1. Kiến thức:
- Đọc đúng các từ và tiếng khó: Nắng hạn, nứt nẻ, chum nước, nấp, náo động, nổi giận, lưỡi tầm sét, lâu lắm rồi, nổi loạn, .
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, .
- Hiểu nội dung: “Nhờ sự dũng cảm, lòng quyết tâm và biết phối hợp với nhau nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của nhà Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới”.
2. Kỹ năng:
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của truyện.
3. Thỏi độ:
- Hiểu được hiện tượng tự nhiên khi Cóc nghiến răng thì trời đổ mưa.
- Yêu quý các loài động vật có lợi, .
B. KỂ CHUYỆN.
1. Kiến thức:
- Dựa vào nội dung truyện và tranh minh họa kể lại câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
- Kể tự nhiên, đúng nội dung, biết phối hợp cử chỉ, nét mặt khi kể.
2. Kỹ năng:
Tuần học thứ: 33 ---- Thứ ngày, tháng Tiết Môn (p.môn) Tiết PPCT Đầu bài hay nội dung công việc Thứ ..... 2 ..... Ngày: 19-04 1 2 3 4 5 6 Chào cờ Tập đọc K.chuyện Toán Đạo đức 33 65 33 161 33 Sinh hoạt dưới cờ. Cóc kiện trời. Cóc kiện trời. Kiểm tra 1 tiết. Dành cho địa phương: Bảo vệ nguồn nước. Thứ ..... 3 ..... Ngày: 20-04 1 2 3 4 5 6 Thể dục Toán Chính tả TN - XH Thủ công 65 162 65 65 33 Tung, bắt bóng theo nhóm 3 - T/c: “Chuyển đồ vật”. Ôn tập các số đến 100 000. Nghe-viết: Cóc kiện trời. Các đới khí hậu. Làm quạt giấy tròn. Thứ ..... 4 ..... Ngày: 21-04 1 2 3 4 5 6 Tập đọc Toán Tập viết Mỹ thuật 66 163 33 33 Mặt trời xanh của tôi. Ôn tập các số đến 100 000 (Tiếp theo). Ôn chữ hoa: Y. Thường thức mĩ thuật: Xem tranh thiếu nhi Thế giới Thứ ..... 5 ..... Ngày: 22-04 1 2 3 4 5 6 Toán LTVC Chính tả Hát nhạc 164 33 66 33 Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000. Nhân hoá. Nghe-viết: Quà của đồng nội. Ôn tập các nốt nhạc - Tập biểu diễn bài hát. Thứ ..... 6 ..... Ngày: 23-04 1 2 3 4 5 6 Thể dục Toán T.l. văn TN - XH Sinh hoạt 66 165 33 66 33 Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người. Ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100 000 (Tiếp). Ghi chép sổ tay. Bề mặt Trái Đất. Sinh hoạt lớp tuần 33. Thực hiện từ ngày: 19/04 đến 23/04/2010. Người thực hiện Lê Phạm Chiến. Ngày soạn: 17/04/2010. Ngày giảng: Thứ 2 ngày 19 thỏng 04 năm 2010. Tiết 2+3: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN. Tiết 65: Cể KIỆN TRỜI. I. Mục tiờu: A. TẬP ĐỌC. 1. Kiến thức: - Đọc đúng các từ và tiếng khó: Nắng hạn, nứt nẻ, chum nước, nấp, náo động, nổi giận, lưỡi tầm sét, lâu lắm rồi, nổi loạn, ... - Hiểu nghĩa các từ ngữ: Thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, ... - Hiểu nội dung: “Nhờ sự dũng cảm, lòng quyết tâm và biết phối hợp với nhau nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của nhà Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới”. 2. Kỹ năng: - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của truyện. 3. Thỏi độ: - Hiểu được hiện tượng tự nhiên khi Cóc nghiến răng thì trời đổ mưa. - Yêu quý các loài động vật có lợi, ... B. KỂ CHUYỆN. 1. Kiến thức: - Dựa vào nội dung truyện và tranh minh họa kể lại câu chuyện bằng lời của một nhân vật. - Kể tự nhiên, đúng nội dung, biết phối hợp cử chỉ, nét mặt khi kể. 2. Kỹ năng: - Biết nghe nhận xét lời kể của các bạn. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài Tập đọc, các đoạn truyện. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - Hình vẽ chiếc nỏ, một nắm bùi nhùi. III. Phương phỏp: - Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề, thực hành, luyện tập, ... IV. Cỏc hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. ổn định, tổ chức: (1’). - Cho học sinh hát chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ: (4’). - Gọi 3 học sinh đọc và trả lời các câu hỏi về bài: “Cuốn sổ tay”. - Nhận xét, đánh giá. 3. Dạy học bài mới: (30’). A. Tập đọc. a. Giới thiệu chủ điểm và bài mới: - Ghi đầu bài lên bảng. - Gọi học sinh nhắc lại đầu bài. b. Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu. - Gọi học sinh đọc lại bài. . Đọc từng câu: - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Giáo viên nêu từ khó. - Nhận xét, chỉnh sửa phát âm. . Đọc từng đoạn: - Gọi 3 học sinh đọc bài tiếp nối theo đoạn. - Yêu cầu học sinh đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. - Gọi 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. - Nhận xét, chỉnh sửa. . Luyện đọc theo nhóm. - Chia nhóm và yêu cầu học sinh luyện đọc. - Gọi học sinh đọc trước lớp. - Gọi 3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn. - Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh. c. Tìm hiểu bài: - Gọi học sinh đọc lại cả bài. ? Vì sao Cóc phải lên kiện trời ? ? Cóc cùng những ai lên kiện trời ? - Nhận xét, bổ sung. - Gọi học sinh đọc đoạn 2. ? Cóc sắp xếp đội ngũ thế nào trước khi đánh trống ? ? Đội quân của nhà Trời gồm những ai ? ? Em hãy kể lại cuộc chiến giữa Cóc và các bạn với đội quân của nhà Trời ? ? Vì sao Cóc và các bạn lại thắng được đội quân hùng hậu của Trời ? ? Sau cuộc chiến thái độ của Trời thay đổi như thế nào ? ? Trời đồng ý với Cóc những gì ? => Nêu: Trong thực tế, khi nhân dân ta thấy Cóc nghiến răng là trời sẽ đổ mưa. Chính vì thế mà từ xa xưa nhân dân đã có câu ca: Con Cóc là cậu ông trời. Hễ ai đánh cóc thì Trời đánh cho. ? Cóc có gì đáng khen ? - Nhận xét, bổ sung. d. Luyện đọc lại bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 2. - Gọi 3 học sinh đọc bài theo ba vai: Trời, Cóc, người dẫn chuyện. - Chia lớp thành nhóm 3 yêu cầu luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức cho 3 nhóm thi đọc bài theo vai trước lớp. - Nhận xét và ghi điểm nhóm đọc hay. B. Kể chuyện. . Xác định yêu cầu: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của phần Kể chuyện trang 123, SGK. - Nhận mạnh nội dung để học sinh nắm được yêu cầu. . Hướng dẫn kể chuyện: - Trong chuyện có nhiều nhân vật, có thể chọn kể bằng lời của Cóc, các bạn Cóc, Trời (không kể bằng lời của các nhân vật chết trong cuộc chiến đấu). ? Phải xưng hô như thế nào khi kể theo lời của một nhân vật trong truyện? - Yêu cầu học sinh quan sát nêu nội dung tranh. - Gọi 1 học sinh khá, yêu cầu kể lại đoạn đầu của câu chuyện. - Nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung. . Kể theo nhóm: - Chia lớp thành các nhóm 3 học sinh, chọn cùng một nhân vật -> yêu cầu các học sinh trong nhóm tiếp nối nhau kể chuyện. - Gọi học sinh kể chuyện trước lớp. - Gọi 3 học sinh kể tiếp nối câu chuyện trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. - Gọi 1 học sinh kể lại câu chuyện. 4. Củng cố, dặn dò: (2’). - Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. - Hát chuyển tiết. - Lên bảng thực hiện yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung cho bạn. A. Tập đọc. - Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở. - Nhắc lại đầu bài. - Lắng nghe giáo viên đọc bài. - Đọc lại bài. . Luyện đọc từng câu: - Đọc tiếp nối câu theo tổ, dãy bàn. - Luyện phát âm từ khó. - Nhận xét, chỉnh sửa phát âm. . Luyện đọc từng đoạn: - Đọc nối tiếp theo đoạn, cả lớp theo dõi bài. - Đọc mục giải nghĩa từ. - Đọc nối tiếp đoạn, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nhận xét, chỉnh sửa. . Luyện đọc theo nhóm. - Học sinh luyện đọc theo nhóm 4. - Đọc trước lớp. - Đọc tiếp nối cả bài, lớp theo dõi. - Đọc đồng thanh. - Đọc cả bài, lớp theo dõi. => Vì đã lâu ngày trời không làm mưa, hạ giới bị hạn hán, muôn loài đều khổ sở. => Trên đường đi kiện Trời, Cóc gặp Cua, Gấu, Cọp, Ong và Cáo, vậy là tất cả cùng theo Cóc lên kiện trời. - Nhận xét, bổ sung cho bạn. - Đọc lại đoạn 2. => Cua bò vào chum nước, Ong đợi sau cánh cửa, Cáo, Gấu, Cọp thì nấp ở hai bên. => Đội quân của nhà trời có Gà, Chó, Thần Sét. => Sắp đặt xong Cóc lấy dùi đánh ba hồi trống. Trời thấy chú Cóc bé tí tẹo dám làm náo động cả thiên đình thì tức quá liền sai Gà ra trị tội Cóc. Gà vừa bay ra, ... => Cóc và các bạn thắng được đội quan nhà Trời vì các bạn dũng cảm và biết phối hợp với nhau. Cóc và các bạn đại diện cho lẽ phải. => Lúc đầu, Trời tức giận, sau cuộc chiến Trời đành mời Cóc vào nói chuyện. => Trời hứa sẽ làm mưa ngay cho hạ giới và dặn Cóc lần sau chỉ cần nghiến răng báo hiệu là Trời sẽ làm mưa ngay chứ không cần lên tận thiên đình. - Lắng nghe, theo dõi. => Cóc thật dũng cảm, dám lên kiện Trời. Cóc biết sắp xếp, phân công các bạn một cách hợp lí nên đã thắng được đội quân hùng hậu của Trời. Cóc thương muôn loài dưới hạ giới, ... - Nhận xét, bổ sung. - Theo dõi giáo viên đọc mẫu. - Đọc bài, cả lớp theo dõi. - Luyện đọc trong nhóm, phân vai để đọc lại bài. - Các tổ đọc theo vai trước lớp. - Nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay. B. Kể chuyện. - Đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - Lắng nghe, theo dõi. - Nghe giáo viên hướng dẫn. => Phải sưng hô là: “Tôi”. - Nêu nội dung của tranh: + Tranh 1: Cóc và các bạn trên đường đi kiện Trời. +Tranh 2: Cuộc chiến giữa Cóc và các bạn với quân nhà Trời. +Tranh 3: Trời thương lượng với Cóc. +Tranh 4: Trời làm mưa. - Kể lại đoạn đầu của câu chuyện. - Nhận xét, bổ sung cho bạn. - Tập kể theo nhóm. - Trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Kể chuyện trước lớp. - Kể tiếp nối câu chuyện. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lắng nghe, theo dõi. - Học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. ******************************************************************************* Tiết 4: TOÁN Tiết 161: KIỂM TRA CUỐI Kè II. I. Mục tiờu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra cuối học kỡ II, tập trung vào cỏc nội dung kiến thức sau: + Về số học: Đọc, viết cỏc số đến năm chữ số, tỡm số liền trước, liền sau của một số cú 5 chữ sụ, sắp xếp cỏc số cú chữ số theo thứ tự bộ đến lớn (từ lớn đến bộ). Thực hiện cộng, trừ cỏc số cú 5 chữ số. Thực hiện nhõn số cú năm chữ số với số cú một chữ số, chia số cú năm chữ số cho số cú một chữ số. + Về đại lượng: Xem đồng hồ. + Về giải toỏn cú lời văn: Giải bài toỏn bằng hai phộp tớnh. + Về hỡnh học: Tớnh diện tớch hỡnh chữ nhật theo Xăng-ti-một vuụng. 2. Kỹ năng: - Áp dụng cỏc kiến thức đó học làm được cỏc bài toỏn trong đề kiểm tra. 3. Thỏi độ: - Cú thỏi độ nghiờm tỳc trong khi làm bài kiểm tra, khụng nhỡn bài của bạn, ... II. Đồ dựng dạy học: 1. Giỏo viờn: - Đề kiểm tra. 2. Học sinh: - Đồ dựng học tập, ... III. Phương phỏp: - Đàm thoại, vấn đỏp, hướng dẫn, động nóo, luyện tập thực hành, ... IV. Cỏc hoạt động dạy học: A. Đề kiểm tra. (DÀNH CHO GIÁO VIấN THAM KHẢO) I. Phần 1: Khoanh trũn vào chữ cỏi đặt trước cõu trả lời đỳng cho mỗi bài tập dưới đõy: 1) Số tiền trước của số 21345 là: A. 21355 B. 21346 C. 21355 D. 21344. 2) Cỏc số 21345, 21543, 21453, 21354 sắp xếp theo thứ tự từ bộ đến lớn: A. 21345, 21543, 21453, 21354. B. 21345, 21354, 21543, 21453. C. 21345, 21354, 21453, 21543. D. 21354, 21345, 21453,21543. 3) Kết quả của phộp cộng 45621 + 30789 là: A. 76410 B. 76400 C. 75410 D.76310. 4) Kết quả của phộp trừ 97881 - 75937 là: A. 21945 B. 21944 C. 21844 D. 21934. 5) Diện tớch hỡnh chữ nhật ABCD là: A. 210cm2 A 70 mm B B. 200cm2 C. 21cm2 3cm D. 20cm2 II. Phần 2: Làm cỏc bài tập sau: 1) Đặt tớnh rồi tớnh: 12 436 x 3 98 707 : 5 2) Mỗi đồ ... -rê-mon ? - Yêu cầu học sinh tự làm tiếp phần b. - Nhận xét, chữa bài và ghi điểm. 4. Củng cố, dặn dò: (2’). - Nhắc những học sinh chưa hoàn thành bài tập 2 về nhà viết tiếp, thường xuyên đọc báo và ghi lại những thông tin hay vào sổ tay. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài, phê bình nhắc nhở những học sinh chưa chú ý học bài. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. - Hát chuyển tiết. - Lên bảng thực hiện yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và trả lời câu hỏi: => Đô-rê-mon là chú mèo máy trong bộ truyện tranh cùng tên Đô-rê-mon. => Là một chú mèo máy rất thông minh và có một cái túi thần chứa được rất nhiều bảo bối đặc biệt, ... - Nhận xét, bổ sung. - Quan sát quyển truyện tranh Đô-rê-mon. - Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở. - Nhắc lại đầu bài. *Bài tập 1: - Đọc yêu cầu của bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Lớp theo dõi bài trong sách. - Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên. - Mang tranh ảnh sưu tầm và giới thiệu theo yêu cầu. - Cùng nhận xét tranh ảnh của các bạn. *Bài tập 2: - Đọc yêu cầu của bài. - Đọc phần a của bài báo. => Bạn nhỏ hỏi Đô-rê-mon: “Sách đỏ là gì ?”. - Tự ghi, sau đó phát biểu ý kiến: a. Sách đỏ là loại sách nêu tên các động vật, thực vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng, cần được bảo vệ. - Lớp làm bài vào vở, sau đó đọc bài làm trước lớp, cả lớp cùng nhận xét. b. Các loài vật có nguy cơ tuyệt chủng: *ở Việt Nam: +Động vật: Sói đỏ, cáo, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác, ... +Thực vật: Trầm hương, trắc, Kơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất, ... *Trên thế giới: +Động vật: Chim kền kền Mĩ, cá heo xanh Nam Cực, gấu trúc Trung Quốc, ... - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm tiết sau. - Học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau. ******************************************************************************* Tiết 4: TỰ NHIấN VÀ XÃ HỘI. Tiết 66: BỀ MỰT TRÁI ĐẤT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết và phân biệt được sông, suối, hồ. 2. Kỹ năng: - Mô tả được bề mặt lục địa bằng miệng, có kết hợp chỉ tranh vẽ. 3. Thái độ: - Yêu thích thiên nhiên, có thái độ tích cực bảo vệ Trái Đất, ... II. Đồ dùng dạy học: - Một số tranh, ảnh thêm về sông, suối, hồ - Sưu tầm một số câu chuyện, thông tin về các sông, hồ trên thế giới và Việt Nam. III. Phương pháp: - Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề, thực hành, luyện tập, ... IV. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. ổn định tổt chức: (1’). - Cho học sinh hát chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ: (2’). - Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày: 1. Về cơ bản bề mặt Trái Đất được chia làm mấy phần ? 2. Hãy kể tên 6 châu lục và 4 đại dương ? - Nhận xét bổ sung. 3. Bài mới: (25’). a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài lên bảng. - Gọi học sinh nhắc lại đầu bài. b. Nội dung bài: *Hoạt động 1: Bề mặt lục địa. - Hoạt động cả lớp: ? Bề mặt lục địa có bằng phẳng không ? Vì sao em lại nói được như vậy ? - Nhận xét, bổ sung. => Kết luận: Bề mặt trái đất không bằng phẳng, có chỗ mặt đất nhô cao, có chỗ đất bằng phẳng, có chỗ có nước, có chỗ không. - Thảo luận nhóm: ? Sông, suối, hồ giống nhau và khác nhau ở điểm nào ? ? Nước sông, suối thường chảy đi đâu ? - Nhận xét, tổng hợp ý kiến của học sinh. => Giảng: (Kết hợp chỉ vào hình 1/SGK). Từ trên núi cao nước theo các khe chảy thành suối, các khe suối chảy xuống sông, nước từ sông lại chảy ra biển, ... *Hoạt động 2: Tìm hiểu về suối, sông, hồ. - Hoạt động cả lớp: - Quan sát hình 2,3,4/129/SGK. ? Nhận xét xem hình nào thể hiện sông, suối, hồ và tại sao lại nhận xét được như thế ? - Nhận xét, nhấn mạnh nội dung. => Kết luận: Bề mặt lục địa có dòng nước chảy (như sông, suối) và cả những nơi chứa nước như ao, hồ, ... - Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp những thông tin hoặc câu chuyện có nội dung nói về các sông ngòi, ao hồ nổi tiếng trên thế giới và Việt Nam. => Lưu ý: Tùy thuộc vào nội dung chuẩn bị ở nhà của học sinh, giáo viên tiến hành tổ chức cho học sinh trao đổi thảo luận về đề tài đó. - Nhận xét, bổ sung. + Kể hoặc đưa ra thêm thông tin về các con sông, ao hồ mà học sinh đưa ra hoặc của chính sự chuẩn bị của giáo viên. 4. Củng cố, dặn dò: (2’). - Giáo viên tổng kết giờ học. - Yêu cầu học sinh về sưu tầm các tranh ảnh về núi non để chuẩn bị cho nội dung bài sau. - Hát chuyển tiết. - Học sinh thực hiện yêu cầu của giáo viên. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở. - Nhắc lại đầu bài. *Hoạt động 1: Bề mặt lục địa. => Bề mặt lục địa không bằng phẳng, có chỗ lồi, lõm, chỗ nhô cao, chỗ có nước, ... - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Tiến hành thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến: +Giống nhau: Đều là nước, chứa nước. +Khác nhau: Hồ là nơi chứa nước không lưu thông được; suối là nơi nước chảy từ nguồn xuống các khe núi; sông là nơi nước chảy có lưu thông được. => Nước sông, suối thường chảy ra biển hoặc đại dương. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ. *Hoạt động 2: Tìm hiểu về suối, sông, hồ. - Cả lớp cùng hoạt động: - Quan sát hình 2,3,4/129/SGK. => Hình 2 là thể hiện sông: Vì quan sát thấy nhiều thuyền đi lại trên đó. => Hình 3 là thể hiện hồ: Vì em quan sát thấy có tháp Rùa, đây là gồ Gươm ở thủ đô Hà Nội và không nhìn thấy thuyền nào đi lại trên đó cả. => Hình 4 là thể hiện suối: Vì có thấy nước chảy từ trên khe xuống, tạo thành dòng. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lằng nghe, ghi nhớ. - Trình bày nội dung đã được chuẩn bị sẵn ở nhà trước lớp. - Lắng nghe, bổ sung. - Về thực hiện yêu cầu của giáo viên. ******************************************************************************* Tiết 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 33. I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần. - Có thái độ sửa chữa những thiếu sót, vi phạm mắc phải. - Học tập và rèn luyện theo “5 điều Bác Hồ dạy” - Học sinh chọn trang phục đi học sao cho phù hợp với thời tiết. I. Nhận xét chung: 1. Đạo đức: - Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. - Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. - Ăn mặc đồng phục chưa đúng qui định còn một số em quần áo chưa đơm cúc, rách, bẩn, ... 2. Học tập: - Đi học đầy đủ, đúng giờ không có bạn nào nghỉ học hoặc đi học muộn. - Sách vở đồ dùng mang chưa đầy đủ còn quên sách, vở, bút, .... - Một số em có tinh thần vươn lên trong học tập, như: ........................................................ - Bên cạnh đó còn một số em chưa có ý thức trong học tập còn nhiều điểm yếu: ............... - Tuyên dương: ...................................................................................................................... - Phê bình: ............................................................................................................................. 3. Công tác thể dục vệ sinh - Vệ sinh đầu giờ: + Các em tham gia đầy đủ. + Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ. II. Phương hướng: 1. Đạo đức: - Học tập theo 5 điều Bác Hồ dạy. - Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc trả cho lớp trực tuần. - Thi đua học tập tốt chào mừng ngày thành lập Đoàn 36/03. 2. Học tập: - Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở. - Học bài làm bài ở nhà trước khi đến lớp. - Chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập cho tuần sau. --------------------²-------------------- NHẬN XẫT - ĐÁNH GIÁ CỦA CHUYấN MễN .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................Nà Nghịu; Ngày .... thỏng .... năm 2010. CHUYấN MễN TRƯỜNG (Ký, ghi rừ họ tờn và đúng dấu)
Tài liệu đính kèm: