Giáo án lớp 5 Tuần 10 - Đỗ Hoàng Tùng

Giáo án lớp 5 Tuần 10 - Đỗ Hoàng Tùng

Mục tiêu: Giúp HS luyện tập.

 - Đổi số đo khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân.

 - Làm một số bài toán có lời văn có liên quan đến đại lượng.

- Học sinh tự giác, tích cực. * HSKT: Chỉ yêu cầu làm 1 bài

II. Đồ dùng dạy học :

 GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1

 HS: Bảng, vở, nháp

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 927Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 5 Tuần 10 - Đỗ Hoàng Tùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nếu thấy phù hợp thì tải mà dùng!(Tuần 10-> 18)
Tuần 10: Tiết 19 : Toán. (Lớp 5B)
 	 Bài: ễn: Luyện tập chung (Tăng cường)
I. Mục tiêu: Giúp HS luyện tập.
	- Đổi số đo khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân.
	- Làm một số bài toán có lời văn có liên quan đến đại lượng.
- Học sinh tự giác, tích cực. * HSKT: Chỉ yêu cầu làm 1 bài 
II. Đồ dùng dạy học :
	GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1
	HS: Bảng, vở, nháp 
III. Các hoạt động dạy học :
 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ. 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Chữa bài tập 3 tiết trước cho về nhà à HS ,GV nhận xét.
Củng cố dạng toàn Tỉ lệ thuận
 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1:Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Biết bốn con: chú, mốo, gà, thỏ có cân nặng lần lượt là: 6,85kg; 2,1kg; 2,6kg; 3500g.
 Trong bốn con vật trên, con vật cân nặng nhất là:
Con chó B. Con mèo
C.Con gà D.Con thỏ
Chấm, chữa bài
Bài 2 Trong các số đo diện tích dưới đây, những số đo nào bằng 2,06 ha?
 2,60ha ; 2ha 600m2 0,0206 km2 20600m2 2060m2 
Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 0,48km và chiều rộng bằng 35 chiều dài. Hỏi diện tích vườn cây đó bằng mét vuông? Bằng ha?
Chấm, nhận xét
- HS đọc yêu cầu 
- Thảo luận nhóm để tìm đáp án đúng và báo cáo: A và giải thích lý do
Tự đọc đề và tìm đáp án đúng, báo cáo: 20 600m 2
Đọc đề và tự làm bài
- Đổi 0,48 km = 480 m
Tổng SPBN là: 3+ 5 = 8 (phần)
Chiều dài: 480 : 8 x 5 = 300(m)
Chiều rộng: 480 - 300 = 180(m)
S vườn là: 300 x150 =45000(m2) 
 = 4,5 ha
*
 GV HD HS :
làm
bài 1 
	 4. Củng cố - Dặn dò: Nêu lại nội dung bài ôn (1HS)
 - GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng. 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tuần 10 : 	Tiết 20: Toỏn (Lớp 5A)
Bài: Phép cộng hai số thập phân(Tăng cường)
I. Mục tiêu: 
Giúp HS luyện tập: Cộng hai số thập phân.
- Giaỉ toán có liên quan đến phép cộng hai só thập phân.
- Vận dụng tính chất giao hoán để cộng hai số thập phân và tính cẩn thận khi đặt tính cộng . * HSKT Chỉ yêu cầu làm bài 1
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Hệ thống bài tập; 
HS: Vở nháp, vở. 
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số .
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu: Mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích ?
- GV nhận xét, chữa. 
 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: (ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1:Đặt tính rồi tính:
 (a) 35,88 + 19,36 
 (b) 81,625 + 147,307 
Nhận xét, đánh giá
 Bài 2: Tính bằng hai cách theo mẫu: 
 1,36 + 2,43 =?
 C1: 1,36 ++++
 + 2,43
 3,79
C2: 136100 + 243100 = 379100 = 3,79
 Nhận xét, củng cố cách làm
Bài3: Tấm vải xanh dài 23,85m. Tấm vải đỏ dài hơn tấm vải xanh 8,56m nhưng lại ngắn hơn tấm vải trắng 7,8m. Hỏi cả ba tấm vải dài bao nhiêu mét?
Chấm, chữa bài
Bài 4: Có hai thùng nước nắm. Thùng to đựng nhiều hơn thùng nhỏ 3,5 lít. Nếu rót bớt ở thùng nhỏ ra 4,25lít thì thùng nhỏ còn lại 8,4lít. Hỏi lúc đầu mỗi thùng đựng được bao nhiêu lít nước mắm?
Chữa bài, nhận xét.
Làm bảng con và bảng lớp:
 35,88 81,625 
+ 19,36 + 147,307 
 55,24 228,932 
Đọc và phân tích mẫu
Làm bài bảng lớp và bảng con
a.5,89+ 0,56 =? b. 6,93 + 7,5 =?
Đọc và phân tích đề
Làm bài vào vở:
Tấm vải đỏ dài số m là: 
23,85+ 8,56 = 32,31( m)
Tấm vải trắng dài là: 
32,31 +7,8 = 40,11(m)
 Ba tấm vải dài là: 
23, 85+32,31 + 40,11= 
96,27( m Đáp số: 96,27m
Đọc đề và phân tích đề
Nêu các bướcc giải:
+Tìm số dầu ở thùng nhỏ( 8,4 + 4,25)
+ Tìm số dầu ở thùng to
Làm bài vào nháp và bảng lớ
*
 GV HD HS làm 
bài 
1a
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. Về nhà xem lại bài, làm bài trong VBT.
Tuần 11: Tiết 21: Toán. (Lớp 5B)
 	 Bài: Luyện tập (Tăng cường)
I. Mục tiêu: Giúp HS luyện tập.
	- Cộng hai số thập phân
- Giaỉ toán có liên quan đến phép cộng hai só thập phân.
- Vận dụng tính chất giao hoán để cộng hai số thập phân.
- Học sinh tự giác, tích cực. * HSKT: Chỉ yêu cầu làm 1 bài 
II. Đồ dùng dạy học :
	GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1
	HS: Bảng, vở, nháp 
III. Các hoạt động dạy học :
 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ Kiểm tra sĩ số.L5 . 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Chữa bài tập 3 tiết trước cho về nhà à HS ,GV nhận xét.
Củng cố đặt tớnh
 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: Một nhà hàng dùng hết 182,25lít dầu ăn trong tuần lễ thứ nhất. Biết rằng tuần thứ nhất dùng ít hơn tuần lễ thứ hai 27,5lít dầu ăn. Hỏi trung bình mỗi ngày trong hai tuần lễ đó, nhà hàng dùng hết bao nhiêu lít dầu ăn?
Bài 2: Tìm X ;
(a) x - 36,18 = 45 + 7,82 
(b) x - ( 5,6 + 6,5 ) = 9,3 
Bài 3: : Điền vào bảng sau:
Số hạng
3,72
5,726
202
Số hạng
4,58
85,39
46,78
Tổng
Bài 4: Viết dấu ( >, <, = ) thích hợp vào chỗ chấm:
42,54 + 87,65 ... 42,45 + 87,56
96,38 + 74,85....74,38 + 96,85
Bài 1: Đọc đề, tự phân tích đề và làm bài:
Tuần lễ thứ hai sử dụng hết số dầu ăn là: 182,25 + 27,5 = 209,7( lít)
Trung bình mỗi ngày sử dụng hết số dầu ăn là: 
(1182,25 + 209,75): (7x2)= 28(l) Đáp số: 28 lít
Bài 2: 
(a) x = 89 
(b) x = 20,41
Bài 3: 
Đọc đề, Cho HS làm vào bảng con.
Số hạng
3,72
5,726
202
Số hạng
4,58
85,39
46,78
Tổng
8,3
91.116
248,78
Bài 4: So sánh đối chiếu kết quả, nhận xét Làm miệng
42,54 + 87,65 > 42,45 + 87,56
96,38 + 74,85.=74,38 + 96,85
Điền dấu và giải thích tại sao
Điền và nêu miệng tính chất giao hoán của phép cộng hai số thập phân.
*
 GV HD HS :
làm
bài 3 cột 1
	 4. Củng cố - Dặn dò: Nêu lại nội dung bài ôn (1HS)
 - GV Đánh giá tiết học.Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.	
Tuần 11: Tiết 22: Toán. (Lớp 5B)
 	 Bài: Luyện tập (Tăng cường)
I. Mục tiêu: Giúp HS luyện tập.
	- Cộng, trừ hai số thập phân.
- Giaỉ toán có liên quan đến phép cộng hai só thập phân.
- Học sinh tự giác, tích cực. * HSKT: Chỉ yêu cầu làm bài 1 
II. Đồ dùng dạy học :
	GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1
	HS: Bảng, vở, nháp 
III. Các hoạt động dạy học :
 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ Kiểm tra sĩ số.L5 . 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Chữa bài tập 3 tiết trước cho về nhà à HS ,GV nhận xét.
Củng cố đặt tớnh
 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Cho HS làm vào bảng con.
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Cho biết : 
18,987 = 18 + 0,9 +... + 0,007.
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
a. 8 ; b. 0,8 ; c . 0,08 ; d. 0,008
Bài 3: Một cái sân hình chữ nhật có chiều rộng 86,7m, chiều dài hơn chiều rộng 21,6m. Tính chu vi của cái sân đó.
*Bài 4:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
(a) GV kẻ sẵn bảng, gọi HS lên bảng làm bài rồi rút ra nhận xét.
- GV nhận xét. 
(b) HS làm bài vào vở 1 phần, chữa bài 
(HS khá, giỏi làm cả 2 phần)
Bài 1:
- HS thực hiện vào bảng con:
 70,64 273,05 81 
- 26,8 - 90 ,27 - 8,89 
 43,84 182,78 72,11
Bài 2:
 Làm miệng
 Thảo luận theo cặp để tìm đáp án, báo cáo: 0,08
Bài 3: Đọc đề và làm vở.
 Bài giải:
Chiều dài là: 86,7 + 21,6 = 108,3 (m)
Chu vi của sân là:
(86,7 + 108,3 ) x 2 = 390 (m) Đáp số: 390 mét
- HS nêu yêu cầu. 
a. 2 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét.
b. 8,6 - 2,7 - 2,3 
= 8,6 - (2,3 + 2,7)
= 8,6 - 5 = 3,6
 8,6 - 2,3 - 2,7 
= (8,6 - 2,3) - 2,7 
= 6,3 - 2,7 = 3,6
*
 GV HD HS :
làm
bài1, 
	 	 4. Củng cố - Dặn dò: Nêu lại nội dung bài ôn (1HS)
- GV Đánh giá tiết học.Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tuần 12: Tiết 23: Toán. (Lớp 5B)
Bài: Ôn tập giải toán về trừ hai số thập phân (Tăng cường)
I. Mục tiêu: Giúp HS luyện tập.
- Giúp HS ôn tập về trừ hai số thập phân và giải toán có liên quan đến trừ hai số thập phân.
- Học sinh tự giác, tích cực. * HSKT: Chỉ yêu cầu làm1 phép tính 487,36- 95,74 
II. Đồ dùng dạy học :
	GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1
	HS: Bảng, vở, nháp 
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ Kiểm tra sĩ số.L5 . 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Chữa bài tập về nhà à HS ,GV nhận xét.Củng cố
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: Viết dấu ( >, <, = ) thích hợp vào chỗ chấm.
a. 85,24 - 47,58 ... 85,24 -58,47
b. 51,2 -12,4 -10,6...51,2 - (12,4 + 10,6)
c. 35,81 -19,54 ...45,81- 19,54
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
45,28 + 52,17 - 15,28 - 12,17
Bài 3: Ba bao gạo đựng tất cả 77,5 kg gạo. Biết rằng bao thứ nhất đựng nhiều hơn bao thứ hai 2,5kg gạo, nhưng ít hơn bao thứ ba 3,5kg. Tính gạo trong mỗi bao? 
Bài 4: Hiệu của hai số bằng 1,9.Tìm hai số đó, biết rằng 2 lần số bị trừ thì lớn hơn số trừ là 6,5.
Bài 1: 
Đọc đề và làm bài vào vở
a. 85,24 - 47,58 > 85,24 -58,47
b. 51,2 -12,4 -10,6 = 51,2 - (12,4 + 10,6)
c. 35,81 -19,54 <45,81- 19,54
Bài 2: 
45,28 + 52,17 - 15,28 - 12,17
= ( 45,28- 15,28) + ( 52,17 -12,17)
= 30 + 40 
= 70
Bài 3: Đọc đề, phân tích đề
	Bài giải
Nhìn vào sơ đồ ta thấy ba lần bào gạo thứ 2 là: 
77,5- 2,5x 2- 3,5= 69( kg)
Bao gạo thứ 2 cân nặng là: 69: 3= 23( kg)
Bao gạo thứ nhất cân nặng là:
 23+2,5= 25,5( kg)
Bao gạo thứ ba cân năng là: 25,5+3,5=29(kg)
 Đáp số: 25,5 kg; 23kg; 29kg.
Đoc đề, vẽ sơ đồ và làm bài:
Số trừ :
Số bị trừ:	
Nhìn vào sơ đồ ta thấy Số trừ là: 
1,9 + 6,5 = 8,4
Số bị trừ là: 8,4 + 1,9 = 10,3 
*
 GV HD HS :
làm
bài 3 cột 1
	 	4. Củng cố - Dặn dò: Nêu lại nội dung bài ôn (1HS)
 - GV Đánh giá tiết học.Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.	
Tuần 12: Tiết 24: Toán. (Lớp 5B)
 	 Bài: Luyện tập (Tăng cường)
I. Mục tiêu: Giúp HS luyện tập.
- Giúp học sinh thành thạo nhân một số thập phân với số tự nhiên.
- Học sinh tự giác, tích cực. * HSKT: Chỉ yêu cầu làm bài 1 
II. Đồ dùng dạy học :
	GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1
	HS: Bảng, vở, nháp 
III. Các hoạt động dạy học :
 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ Kiểm tra sĩ số.L5 . 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Chữa bài tập về nhà à HS ,GV nhận xét. Củng cố đặt tớnh
 3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
* Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: 
Viết dấu ( >, <, =) thích hợp vào chỗ chấm.
a. 4,7 x 6,8 ....4,8 x6,7 
b.9,74 x 120 ....97,4 x 6 x 2
c.17,2 + 17,2 + 17,2 + 17,2 + 17,2 .....17,2 x 4,9
d.8,6 + 7,24 + 8,6 + 7,24 + 8,6... 8,6 x 4 + 7,24
 Chữa bài.
Bài 2: Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm:
 a x b = b x ... ( a x b ) x c = a x ( .... x c )
( a + b ) x c = a x ... + b x ... a x c + b x c = ( ... + b ) x ...
Nhận xét, củng cố lại tính chất của ph ... . Củng cố - Dặn dò: Nêu lại nội dung bài ôn (1HS)
- GV Đánh giá tiết học.Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 
Tuần 17: 	Tiết 33: Toán. (Lớp 5B)
 Bài: Ôn giải toán: Tìm tỉ số phần trăm của hai số( Dạng 1) (Tăng cường)
I. Mục tiêu: Giúp HS luyện tập.
- Giải toán tỉ số phần trăm dạng tìm tỉ số của hai số.
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác.
- Học sinh tự giác, tích cực. * HSKT: Chỉ yêu cầu chép bài 1 
II. Đồ dùng dạy học :
	GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1,2
	HS: Bảng, vở, nháp 
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ Kiểm tra sĩ số.L5 . 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi hs nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số
- Vài em nêu:
Bước 1: tìm thương của hai số
Bước 2: nhân thương với 100 và viết thêm kí hiệu phần trăm vào bên phải tích
à HS , GV nhận xét. 
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: Bác An nuôi một đàn gà có 45 con gà trống và số gà mái nhiều hơn số gà trống là 30 con. Tìm tỉ số phần trăm của:
 (a.)Số gà trống và số gà mái.
 (b.)Số gà mái và số gà của cả đàn.
 * Nhận xét, chữa bài, củng cố lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số
Bài 2: Theo kế hoạch một đội sản xuất phải trồng 32 ha rừng trong một năm.
 ( a).Sáu tháng đầu năm đội đó đã trồng được 24 ha rừng. Hỏi đội đó đã thực hiện bao nhiêu phần trăm kế hoạch?
 (b).Tính đến cuối năm đội đó đã trồng được 40 ha rừng. Hỏi đội đó đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch và đã vượt mức bao nhiêu phần trăm kế hoạch?
* Chấm bài, nhận xét, chữa bài
Bài 3: Ngày thường mua 5 bông hoa hết 10 000 đồng. Ngày lễ với số tiền đó chỉ mua được 4 bông hoa. Hỏi so với ngày thường thì giá hoa ngày lễ tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm?
Đọc và phân tích đề
Làm bài bảng lớp và nháp: 
 Số gà mái là: 45 +30 = 75( con)
Tỉ số phần trăm của gà trống và gà mái là:
45: 75 = 0,6 = 60%
Tỉ số phần trăm của gà mái và cả đàn là:
75 : ( 45 +75) = 0,625= 62,5%
Đọc đề và phân tích đề
Làm bài vào vở: 
Sáu tháng đầu năm đội đó đã thực hiện được số phần trăm kế hoạch là:
24: 32= 0,75 = 75%
Đến cuối năm đội đó đã thực hiện được só phần trăm kế hoạch là: 
40: 32= 1,25= 125%
Coi kế hoach đặt ra là 100% thì đến cuối năm đội đó đã vượt kế hoạch là: 
125% - 100% = 25%
Đọc và làm tương tự bài 2
Đọc đề và phân tích đề
Nêu các bước giải:
+Tìm giá 1 bông hoa ngày thường
+Tìm giá một bông hoa ngày lễ
+Tìm tỷ số phần trăm của hoa ngày lễ và hoa ngày thường.( tăng 25%)
Làm bài bảng lớp và vở
*
GV HD HS :
chép
bài 1
	 	4. Củng cố - Dặn dò: Nêu lại nội dung bài ôn (1HS)
- GV Đánh giá tiết học.Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Tuần 17: Tiết 34: Toán. (Lớp 5B)
Bài: Ôn giải toán: Tìm tỉ số phần trăm của hai số( Dạng 2+3) + (Tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp HS luyện tập.
- Học sinh luyện tập các bài toán về tỉ số phần trăm: Tìm giá trị phần trăm của một số (dạng 2) và tìm một số khi biết tỉ số phần trăm của số đó(dạng 3)
(Lớp làm chung bài 1, HSTB bài 2,4 HSKG bài 3,5)
- Học sinh tự giác, tích cực. * HSKT: Chỉ yêu cầu chép bài 1 
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1	
	HS : Bảng, vở, nháp 
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số L5 . 
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tìm giá trị phần trăm của một số ta làm thế nào?
- Muốn tìm một số khi biết tỉ số phần trăm của số đó ta làm thế nào?
 3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
* Hướng dẫn luyện tập: 
 Hoạt động 1: Dạng 2
Bài 1:Số thứ nhất là 48. Số thứ hai bằng 90% số thư nhất. Số thứ ba bằng 75% số thư hai. Tìm số trung bình cộng của ba số đó.
Chữa bài, nhận xét, củng cố lại cách tìm giá trị phần trăm của một số và tìm số trung bình cộng 
Bài 2: (HSTB) Một cửa hàng bán được 3 tạ rưỡi gạo, trong đó 25% là gạo nếp. Hỏi cửa hàng bán mỗi loại bao nhiêu kg gạo?
Chấm chữa vài bài; chốt bài đúng: 87,5 kg gạo nếp; 262,5 kg gạo tẻ
Bài 3: (HSKG) Lãi suất tiết kiệm là 0,52% một tháng. Một người gửi 5 triệu đồng thì sau 2 tháng cả tiền gửi và tiền lãi dược bao nhiêu tiền?
Hoạt động 2: Dạng 3
Bài 4: (HSTB) Một cửa hàng buổi sáng bán được 75kg gạo và bằng 60% lượng gạo bán buổi chiều . Hỏi cả ngày cửa hàng bán được bao nhiêu tạ gạo?
Chấm, chữa bài
Bài 5: (HSKG)Một trại nuôi gà có số gà trống bằng 25% số gà mái. Nếu trại đó mua thêm 72 con gà trố ng thì số gà trống sẽ bằng 40% số gà mái. Hỏi lúc đầu trại nuôi tất cả ba nhiêu con gà?
Bài 1: làm chung cả lớp
Đọc đề, phân tích đề
Làm bài vào nháp và bảng lớp: 
Số thứ hai là: 48 : 100 x 90= 43,2
Số thứ ba là: 43,2: 100 x 75= 32,4
Trung bình cộng của ba số là: 
( 48 + 43,2 + 32,4) : 3 = 41,2
làm bài vào vở
Sau khi giảm giá thì xe đạp có tỉ số phần trăm là: 100% -15% = 85%
Xe đạp bây giờ có giá là:
4000 000:100 x 85 = 3 400000( đ) 	Đáp số: 3400 000 đồng
làm bài vào vở và bảng lớp
Sau tháng thứ nhất cả tiền lãi và tiền gốc người đó có là: 
5000000+ 5000000: 100 x 0,52= 5026000(đồng)
Sau tháng thứ hai người đó có tất cả số tiền là: 
5026000+ 5026000:100 x 0,52= 5052135,2( đ)
Đọc đề và phân tích đề
Làm bài: Buổi chiều bán là:
 75 : 60 x100 = 125 ( kg)
hai buổi cửa hàng bán là: 
125 + 75 = 200( kg) = 2 tạ
 Đáp số: 2 tạ	
Đọc và phân tích đề: 
Nêu các bước giả: Tìm 72 con gà trống bằng bao nhiêu phần trăm số gà mái( 15%)
Tìm sốgà mái 72 x100:15 = 480
Tìm sốgà trống:480 x 25:100= 120
Tìm tổng số gà: 600 con
*
GV HD HS :
chép bài 1
	 	4. Củng cố - Dặn dò: Nêu lại nội dung bài ôn (1HS)
- GV Đánh giá tiết học.Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 	
 Tuần 18: 	Tiết 35: Toán. (Lớp 5B)
 Bài: Luyện tập giải toán về tỉ số phần trăm (Tăng cường)
I. Mục tiêu: Giúp HS luyện tập.
- Củng cố lại cách giải ba dạng toán về tỉ số phần trăm
- Vận dụng các quy tắc về giải toán về tỉ số phần trăm linh hoạt, phù hợp trong khi làm bài tập . Rèn kĩ năng tính toán chính xác.
- Học sinh tự giác, tích cực. * HSKT: Chỉ yêu cầu chép bài 1 
II. Đồ dùng dạy học :
	GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 
	HS: Bảng, vở, nháp 
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ Kiểm tra sĩ số.L5 . 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Hãy nêu ba dạng toán về tỉ số phần trăm và cách giải ba dạng toán này.
à HS , GV nhận xét. 
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn luyện tập: 
ỏDạng1: Giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm của hai số
Bài 1: Cửa hàng mua xà phòng hết 
800 000 đồng. Sau khi bán hết số xà phòng cửa hàng thu được 960 000 đồng. 
Hỏi: 	a, Tiền bán xà phòng bằng bao nhiêu phần trăm tiến vốn? 
	b, Cửa hàng bán xà phòng được lãi bao nhiêu phần trăm? 
* Chữa bài, nhận xét
Bài 2: Một nhà máy có 120 công nhân, chia thành hai tổ, tổ một có 54 công nhân. Em hãy tính: a, Tỉ số phần trăm của số công nhân tổ 2và số công nhân tổ 1.
b, Tỉ số phần trăm của số công nhân tổ hai và tổng số công nhân nhà máy.
* Chấm, chữa bài
ỏ Dạng 2: Tìm giá trị phần trăm của một số:
Bài 3: Mẹ đi chợ mua về 30 kg gạo gồm hai loại gạo là gạo nếp và gạo tẻ, trong đó só gạo nếp chiếm 40% tổng số gạo. Tìm số gạo mỗi loại? 
ỏ Dạng 3: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó
Bài 4: Một bác nông dân sau khi đốn mía chuyển đến nhà máy được 58,8 tấn, biết trong quá trình vận chuyển đã hao hụt hết 2% khối lượng mía. Hỏi bác nông dân đã đốn tại ruộng bao nhiêu tấn mía? 
 Đọc đề và phân tích đề
Làm bài bảng lớp và nháp:
Tỉ số phần trănm của tiền bán và tiền vốn là: 800 000: 960 000 = 1,2
 = 120%
Coi số tiền vốn là 1000% thì được lãi là: 120% - 1000% = 20%
Đọc đề, phân tích đề, nêu các bước giải:
Tính số công nhân của tổ hai( 66)
 Tìm tỉ số phần trăm số công nhân tổ hai và tổ một: ( 66: 54 =1,2222...= 122,22%)
Tìm tỉ số công nhân của tổ hai và tổng số công nhân: 66: 120 = 0,55= 55%
Làm bài vào vở
Đọc đề, nêu các bước giải: 
Tìm số gạo nếp: ( 30 x40 : 100 = 12kg)
Tìm số gạo tẻ: 18kg
Đọc đề, phân tích đề; nêu các bước làm: 
Tìm 58,8 tấn ứng với bao nhiêu phần trăm số mía đốn tại ruộng( 98%)
Tìm số mía đốn tại ruộng( 60 tấn) 
Làm bài vào vở
*
GV HD HS :
chép
bài 1
	 	4. Củng cố - Dặn dò: Nêu lại nội dung bài ôn (1HS)
- GV Đánh giá tiết học.Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tuần 18: Tiết 36: Toán. (Lớp 5B)
Bài: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS luyện tập.
- Đọc viết số thập phân. Viết phân số thành số thập phân và viết số thập phân thành phân số. Đổi số đo độ dài, thời gian . Bốn phép tính với số thập phân. 
- Giải toán có lời văn có lỉên quan đến số thập phân và tỉ số phần trăm.
(Lớp làm chung bài 1,2,4 HSKG cả 5 bài)
- Học sinh tự giác, tích cực. * HSKT: Chỉ yêu cầu làm bài 2 và chộp bài 2 
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 	
	HS : Bảng, vở, nháp 
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số L5 . 
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tìm giá trị phần trăm của một số ta làm thế nào?
- Muốn tìm một số khi biết tỉ số phần trăm của số đó ta làm thế nào?
 3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
* Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: Phân số nào dưới dây viết được thành số thập phân đúng;
23 ;57 ; 1925 ; 16 ;71125; 815; 56 ; 2560 
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
234 giờ =..phút 
 525 m= ... cm 
 134 ngày =giờ
Bài 3: Tìm X
a.X x 4 x 3,75 =36 24 x X x 2,5 = 105
c.48 x 0,5 : X =150 135 : X : 12 = 4,5
Bài 4: Một vườn cây hình chữ nhật có diện tích 789,25m2, chiều dài là 38,5m. Người ta muốn rào xung quanh vườn và làm cửa vườn. Hỏi hàng rào xung quanh vườn dài bao nhiêu m, biết rằng cửa vườn rộng 3,2m?
Bài 5: Một người bán 4 cái đồng hồ đeo tay cùng loại và được lãi tất cả là 120 000 đồng. Tính ra số tiền lãi đó bằng 20% tiền vốn. Hỏi tiền vốn của mỗi cái đồng hồ là bao nhiêu đồng?
Chấm, chữa bài
Đọc đề và trao đổi theo cặp
Báo cáo: 
Làm bảng con và bảng lớp
120+45= 165’ W 11/4x60=165’
27/5 x 100= 540 cm
24+ 18= 42 giờ 
Làm vở: a. 
X 4 3,75 =36 
 	x= 36: 4 : 3,75 	x= 2,4...
Làm bài bảng lớp và nháp
Đọc đề và tự làm bài:
Chiều rộng khu vườn là: 
789,25: 38,5 = 20,5( m)
Chu vi mảnh vườn là: 
(38,5 + 20,5) x 2= 118(m)
Hàng rào dài số mét là: 
118 - 3,2 = 114,8(m)
Nghe hướng dẫn và trình bày lời giải vào vở
Tìm một cái đồng hồ lãi bao nhiêu tiền
( 30 000 đồng)
Tìm số tiền vốn( 30 000 : 20 x100= 
150 000 đồng)
*
GV HD HS :
bài 2
và chộp bài 2 
	 	4. Củng cố - Dặn dò: Nêu lại nội dung bài ôn (1HS)
- GV Đánh giá tiết học.Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 	

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an on toan lop 5 tuan 10- 18 TUNG (2012-2013).doc