I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
A. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ: vung rìu, lăn quay, quăng rìu, cựa quậy, lừng lững.
- Đọc bài đúng với giọng kể linh hoạt.
2. RÈN KĨ NĂNG ĐỌC HIỂU:
- Hiểu nghĩa từ mới: tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt.
- Hiểu nội dung bài:
+ Tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội.
+ Giải thích các hiện tượng thiên nhiên (hình ảnh giống người ngồi trên cung trăng vào những đêm rằm) và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.
Kế hoạch giảng dạy Tuần 32 (Từ 11/5 đến 15/5/2009) Thứ/ ngày Môn học Tên bài dạy Buổi Sáng Buổi Chiều Hai 11/5 Chào cờ Tập đọc Kể chuyện Toán Hát nhạc Sự tích chú cuội cung trăng Sự tích chú cuội cung trăng Ôn tập Bốn phép tính trong PV 100000 Bài 34 TV: Luyện viết: Cóc kiện trời Toán: Ôn tập Bốn phép tính trong PV 100000 Ba 12/5 Chính tả TNXH Toán Đạo đức Tuần 34 (Bài 1) Bề mặt lục địa Ôn tập về đại lượng Ôn tập cuối năm Tư 13/5 Thể dục Tập đọc LTVC Toán Mĩ thuật Bài 67 Mưa Tuần 34 Ôn tập về Hình học Vẽ tranh đề tài phong cảnh TV: Ôn TLV Toán: Ôn tập về Đại lượng, Hình học Năm 14/5 Tập viết Toán Thủ công TNXH Bài 34 Ôn tập về Hình học Làm quạt giấy tròn (T3) Bề mặt lục địa (Tiếp) Sáu 15/5 Chính tả TLV Thể dục Toán SHTT Tuần 34 (Bài 2) Tuần 34 Bài 68 Ôn tập về giải toán Sinh hoạt lớp GV Sinh hoạt chuyên môn Thứ hai ngày 11 tháng 5 năm 2009 Tập đọc- kể chuyện Sự tích chú cuội cung trăng I. Mục đích, yêu cầu: A. Tập đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ ngữ: vung rìu, lăn quay, quăng rìu, cựa quậy, lừng lững. - Đọc bài đúng với giọng kể linh hoạt. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa từ mới: tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt. - Hiểu nội dung bài: + Tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội. + Giải thích các hiện tượng thiên nhiên (hình ảnh giống người ngồi trên cung trăng vào những đêm rằm) và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. B. Kể chuyện 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào các gợi ý trong SGK, HS kể dược tự nhiên , trôi chảy từng đoạn của câu truyện. 2. Rèn kĩ năng nghe. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ chuyện trong SGK. Viết bảng các gợi ý kể từng đoạn câu chuyện. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A. Tập đọc 1. Kiểm tra bài cũ: 2HS đọc bài: Quà của đồng nội. Trả lời câu hỏi trong SGK. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1: Luyện đọc: - GV đọc toàn bài. - HS lắng nghe, đọc thầm theo giáo viên. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. - HS luyện đọc từ khó: Tập trung luyện phát âm các từ, tiếng khó đọc trong bài. - HS đọc chú giải, GV giải thích thêm HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài. Câu 1: Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc. Câu 2: Để cứu sống mọi người, trong đó có con gái phú ông, được phú ông gả cho. Câu 3: Bị trượt chân ngã vỡ đầuvợ Cuội sống lại nhưng từ đó mắc chứng bệnh hay quên. Câu 4: Vợ Cuội quên lời chồng bay lên trời.... ? Nếu sống ở một nơi sung sướng nhưng xa những người thân, không được làm những công việc mình yêu thích, em có cảm thấy sung sướng không? ( HS tự do phát biểu ) Câu chuyện này nói lên điều gì? ( Tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội). - Giải thích các hiện tượng thiên TN.) HĐ3: Luyện đọc lại: - HD để các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn B. Kể chuyện * GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các gợi ý trong SGK, HS kể tự nhiên, trôi chảy từng đoạn của câu chuyện. - 1HS đọc lại gợi ý kể chuyện. HĐ4: HS tập kể từng đoạn của câu chuyện. - 1HS nhìn các ý tóm tắt mỗi đoạn, kể mẫu đoạn 1. - GV gợi ý để HS thể hiện đúng nội dung của đoạn chuyện. - Từng cặp HS tập kể. - 3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn của câu chuyện trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn người kể hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học. - Về kể câu chuyện cho người thân nghe. _____________________________________ Toán Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (Tiếp) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Tiếp tục củng cố về cộng, trừ, nhân, chia (tính nhẩm, tính viết) các số trong phạm vi 100 000, trong đó có trường hợp cộng nhiều số. - Củng cố và giải bài toán bằng hai phép tính. II. Các hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ: Làm bài tập 3. GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu bài tập. - Tự đọc, tìm hiểu yêu cầu của các BT. - Tự làm BT vào vở BT. - Giúp HS hiểu nội dung bài tập. HĐ2: Chữa bài, củng cố kiến thức. Bài1: Tính nhẩm - GV yêu cầu 1 số HS nêu lại cách nhẩm. + 2HS lên làm bài, HS khác nêu kết quả, lớp nhận xét. a. 10 000, 12000 b. 16000, 7000 - HS nêu lại cách nhẩm. - GV: Những bài có tính cộng, trừ, nhân, chia thực hiện nhân, chia trước; những bài có dấu ngoặc, thực hiện trong ngoặc trước. Bài2: Đặt tính rồi tính. GV củng cố lại cách đặt tính và cách tính. + 5HS lên làm, lớp nhận xét, nêu lại cách đặt tính, thực hiện tính. Bài3: Giải toán. - Em tìm được số HS cầm hoa đỏ bằng cách nào? + 1HS làm bài, lớp nhận xét. Bài giải Số HS cầm hoa vàng là: 2450 : 5 = 490 (HS) Số HS cầm hoa đỏ là: 2450 - 490 = 1960 (HS) ĐS: 1960 HS. Bài4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. + 1HS lên làm, lớp nêu kết quả và nhận xét D. 35 cái bánh - Hỏi có bao nhiêu cái bánh? -Vì sao em biết là có 35 cái bánh? - Vì chiều dài của khay có 37 cái bánh, chiều rộng của khay có 5 cái bánh. Vậy 7 x 5 = 35 cái bánh. - Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Về tiếp tục ôn tập. __________________________________ Âm nhạc Bài 34 (GV bộ môn dạy) ______________________________________ Buổi chiều Toán: Ôn tập Toán cơ bản và nâng cao HS khá, giỏi ôn toán nâng cao và Toán Bồi dưỡng HS trung bình, yếu làm bài trong SGK Tiếng Việt: Ôn TV cơ bản và nâng cao HS khá, ôn TV nâng cao và TV Năng khiếu. HS trung bình, yếu làm bài trong SGK( Tuần 34). __________________________ Thứ ba ngày 12 tháng 5 năm 2009 Chính tả Tiết 1 - Tuần 34 I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ: Thì thầm. - Viết đúng tên 1 số nước ĐNA. - Làm đúng bài tập điền vào chõ trống các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn (tr/ch, dẫu hỏi/dấu ngã), giải đúng câu đố. II. Các hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ: GV đọc cho 2HS viết 4 từ có tiếng bắt đầu bằng s/x. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1. Nghe- viết chính tả. GV đọc bài thơ lần 1. - 2HS đọc lại, lớp đọc thầm trong SGK. - Bài thơ cho thấy các sự vật, con vật đều biết trò chuyện, thì thầm với nhau. Đó là những sự vật, con vật nào? (- Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với cây, hoa thì thầm với ong bướm, trời thì thầm với sao, sao thời tưởng im lặng hoá ra cũng thì thầm cùng nhau.) - Bài thơ có mấy khổ thơ?- (2 khổ thơ). Mỗi khổ thơ có mấy dòng thơ?-(Có bốn dòng thơ.) Mỗi dòng thơ có mấy chữ? ( 5 chữ.) - GV: Chữ đầu dòng viết cách lề 3ô, để trống 1 dòng phân cách 2 khổ thơ. - HS Đọc thầm bài thơ, ghi chữ mình hay viết sai vào vở nháp. \- GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV đọc lần 2. - Quan sát, giúp đỡ HS viết đúng. + Chấm bài, nhận xét. HĐ2. Thực hành làm bài tập chính tả. Bài tập1: Nhớ lại và viết tên 1 số nước ĐNA vào chỗ trống. + Nêu yêu cầu BT, HS làm vào vở. - 1HS lên làm, một số HS nêu miệng: Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan. - Củng cố cách viết tên riêng. Bài tập2: a. Điền tr hoặc ch vào chỗ trống. Giải câu đố. b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm. Giải câu đố. + Nêu yêu cầu BT, tự làm bài. + 2HS lên thi làm bài đúng, nhóm đọc kết quả. a. đằng trước, ở trên. (Cái chân). b. Đuổi. (Cầm đũa và cơm vào miệng) - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Học thuộc câu đố ở BT2, đố lại các em nhỏ. _______________________________________ Toán Ôn tập về đại lượng I. Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn tập, củng cố về các đơn vị đo của các đại lượng đã học. - Rèn kĩ năng làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học. - Củng c về giải các bài toán có liên quan đến những đại lượng đã học. II. Các HĐ dạy - học: 1. Bài cũ: Làm bài tập 3. GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1. HD học sinh làm bài tập: Giúp HS hiểu BT. - Tự đọc, tìm hiểu yêu cầu các bài tập. - HS làm BT vào vở. - HS chữa BT. HĐ2. HS làm bài vào vở: - Giúp HS làm bài đúng. Bài1:- Củng cố mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo m và cm. - GV gọi học sinh lên bảng làm. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + 2HS lên làm, 1số HS nêu lí do điền dấu >,<,=, nêu cách đổi từ m sang cm. 7m 5cm > 7m 7m5cm > 75cm 7m5cm < 8m 7m5cm = 705cm 7m5cm < 750cm Bài2: Nhìn hình vẽ dưới đây rồi viết tiếp vào chỗ chấm: - GV gọi học sinh nêu miệng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + HS nêu miệng, HS khác nhận xét. - Quả lê cân nặng 600g - Quả táo cân nặng 300g. - Quả lê nặng hơn quả táo là: 300g Bài3: Củng cố về đơn vị đo thời gian đã học. - GV gọi học sinh lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Vẽ vào vở BT. - Nêu miệng: Minh đi từ trường về nhà hết 20 phút. Bài4: Giải toán. - GV gọi học sinh lên bảng làm. + 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả, nhận xét. Bài giải Châu mua 2 quyển vở hết số tiền là: 1500 x 2 = 3000 (đồng). Châu còn lại số tiền là: 5000 - 3000 = 2000 (đồng). ĐS: 2000 đồng. B1. Tính số tiền của 2 quyển vở: 1500 x 2 = 3000 (đồng). B2. Tính số tiền còn lại: 5000 - 3000 = 2000 (đồng) - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - On tâp chuẩn bị thi ĐK lần 4. __________________________________ Tự nhiên và xã hội Bề mặt lục địa I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Mô tả bề mặt lục địa. - Nhận biết được suối, sông, hồ. II. Đồ dùng dạy- học: Các hình SGK trang 128, 129. Tranh, ảnh, suối, sông, hồ do GV và HS sưu tầm. III. Các HĐ dạy- học: 1. Bài cũ: Phần lục địa được chia thành mấy châu lục? Đó là những châu lục nào? Có mấy đại dương? Đó là những đại dương nào? 2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. Bài dạy: HĐ1: Tìm hiểu bề mặt lục địa. Chỉ trên H1 chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước. Từng cặp HS quan sát H1- T128 thảo luận theo gợi ý của GV. Mô tả bề mặt lục địa? Trình bày kết quả thảo luận. - Một số cặp hỏi- đáp trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung. + Kết luận: Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao (đồi núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), có những dòng nước chảy (sông, suối) và những nơi chứa nước (ao, hồ)... HĐ2: Nhận biết được suối, sông, hồ. GV gợi ý cho HS thảo luận. - Chỉ con suối, con sông trên sơ đồ. Con suối thường bắt nguồn từ đâu? - Bốn nhóm quan sát H1- T128 SGK thảo luận theo các gợi ý của GV. Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các ... c, HS có khả năng - Nhận biết dược núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên. - Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi, đồng bằng và cao nguyên. II. Đồ dùng dạy- học: Các hình SGK trang 130, 131. Tranh, ảnh núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên do GV, HS sưu tầm. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1. GTB. 2. Bài dạy: HĐ1.Tìm hiểu về núi, đồi. Nhận ra sự khác nhau giữa núi, đồi. - Quan sát hình 1, 2 (SGK) hoặc tranh, ảnh. - GV kẻ bảng cho HS thảo luận: Núi Đồi Độ cao cao Thấp Đỉnh Nhọn Tương đối tròn Sườn Dốc Thoải - Thảo luận viết ra giấy để hoàn thành bảng. B2. Trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện từng nhóm lên trình bày. HS bổ sung. + Kết luận. * Núi thường cao hơn đồivà có đỉnh nhọn, sườn dốc, còn đồi thì đỉnh tròn, sườn thoải. HĐ2. Nhận biết đồng bằng, cao nguyên - Quan sát hình 3, 4, 5 trong SGK (T131). - So sánh giữa đồng bằng và cao nguyên? - Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào? - GV kết luận: ĐB và CN đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc. HĐ3. Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên. - Yêu cầu HS vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên. HS vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên. - Từng cặp HS ngồi gần nhau đổi vở, nhận xét hình vẽ của bạn. - Trưng bày bài vẽ của một số bạn trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn bài vẽ đẹp và đúng nhất - Trưng bày. - GV nhận xét hình vẽ của các bạn. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. ______________________________ Thứ sáu ngày 15 tháng 5 năm 2009 Chính tả Tiết 2 - Tuần 34 I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả - Nghe- viết đúng bài chính tả: Dòng suối thức. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: ch/tr, dấu hỏi dấu hỏi/dấu ngã. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết nội dung bài tập. III. Các HĐ dạy- học: 1. Bài cũ: 1HS đọc cho 2HS viết bảng lớp, lớp viết vở nháp 5 nước ĐNA. GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1. Nghe- viết chính tả. - GV đọc lần 1 bài thơ: Dòng suối thức. H: Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào?( - Mọi vật đều ngủ: Ngôi sao ngủ với bầu trời, em bé ngủ với bà trong tiếng ru à ơi, gió ngủ ở tận thung xa...) - Trong đêm dòng suối thức để làm gì? (Suối thức để nâng nhịp cối giã gạo- cối lợi dụng sức nước ở miền núi.) - Bài thơ được trình bày như thế nào? (Câu 6 viết lùi vào, câu 8 viết lùi ra). - HS Đọc thầm tự viết ra vở nháp những chữ mình hay sai. - GV đọc lần 2. Quan sát giúp HS viết đúng chính tả, đẹp. GV đọc lần 3. HS đổi chéo vở soát lỗi. + Chấm bài, nhận xét. HĐ2. Thực hành làm bài tập chính tả. Bài1. Củng cố về phụ âm đầu dễ lẫn: tr/ ch. - GV gọi học sinh lên bảng làm. a. vũ trụ- chân trời. b. vũ trụ - tên lửa. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài2. Củng cố về các thanh dễ lẫn: ~ / ? - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm. - 2HS lên làm, lớp nhận xét. a. trời, trong- trong- chó - chân- trăng. b. cũng, cũng - cả- điểm- cả- điểm- thể- điểm. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Về học thuộc bài: Dòng suối thức. Chuẩn bị cho tiết TLV. _____________________________ Tập làm văn Tuần 34 I. Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nghe- kể: - Nghe đọc từng mục trong bài: Vươn tới các vì sao, nhớ được nội dung, nói lại (kể) được thông tin về chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ, người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng, người Việt Nam đặt chân lên vũ trụ. 2. Rèn kĩ năng viết: Tiếp tục luyện cách ghi vào sổ tay những ý cơ bản nhất của bài vừa nghe. II. Các hoạt động dạy- học: 1. GTB: GV giới thiệu bài trực tiếp. 2. Bài dạy: HĐ1. HD học sinh nghe- nói: Bài tập1: GV nhắc HS chuẩn bị giấy, bút, nghe và ghi lại chính xác những con số, tên riêng, sự kiện. - HS đọc yêu cầu BT và 3 đề mục: a, b, c. GV đọc bài: Giọng chậm rãi, tự hào. - Quan sát ảnh minh hoạ đọc tên tàu vũ trụ và tên 2 nhà du hành vũ trụ. H: Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1? ( Ngày 2-4-1961.) - Ai là người bay lên con tàu đó?( Ga-ga-rin.) - Con tàu bay mấy vòng quanh trái đất?( 1 vòng.) - Ngày nhà du hành vũ trụ Am- xtơ- rông được tàu vũ trụ A-pô-lô đưa lên mặt trăng là ngày nào?( Ngày 21-7-1969). - Anh hùng Phạm Tuân bay vào Vũ trụ năm nào? (Năm 1980.) - GV đọc lần 2,3. + HS nghe, kết hợp ghi chép để điều chỉnh và bổ sung những gì nghe chưa rõ. - + Trao đổi theo cặp, nói lại được các thông tin. - Theo dõi, giúp đỡ các nhóm. Đại diện các nhóm thi nói. - GV khen ngợi những HS nhớ chính xác, đầy dủ thông tin. HĐ2. HS viết bài: Bài tập2. -1HS đọc yêu cầu BT. - - Viết vào vở BT. - Một số HS đọc trước lớp. - Lớp nhận xét. - GV nhắc HS ghi vào sổ tay những ý chính của từng tin. + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - Ghi nhớ những thông tin vừa nghe và ghi vào vở. Đọc lại các bài tập đọc, kiểm tra học kì 2. ______________________________________ Thể dục Bài 68 (GV bộ môn dạy) _____________________________________ Toán Ôn tập về giải toán I. Mục tiêu: Giúp HS - Rèn luyện kĩ năng giải toán có 2 phép tính. II. Các HĐ dạy - học chủ yếu: 1. Bài cũ: Làm bài tập 3. GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1. Tìm hiểu yêu cầu bài tập. - Giúp HS hiểu yêu cầu của BT. - Giúp HS làm bài. HĐ2. Chữa bài và củng cố kiến thức . Bài1. Củng cố về kĩ năng giải toán. GV gọi học sinh lên bảng làm. Lớp và, GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Em làm như thế nào để tìm được kết quả như vậy?( Lấy số dân cộng với số tăng thêm.) Số dân của xã năm nay: 5236 + 87 + 75 = 5398 người Bài2. Củng cố về kĩ năng giải toán. GV gọi học sinh lên bảng làm.1 số lên làm, HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - GV củng cố các bước làm. B1. Tìm số áo đã bán. B2. Tìm số áo còn lại. Giải Số áo cửa hàng đã bán là: 1245 : 3 = 415 (cái) Số áo còn lại là: 1245 – 415 = 830 (cái) Đáp số: 830 cái Bài 3. Củng cố về kĩ năng giải toán. GV gọi học sinh lên bảng làm. + 1HS lên làm, lớp nhận xét. - B1. Tìm số gói mì của một thùng. B2. Tìm số gói mì đã bán (3 thùng). - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - GV củng cố các bước làm. Số cây tổ công nhân đã trồng được là: 20500 : 5 = 4100 (cây) Tổ cần phải trồng số cây là: 20500 – 4100 = 16400 (cây) Đáp số: 16400 cây Bài4. Củng cố về tính giá trị của biểu thức. - GV gọi học sinh lên bảng làm. 4 HS lên làm, lớp nhận xét. a, 96 : 4 x 2 = 24 x 2 = 48 Đ b, 96 : 4 x 2 = 96 : 8 = 12 Đ c, 96 : (4 x 2) = 96 : 8 = 12 Đ - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - GV củng cố lại cách tính biểu thức. + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Về ôn tập các dạng toán. _________________________________ Sinh hoạt lớp Nhận xét hoạt động tuần qua: Học sinh đi học đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ. Kiểm tra chất lượng HS mũi nhọn, kết quả tương đối tốt. Thực hiện tốt các nề nếp. Tuần tới: Duy trì tốt các nề nếp. Ôn tập cuối năm. ___________________________________ Thể dục bài 67 ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người trò chơi: “chuyển đồ vật” i/ mục tiêu: * Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người . Yêu cầu học sinh thực hiện động tác tương đối thuần thục động tác. * Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”. Yêu cầu học sinh tham gia chơi tích cự chủ động. ii/ địa điểm-phương tiện: + Sân tập vệ sinh an toàn sạch. + Kẻ sân trò chơi. Bóng 10 quả. iii/ phương pháp tổ chức dạy học: phần nội dung t/g pp tổ chức dạy học I mở đầu II cơ bản III kết thúc - G/viên nhận lớp,h/sinh khởi động + Xoay các khớp. + Bài thể dục. * Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người. + Động tác: Người thứ nhất Tay cầm bóng đưa xuống thấp từ trươc ra sau, lấy đà tung bóng. Người thứ hai đón bóng đưa hai tay bắt bóng. Sau đó chuyền bóng cho người thứ ba và tiếp tục chuyền lại cho người thứ nhất. * Chơi trò chơi “Chuyể đồ vật”. + Mục đích: Rèn luyện nhanh nhẹn khóe léo. * Học sinh thả lỏng cùng g/v hệ thống và nhận xét bài học. 4-6’ 2l/8n 11-13 9-11’ 4-6’ Cán sự điều hành h/sinh k/động. + + + + + + + + + + + + + + Gv - GV nhắc lại kỷ thuật động tác, tổ chức tập luyện. + Lần 1: Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người (tại chổ). GV quan sát giúp đỡ. + Lần 2: Di chuyển tung và bắt bóng theo nhóm 3 người. GV quan sát giúp đỡ. + Thi tung và bắt bóng theo nhóm 3 người. Gv cùng H/s quan sát nhận xét. (H/s K, G thực hiện tương đối thuần thục động tác, H/s TB, biết thực hiện động tác). - GV gọi một học sinh nhắc lại cách chơi. G/v tổ chức chơi. (H/s K, G tham gia chơi chủ động, H/s TB, tham gia chơi tương đối chủ động). - H/sinh thả lỏng cùng g/v nhận xét bài học. __________________________________ Thể dục bài 68 ôn tung và bắt bóng -trò chơi: “chuyển đồ vật” i/ mục tiêu: * Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân, theo nhóm 2 - 3 người . Yêu cầu học sinh thực hiện động tác tương đối thuần thục động tác. * Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”. Yêu cầu học sinh tham gia chơi tích cự chủ động. ii/ địa điểm-phương tiện: + Sân tập vệ sinh an toàn sạch. + Kẻ sân trò chơi. Bóng 10 quả. iii/ phương pháp tổ chức dạy học: phần nội dung t/g pp tổ chức dạy học I mở đầu II cơ bản III kết thúc - G/viên nhận lớp,h/sinh khởi động + Xoay các khớp. + Bài thể dục. * Ôn tung và bắt bóng cá nhân, và động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 – 3 người. * Chơi trò chơi “Chuyể đồ vật”. + Mục đích: Rèn luyện nhanh nhẹn khóe léo. * Học sinh thả lỏng cùng g/v hệ thống và nhận xét bài học. 4-6’ 2l/8n 11-13 9-11’ 4-6’ Cán sự điều hành h/sinh k/động. + + + + + + + + + + + + + + Gv - GV nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích, tổ chức tập luyện. + Lần 1: Tung và bắt bóng ca nhân. GV quan sát giúp đỡ. + Lần 2: Tại chổ tung và bắt bóng theo nhóm 2- 3 người. GV quan sát giúp đỡ. + Lần 3: Di chuyển tung và bắt bóng theo nhóm 2 – 3 người. GV quan sát giúp đỡ. + Lần 4:Thi tung và bắt bóng theo nhóm 3 người. Gv cùng H/s quan sát nhận xét. - GV gọi một học sinh nhắc lại cách chơi. G/v tổ chức chơi. (H/s K, G tham gia chơi chủ động, H/s TB, tham gia chơi tương đối chủ động). - H/sinh thả lỏng cùng g/v nhận xét bài học. ________________________________
Tài liệu đính kèm: