chú ý các từ ngữ:sửa soạn, mải mê, chải chuốt, ngúng nguẩy, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh.
v Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
v Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
B- Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào điểm tựa là các tranh minh họatừng đoạn câu chuyện. HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nói của Ngựa Con, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho hợp với nọi dung.
2. Rèn kĩ năng nghe.
II/Đồ dùng:
Tranh minh họa câu chuyện trong SGK
III/Các hoạt động:
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I/Mục tiêu: A- Tập đọc: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ:sửa soạn, mải mê, chải chuốt, ngúng nguẩy, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh... Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. B- Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào điểm tựa là các tranh minh họatừng đoạn câu chuyện. HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nói của Ngựa Con, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho hợp với nọi dung. 2. Rèn kĩ năng nghe. II/Đồ dùng: Tranh minh họa câu chuyện trong SGK III/Các hoạt động: T G Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định : 2/ KTBC : 3/ Bài mới : a.Giới thiệu chủ điểm: -Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa truyện, nói về tranh (Cuộc đua của muông thú trong rừng. Ngựa con đang dừng lại, cúi nhìn bộ móng của mình sắp bị long ra, vẻ rất đau đớn. Các con thú khác: hươu, nai, thỏ cáo chạy vượt lên ). Điều gì đã xảy ra với Ngựa Con? Chú đã chiến thắng hay thất bại trong cuộc đua? Lí do vì sao? Đọc câu chuyện này các em sẽ biết rõ điều ấy. Ghi tựa. -GV đọc mẫu lần 1 : Giọng to, rõ ràng. -HS đọc từng câu. Chú ý đến cách phát âm từ khó và sửa cho HS. -Hướng dẫn phát âm. -Đọc đoạn – Kết hợp giải nghĩa một số từ khó theo phần chú giải SGK. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc từng đoạn. b.Tìm hiểu bài: -1hs đọc đoạn 1. + Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào? + Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì? + Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi? +Ngựa Con rút ra bài học gì? c. Luyện đọc lại: -GV đọc mẫu và hướng dẫn Hs đọc đúng nội dung. -Nhận xét, rút kinh nghiệm. Kể chuỵên: 1/ GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện, kể lại toàn chuyện bằng lời kể của Ngựa Con. 2/ Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa Con. -GV HD quan sát kĩ từng tranh trong SGK,nói nhanh nội dung trong tranh. -Yêu cầu bốn HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con. -Yêu cầu vài HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất. 4.Củng cố: 5.Dặn dò: -HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà tiếp tục luyện kể toàn bộ câu chuyện theo lời Ngựa Con. -Lắng nghe. -HS nhắc lại. -HS đọc câu tiếp nối. -HS phát âm các từ khó do HS nêu. -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài -Đọc từng đoạn trong nhóm -Một nhóm chọn một đoạn đọc. -HS đọc thầm từng đoạn và TLCH -Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch. - Ngựa Cha chỉ thấy con chỉ mãi ngắm vuốt, khuyên con: phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. - Ngựa Con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi, đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa Con chỉ lo chải chuốt, không nghe lời khuyên của Cha. Giữa chừng cuộc đua, một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc thi. - Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất. -Hai tốp (mỗi tốp 3 em) tự phân vai (người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con ) đọc lại chuyện. -Một HS khá giỏi đọc yêu cầu của bài, sau đó giải thích cho các bạn rõ; kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa Con là như thế nào? (nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng “tôi” hoặc xưng “mình”. -Tranh 1: Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước. -Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con nên đến gặp bác thợ rèn. -Tranh 3: Các đối thủ đang chuẩn bị cho cuộc thi. -Tranh 4: Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng. - Bốn HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con. -HS nhắc lại nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. TOÁN SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000 I/Mục tiêu: Giúp HS Luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000 II/Đồ dùng: III/Các hoạt động: T G Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định: 2/KTBC: Luyện tập 100.000 -Học sinh làm 2 bài tập hôm trước GV ra về nhà. -1 HS lên bảng giải. -Lớp quan sát và nhận xét. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài: Củng cố các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000 a/GV viết bảng 999... 1012 rồi yêu cầu HS so sánh ( điền dấu = ) -HS nhận xét: 999 có số chữ số ít hơn số chữ số của 1012 nên 999 < 1012 b/ GV viết 9790...9786 và yêu cầu HS so sánh 2 số này. c/GV cho hs làm tiếp. 3772...3605 4597...5974 8513...8502 655...1032 + GV viết lên bảng số 100.000 và 99.999 hướng dẫn HS nhận xét Thực hành Bài 1: Điền dấu , =. -HS làm miệng trước lớp, giải thích cách so sánh hai số. Bài 2: -Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài. -Yêu cầu hs làm phiếu BT. - Sau 3 phút, GV thu phiếu nhận xét và ghi điểm. Bài 3: -Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài. a/Tìm số lớn nhất trong các số sau: 83269; 92368; 68932. b/Tìm số bé nhất trong các số sau: 74203; 100.000; 54307; 90241. -Nhận xét – ghi điểm. Bài 4:/147 -Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài. -Chia lớp làm 2 dãy cùng thi đua xếp đúng và nhanh. - Nhận xét – ghi điểm. 4.Củng cố: 5.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau Luyện tập. -HS lên bảng sửa Bài 4/146 Bài giải: Số chỗ chưa người ngồi là 7000 – 5000 = 2000 ( chỗ ) Đáp số: 2000 chỗ ngồi -HS nhận xét. -HS tự so sánh: Số có ít chữ số hơn là số bé hơn. + Hai số có cùng 4 chữ số + Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải + Chữ số hàng nghìn đều là 9 + Chữ số hàng trăm đều là 7 + Ở hàng chục có 9 > 8 =>Vậy 9790 > 9786 -HS nhận xét + 1 em lên bảng điền dấu =. -HS làm miệng + nhận xét -1 HS nêu yêu cầu. -Làm phiếu học tập 89.156 < 98.516 67628 < 67728 69.731 > 69713 89999> 90000 79650 = 79650 78659 >76860 - Số lớn nhất là 92368. - Số bé nhất là 54307. -Nhận xét + 1 HS đọc yêu cầu + giải vào vở. -Số thứ tự từ bé đến lớn là: 8258; 16999; 30620; 31855. -Số thứ tự từ lớn đến bé 76253; 65372; 56372; 56327. -Lắng nghe và rút kinh nghiệm. ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I/Mục tiêu: Giúp HS hiểu: Nước rất cần thiết đối với cuộc sống với con người. Nước dùng trong sinh hoạt (ăn, uống,..) dùng trong lao động sản xuất. Nhưng nguồn nước không phải là vô tận. Vì thế chúng ta cần phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Quý trọng nguồn nước. Có ý thức sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Tàn thành, học tập những người biết tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Không lãng phí và làm ô nhiễm nguồn nước. Thực hành tiết kiệm nước, vệ sinh nguồn nước. Tham gia vào các hoạt động, phong trào tiết kiệm nước ở địa phương. II/Đồ dùng: Vở BT ĐĐ 3. Bảng từ. Phiều bài tập. 4 ảnh chụp cảnh đang sử dụng nước (ở miền núi và đồng bằng hay miền biển). Ảnh chụp dùng trong hoạt động 2 tiết 1. III/Các hoạt động: T G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: -Tại sao ta phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác? -Nhận xét chung. 3.Bài mới: a.GTB: Nước rất cần thiết đối với cuộc sống với con người. Nước dùng trong sinh hoạt (ăn, uống,..) dùng trong lao động sản xuất. Nhưng nguồn nước không phải là vô tận. Vì thế chúng ta cần phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Ghi tựa. b.Hoạt động 1: Nước sạch rất cần thiết với sức khoẻ và đời sống của con người. -Yêu cầu HS Thảo luận nhóm về 4 bức ảnh được phát: -Nội dung các tranh vẽ cảnh ở đâu? (miền núi, miền biển hay đồng bằng). -Trong mỗi tranh em thấy con người đang dùng nước để làm gì? -Theo em nước được dùng để làm gì? Nó có vai trò như thế nào đối với đời sống con người? -Theo dõi, nhận xét, bổ sung và kết luận: -Nước được sử dụng ở mọi nơi (miền núi, miền biển hay đồng bằng). Nước được dùng để ăn uống, để sản xuất. Nước có vai trò quan trọng và cần thiết để duy trì sự sống, sức khoẻ cho con người. Hoạt động 2: Cần thiết phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. -Treo 4 bức tranh lên bảng. Tranh 1: Đất ruộng nứt nẻ vì thiếu nước. Tranh 2: Nước sông đen đặc và đầy rác bẩn. Tranh 3: Em bé uống nước bẩn bị đau bụng. Tranh 4: Em bé vặn vòi nước nhưng không có nước. -Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi: 1. Bức tranh vẽ gì? Tại sao lại thế? -2 HS nêu, lớp lắng nghe và nhận xét. - Thư từ, tài sản là sở hữu riêng tư của từng người. Mỗi người có quyền giữ bí mật riêng. Vì thế cần phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác, không xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. -Lắng nghe giới thiệu. -HS chia nhóm, nhận tranh và thảo luận trả lời câu hỏi. -Ảnh 1 được chụp ở miền núi; ảnh 2, 3 chụp ở đồng bằng; ảnh 4 chụp ở cảnh biển. +Ảnh 1: dùng nước để tắm giặt. +Ảnh 2: dùng nước để tưới cây. +Ảnh 3: dùng nước để ăn uống. +Ảnh 4: dùng nước để làm mát không khí. -Nước ... c hoặc nghe qua sách báo. -Yêu cầu học sinh khá kể. -Yêu cầu kể theo nhóm, mỗi nhóm 2 HS. -Cho học sinh thi nhau kể trước lớp. -GV nhận xét bạn kể hay và sửa từ cho HS. b/ Bài tập: -Yêu cầu học sinh viết bài vào vở. -GV nhắc HS chú ý: Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác. -Cả lớp và GV nhận xét – phê điểm. 4/ Củng cố: 5/Dặn dò: -GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục suy nghĩ, hoàn chỉnh lời kể về một trận thi đấu thể thao đễ có một bài viết hay trong tiết làm văn sau. -HS nhắc lại -HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi. -Lắng nghe -1HS kể mẫu. Lớp lắng nghe và nhận xét. -Từng cặp HS kể. -Một vài HS thi kể trước lớp. -Cả lớp bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất, kể được khá đầy đủ, giúp người nghe hào hứng theo dõi và hình dung được trận đấu. -HS viết bài. -Một vài HS đọc mẫu tin đã viết. TOÁN ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I/Mục tiêu: Giúp HS Biết xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm. Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. II/Đồ dùng: III/ Cáchoạt động: T G Hoạt động gv Hoạt động hs 1/Ổn định: 2/ KTBC: Gọi HS lên bảng -GV nhận xét – ghi điểm. 3/ Bài mới: a. Giơí thiệu bài - Ghi tựa b. Giới thiệu xăng-ti-mét vuông: -Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích: Xăng -ti-mét vuông. -Xăng –ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1 cm. -Xăng –ti- mét vuông viết tắt là: cm2. c.Luyện tập: Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu BT. -Luyện đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. Yêu cầu đọc đúng, viết đúng kí hiệu cm2 (chữ số 2 viết trên bên phải cm). Bài 2: -Học sinh đọc yêu cầu BT. -HS hiểu được đo diện tích một hình theo xăng-ti-mét vuông chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó (bước đầu làm cách đo diện tích hình A là 6 cm2). -Dựa vào hình mẫu HS tính được diện tích hình B (vì cũng bằng 6 cm2) (gồm có 6 ô vuông diện tích 1cm2). -GV HD HS so sánh: diện tích hình A bằng diện tích hình B. Bài 3: -Học sinh đọc yêu cầu BT. -Yêu cầu HS thực hiện phép tính với các số đo có đơn vị đo là cm2. -Học sinh làm bài vào vở, thu 5 bài chấm điểm nhận xét. Bài 4: -Học sinh đọc yêu cầu bài tập. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn biết ta làm tính gì? -Yêu cầu học sinh giải vào VBT. -GV nhận xét –ghi điểm. 4/ Củng cố: 5/Dặn dò: -Hỏi lại bài. Giáo dục tt cho học sinh khi biết đơn vị đo diện tích dùng để áp dụng vào thực tế cuộc sống sau này -Nhận xét chung tiết học. -2HS lên bảng sửa bài tập 3 SGK -So sánh diện tích hình A và hình B. -HS nhận xét. -HS nhắc lại -Lắng nghe. -1 vài HS nhắc lại. -1 học sinh đọc. VD: 5 cm2 đọc là: Năm xăng-ti-mét vuông. Một trăm hai muơi xăng-ti-mét vuông viết là: 120 cm2. -1 học sinh đọc. -Học sinh tìm diện tích hình B: -Hình B gồm có 6 ô vuông 1cm2. Như vậy diện tích hình B là 6cm2. -So sánh: DT hình A = DT hình B = 6cm2. -1 học sinh đọc. 18 cm2 + 26 cm2 = 44cm2 6 cm2 x 4 = 24 cm2 40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2 32 cm2: 4 = 8 cm2 -1 học sinh đọc. -Bài toán cho biết: Tờ giấy màu xanh có diện tích 300 cm2, Tờ giấy màu đỏ có diện tích 280 cm2, -Hỏi tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? -Muốn biết ta làm tính trừ, lấy DT tờ giấy màu xanh trừ DT tờ giấy màu đỏ. -1 học sinh lên bảng: Giải: Tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là: 300 – 280 = 20 (cm2) Đáp số: 20 cm2 -Lắng nghe và nghi nhận. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI MẶT TRỜI I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt. Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. Kể một số ví dụ về việc con người sử dụng sánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hằng ngày. II/Đồ dùng: Tranh ảnh như SGK trang 110, 111. III/Các hoạt động: T G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: KT sự chuẩn bị bài của HS. -Nhận xét tuyên dương. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Hằng ngày chúng ta lấy ánh sáng và nhiệt từ đâu? (HD trả lời). Như vậy nguồn sáng và nhiệt chính mà chúng sử dụng đó chính là Mặt Trời. Mặt trời cung cấp ánh sáng và nhiệt cho chúng ta như thế nào? Bài học hôm nay sẽ rõ. Ghi tựa. Hoạt động 1: Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt -Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và thảo luận theo 2 câu hỏi sau: 1.Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi mặt? -HS báo cáo trước lớp. -Lắng nghe và trả lời: Chúng ta lấy ánh sáng từ đèn điện, từ Mặt Trơi, từ lửa, -Tiến hành thảo luận theo nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Nhóm trình bày sau chỉ cần bổ sung thêm ý kiến cho nhóm đã trình bày trước: *Ý kiến đúng là: 1.Ban ngày, không cần đèn nhưng chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật là nhờ có ánh sáng Mặt Trời. 2.Khi đi ngoài trời nắng, em thấy như thế nào? -Tổng hợp các ý kiến của HS. -Hỏi: Qua kết quả thảo luận, em có những kết luận gì về Mặt Trời? -Kết luận: Như vậy, Mặt Trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt. -Yêu cầu HS lấy ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt. -Nhận xét các ví dụ của HS. Hoạt động 2: Vai trò của Mặt Trời đối với cuộc sống -Yêu cầu thảo luận nhóm theo 2 câu hỏi sau: 1.Theo em Mặt Trời có vai trò gì? 2.Hãy lấy ví dụ để chứng minh vai trò của Mặt Trời? -Nhận xét ý kiến của HS. -Kết kuận: Nhờ có ánh sáng Mặt Trời chiếu sáng và toả nhiệt, cây cỏ mới xanh tươi, người và động vật mới khoẻ mạnh. Tuy nhiên, nếu nhận quá nhiều ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời thì sức khoẻ cũng như cuộc sống của con người, loài vật, cây cỏ cũng bị ảnh hưởng như bị cảm nắng, cây cỏ héo khô, cháy rừng,. Hoạt động 3: Sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời -Nêu vấn đề: Để đảm bảo được sức khoẻ cũng như cuộc sống của con người, loài vật, cây cỏ trên Trái Đất, chúng ta luôn phải sử dụng hợp lí nguồn ánh sáng và nhiệt từ Mặt Trời. Vậy chúng ta sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời vào những công việc gì? -GV ghi nhanh lên bảng các ý kiến (không trùng lặp) của HS. -Nhận xét ý kiến của HS. GV kết luận: Con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời vào rất nhiều công việc trong cuộc sống hằng ngày. -Giới thiệu: ngoài những việc sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời vào nhiều công việc trong cuộc sống như các em đã trình bày, con người còn biết sử dụng các thành tựu khoa học vào việc sử dụng năng lượng Mặt Trời như: hệ thống pin Mặt Trời ở huyện đảo CôTô. (Tranh 4 SGK). -Hỏi: Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời vào những công việc gì? -Nhận xét. -Tổng kết các ý kiến của nội dung bài học 4/ Củng cố: 5/Dặn dò: -YC HS đọc mục bạn cần biết. -Dặn dò HS về nhà học bài. -Giáo dục tư tưởng cho HS. -Nhận xét tiết học. 2. Khi ra ngoài trời nắng, em thấy nóng, khát nước và mệt. Đó là do Mặt Trời toả nhiệt (Sức nóng) xuống. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. -3 – 4 HS trả lời (HS tổng hợp lại từ 2 ý kiến trên). HS dưới lớp nhận xét bổ sung. -1 đến 2 HS nhắc lại. -3 đến 4 HS lấy ví dụ: +Cây để lâu dưới ánh nắng Mặt Trời sẽ chết khô, héo. +Đặt đĩa nước dưới ánh nắng thấy nước trong đĩa vơi đi và nóng lên do đã được cung cấp nhiệt từ Mặt Trời. +Ra đường giữa trưa nắng mà không đội mũ thì dễ bị cảm nắng do không chịu được lâu nhiệt của Mặt Trời -HS cả lớp nhận xét, bổ sung. -Tiến hành thảo luận nhóm. -Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp. -Ý kiến đúng là: 1.Theo em, Mặt Trời có các vai trò như: +Cung cấp nhiệt và ánh sáng cho muôn loài. +Cung cấp ánh sáng để con người và cây cối sinh sống. 2.Ví dụ chứng minh vai trò của Mặt Trời là: +Mùa đông lạnh giá nhưng con người vẫn sống được là nhờ có Mặt Trời cung cấp nhiệt, sưởi ấm, đảm bảo sự sống. +Ban ngày không cần thắp đèn, ta cũng có thể nhìn thấy mọi vật là do được Mặt Trời chiếu sáng. -Lắng nghe, ghi nhớ. -1 đến 2 HS nhắc lại ý chính. -Cả lớp cùng suy nghĩ về vấn đề GV đưa ra, sau đó 5 – 6 HS trả lời: +Phơi quần áo. +Phơi thóc, lạc, đỗ, rơm rạ. +Cung cấp ánh sáng để cây quang hợp. +Chiếu sáng mọi vật vào ban ngày. +Dùng làm điện, làm muối, -HS cả lớp nhận xét bổ sung. -Quan sát lắng nghe và ghi nhớ. -5 – 6 HS trả lời. *Tuỳ từng điều kiện, trường hợp cụ thể của mỗi gia đình, mỗi HS có những câu trả lời riêng. -HS cả lớp lắng nghe và nhận xét. -5 HS đọc. -Lắng nghe và ghi nhận. SINH HOẠT LỚP I/ Nội dung 1.Lớp trưởng: Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua về các mặt a/ Học tập, vệ sinh, nề nếp, các hoạt động khác b/ Tuyên dương các tổ nhóm cá nhân làm tốt c/ Nhắc nhở các tổ nhóm, cá nhân làm việc chưa tốt 2.Giáo viên: Nhận xét thêm: Tuyên dương, khuyến khích và nhắc nhở 3. Kế hoạch tới Thực hiện học tuần 29. Thi đua học tốt, thực hiện tốt nội quy của trường, lớp. Thi đua nói lời hay làm việc tốt, phân công tổ trực nhật. Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn vở đồ dùng học tập tốt Lưu ý: Viết chữ đúng mẫu trình bày vở sạch đẹp. Trước khi đi học xem lại thời khóa biểu để mang đúng, đủ sách vở, đồ dùng học tập các môn học.
Tài liệu đính kèm: