Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Học kì 1, Tuần 14

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Học kì 1, Tuần 14

TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN : NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ (2 TIẾT)

I. MỤC TIÊU:

 A. TẬP ĐỌC:

-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

-Hiểu ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.(trả lời được các câu hỏi SGK)

B.KỂ CHUYỆN:

 Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài tập đọc, các đoạn truyện.

 

doc 18 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 547Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Học kì 1, Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG
 HỌC KỲ 1 : Từ ngày 30/12/2009
14
 TUẦN Đến ngày 04/12/2009
 Cách ngôn: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Thứ
Buổi
 Môn
Tiết
 Tên bài dạy
Hai
30/11
Sáng
 C.cờ
 T.đọc
T.Đ-KC
 Toán
 1
 2
 3
 4
Chào cờ
Người liên lạc nhỏ
Người liên lạc nhỏ
Luyện tập
Ba
01/12
Sáng
Toán
Ch.tả
L.toán
NGLL
 1
 2
 3
 4
Bảng chia 9
Người liên lạc nhỏ
Bảng chia 9
Kỉ niệm ngày Quốc phòng toàn dân
Tư
02/12
Sáng
T.đọc
Toán
Đ. Đức
L.T.Việt
 1
 2
 3
 4
Nhớ Việt Bắc
Luyện tập
Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng(t1)
Ôn các bài tập đọc đã học
Năm
03/12
Sáng
Toán 
LTVC
L.Toán TN-XH
 1
 2
 3
 4
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế...?
Luyện tập tổng hợp (tiết 14)
Chiều
T.viết
Ch.tả
L.T Việt
T.công
 1
 2
 3
 4
Ôn chữ hoa K
Nhớ Việt Bắc
Ôn về từ chỉ đặc điểm.Ôn tập câu Ai thế...?
Cắt dán chữ H,U
Sáu
04/12
Chiều
Toán
TNXH
T.L.văn
H ĐTT
 1
 2
 3
 4
Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số(tt)
Nghe-kể: Tôi cũng như bác.Giới thiệu hoạt động.
Sinh hoạt lớp
Tuần 14: Thứ hai nagỳ 30/ 11/2009
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN : NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
 A. TẬP ĐỌC:
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.(trả lời được các câu hỏi SGK)
B.KỂ CHUYỆN:
 Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 	Tranh minh họa bài tập đọc, các đoạn truyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 	TIẾT 1
H Đ của GV
H Đ của HS
A.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh đọc bài “Cửa Tùng“
B. Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài: 
2.Luyện đọc:
a. Đọc mẫu: Giáo viên đọc toàn bài.
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. 
- Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải và giải nghĩa thêm một số từ.
-	Hướng dẫn ngắt câu dài.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1.
2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?
- Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ ?
- Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ?
- Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào ?
- Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối ?
- Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ ?
- Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch.
- Hãy nêu những phẩm chất tốt đẹp của Kim Đồng ?
* TIẾT 2
2.4 Luyện đọc lại bài:
-	Giáo viên đọc đoạn 3
-	Hướng dẫn HS phân biệt lời nhân vật
KỂ CHUYỆN
1. Xác định yêu cầu và kể mẫu
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
-	Tranh 1 minh họa điều gì ?
- Hai bác cháu đi đường như thế nào ?
- Hãy kể lại nội dung của tranh 2.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh 3 và hỏi: Tây đồn hỏi Kim Đồng điều gì ? Anh đã trả lời chúng ra sao ?
- Kết thúc của câu chuyện như thế nào?
2. Kể theo nhóm
3. Kể trước lớp
- Tuyên dương học sinh kể tốt.
4. Củng cố - dặn dò:
-	Phát biểu cảm nghĩ của em về anh Kim Đồng.
-	Nhận xét tiết học
-	Dặn: HS về chuẩn bị bài sau: Nhớ Việt Bắc
- 2 học sinh.
-	Học sinh đọc nối tiếp câu (2 lần)
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên.
- 4 học sinh đọc nối tiếp (2 lần).
-	Học sinh đọc phần chú giải.	
- Bé con/đi đâu sớm thế ? // 
- Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên/như vui trong nắng sớm//
-	Học sinh luyện đọc nhóm 4.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối
- Đọc đồng thanh
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm.
- ... bảo vệ và đưa cán bộ đến địa điểm mới.
- ... đóng vai một ông già Nùng. Bác chống gậy trúc... người Hà Quảng đi cào cỏ lúa.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi, đại diện các nhóm trả lời.
- Kim Đồng đi đằng trước bác cán bộ lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường.
-	Học sinh đọc thầm đoạn 2, 3
- Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần.
- Chúng kêu ầm lên
-	Học sinh trả lời.
- Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí, yêu nước.
-	Học sinh luyện đọc trong nhóm, phân vai.
-	Thi đọc phân vai (3 vai)
-	2 học sinh thi đọc cả bài.
-	1 học sinh đọc yêu cầu. 
-	Dựa vào tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện: Người liên lạc nhỏ.
+ Tranh 1: Minh họa cảnh đi đường của hai bác cháu.
- Kim Đồng đi trước, bác cán bộ đi sau. Nếu thấy có điều gì đáng ngờ thì người đi trước ra hiệu cho người đi sau nấp vào ven đường.
- 1 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Tây đồn hỏi Kim Đồng đi đâu, anh trả lời chúng là đi mời thầy mo về cúng cho mẹ đang bị ốm rồi giục bác cán bộ lên đường kẻo muộn.
- Kim Đồng đã đưa bác cán bộ đi an toàn. Bọn Tây đồn có mắt mà như thong manh nên không nhận ra bác cán bộ.
- Mỗi nhóm 4 học sinh. Mỗi học sinh chọn kể lại đoạn truyện mà mình thích. 
- 2 nhóm học sinh kể trước lớp.
-	Học sinh phát biểu.
TOÁN :(66)	LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
-Biết so sánh các khối lượng.
-Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
-Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
H Đ của GV
H Đ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
-	Giáo viên đặt một số vật lên cân.
- Yêu cầu HS số cân nặng của một số vật.
B. Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1:
- Viết lên bảng 744kg....474kg và yêu cầu học sinh so sánh.
- Vì sao em biết 744kg > 474kg ?
- Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên.
* Bài 2:- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ta phải làm thế nào ?
- Số gam kẹo đã biết chưa ?
- Yêu cầu học sinh làm tiếp bài
- 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Thu chấm 10 bài - Sửa bài nhận xét
*Bài 3: HS đọc đề bài và giải vào vở
* Bài 4:
3. Củng cố - dặn dò:
- 	Yêu cầu HS nhà làm bài tập 3/67
-	Nhận xét tiết học
-	Bài sau : Bảng chia 9
- 744kg > 474kg
- Vì 744 > 474
-HS làm bài bảng con
- Mẹ mua 4 gói kẹo và 1 gói bánh. Mỗi gói kẹo nặng 130g và gói bánh cân nặng 175g. Hỏi mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ?
- Mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ?
- Ta phải lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh 
- Chưa biết và phải đi tìm
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
Bài giải
	Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là:
130 x 4 = 520 (g)
	Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là :
175 + 520 = 695 (g)
 ĐS: 695 g
-HS giải vào vở
- Học sinh thực hành cân theo nhóm và ghi số đo vào vở.
 Thứ ba ngày 01/12/2009
TOÁN:(67) BẢNG CHIA 9
I.MỤC TIÊU:
-Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
H Đ của GV
H Đ của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 9.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập về nhà 3/67.
B. Dạy học bài mới
1.Giới thiệu bài:
2.Lập bảng chia:
- 	Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 9 chấm tròn và hỏi: Lấy một tấm bìa có 9 chấm tròn. Vậy 9 lấy 1 được mấy lần ?
- Hãy viết phép tính tương ứng với “9 được lấy 1 lần bằng 9”
- Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa ?
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa 
- Vậy 9 chia cho 9 được mấy ?
- Viết lên bảng 9 : 9 = 1 và yêu cầu HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập.
- Tiền hành tương tự với một vài phép tính khác.
3.Học thuộc bảng chia 9
- Yêu cầu HS thuộc lòng bảng chia 9. 
- Tổ chức cho HSđọc thuộc lòng bảng chia 9.
4.Luyện tập - thực hành
* Bài 1(cột 1,2,3):
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
* Bài 2(cột 1,2,3):
- Xác định yêu cầu của bài sau đó học sinh tự làm bài.
* Bài 3:- Gọi học sinh đọc đề bài 
*Bài 4: HS giải vào vở
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi một vài HS thuộc lòng bảng chia 9
-	Dặn : HS về nhà HTL bảng chia
-	Bài sau : Luyện tập
- 2 em đọc bảng nhân 9
- 1 em lên bảng làm bài 3/67
- 9 lấy 1 lần bằng 9
- Viết phép tính 9 x 1 = 9
- Có 1 tấm bìa 
- Phép tính 9 : 9 = 1 (tấm bìa)
- 9 chia 9 bằng 1
- Đọc:	+ 9 nhân 1 bằng 9
	+ 9 chia cho 9 bằng 1
-	Lớp đọc đồng thanh
- Tự học thuộc lòng bảng chia 9.
- Học sinh thi đọc thuộc lòng.
- Tính nhẩm
-HS thảo luận nhóm đôi
- 4 học sinh lên bảng làm bài.
-Cả lớp làm bảng con.
- 1HS lên bảng,cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Mỗi túi có số kg gạo là:
45 : 9 = 5 (kg)
 ĐS: 5 kg gạo
CHÍNH TẢ :	NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. MỤC TIÊU :
-Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay/ây (BT2).
-Làm đúng BT (3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 	Bảng viết sẵn các bài tập chính tả
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
H Đ của GV
H Đ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước.
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài: 
2.2 Hướng dẫn viết chính tả
a. Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Giáo viên đọc đoạn văn lần 1
-	Đoạn văn có những nhân vật nào?
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn có những chữ hoa nào phải viết hoa ? Vì sao ?
- Lời của nhân vật phải viết như thế nào?
- Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn ?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được.
d. Viết chính tả
e. Soát lỗi
g. Chấm bài
2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài 2: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm
-	Nhận xét chốt lại lời giải đúng
* Bài 3: Tiến hành tương tự như bài 2
3. Củng cố - dặn dò:
-	Nhận xét tiết học
-	Bài sau : Nhớ Việt Bắc.
- 3 học sinh lên viết trên bảng, học sinh dưới lớp viết vào bảng con.
- Theo dõi sau đó 2 học sinh đọc lại
- Có nhân vật anh Đức Thanh, Kim Đồng và ông ké.
- Đoạn văn có 6 câu
- Tên riêng phải viết hoa: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng. Các chữ đầu câu: Sáng, Một, Ông, Nào, Trông phải viết hoa.
- Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang đầu dòng ... chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số.
a. Phép chia 72 : 3
- Viết lên bảng phép tính: 72 : 3 = ? và yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
72
 6
12
12
 0
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ tự thực hiện phép tính trên. Giáo viên hướng dẫn để học sinh làm bài.
- Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 72 : 3 = 24 là phép chia hết.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép tính chia trên.
b. Phép chia 65 : 2
- Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 72 : 3 = 24
- Giới thiệu về phép chia có dư
2.3 Luyện tập - thực hành
* Bài 1(cột 1,2):
*Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
* Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Hướng dẫn học sinh trình bày lời giải bài toán.
3. Củng cố - dặn dò:
-	Nhận xét tiết học
- Bài sau: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (TT).
- Học sinh đọc bảng nhân 9, chia 9
- 1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính bằng giấy nháp.
3
* 7 chia cho 3 được 2, viết 2; 2 nhân 3 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1.
* Hạ 2 được 12; 12 chia cho 3 bằng 4, viết 4; 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0.
24
- Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia.
-HS đọc đề bài
-2 HS lên bảng, lớp bảng con
-HS đọc đề bài
-1 HS lên bảng giải , lớp làm vở.
Bài giải
Ta có 31 : 3 = 10 (dư 1)
	Vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1 mét vải
ĐS: 10 bộ quần áo, thừa 1 m vải
Tập viết : 	ÔN CHỮ HOA K
I. MỤC TIÊU:
 Viết đúng chữ hoa K (1dòng), Kh, Y (1dòng); viết đúng tên riêng Yết Kiêu (1dòng) và câu ứng dụng: Khi đói...chung một lòng (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Mẫu các chữ viết hoa K. -	Từ, câu ứng dụng viết bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ : 
	2 học sinh lên làm bảng lớp, lớp làm bảng con : Ông Ích Khiêm..
	B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 
	 2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con :
H Đ của GV
H Đ của HS
a. Luyện viết chữ hoa :
-	Trong bài chữ nào viết hoa ?
	Y, 	K
-	Treo mẫu chữ viết hoa 
-	Học sinh nhắc lại quy trình viết.
-	Giáo viên viết mẫu, nhắc lại cách viết.
-	HS viết trên bảng con.
-	2 học sinh viết bảng lớp.
b. Luyện viết từ ứng dụng :
-	Gọi 1 học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giáo viên giới thiệu : Yết Kiêu
-	Giáo viên viết mẫu từ ứng dụng :
-	Học sinh đọc tên riêng : Yết Kiêu
-	Học sinh tập viết bảng con, 2 học sinh viết bảng lớp.
-	Học sinh viết trên bảng con.
-	Hai học sinh viết ở bảng lớn.
-	Nhận xét.
c. Luyện viết câu ứng dụng :
-	Gọi 1 học sinh đọc câu ứng dụng.
-	Học sinh đọc câu ứng dụng.
-	Giáo viên giúp HS hiểu câu ứng dụng.
3. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết
-	GV nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ chữ nhỏ. 
-	GV theo dõi sửa lỗi cho học sinh.
4. Chấm chữa bài :
Chấm 6 bài
5.Củng cố, dặn dò:
 Về nhà luyện viết thêm
 Nhận xét tiết học
	Khi đói cùng chung một dạ
	Khi rét cùng chung một lòng
-	HS tập viết bảng con chữ Khi.
-	Học sinh trả lời
-	Học sinh viết vào vở :
	+ 1 dòng chữ K cỡ nhỏ.
	+ 1 dòng chữ Kh, Y cỡ nhỏ.
	+ 1 dòng Yết Kiêu cỡ nhỏ
	+ 1lần câu tục ngữ cỡ nhỏ.
CHÍNH TẢ :	NHỚ VIỆT BẮC
I.MỤC TIÊU :
-Nghe –viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
-Làm đúng BT điển tiếng có vần au/ âu (BT2).
-Làm đúng BT(3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Viết sẵn các nội dung bài tập chính tả trên bảng phụ hoặc giấy khổ to. Bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
H Đ của GV
H Đ của HS
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi học sinh lên bảng đọc và viết các từ sau: no nê, kiếm tìm, niên học.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn viết chính tả
a. Trao đổi về nội dung bài viết
- Giáo viên đọc thơ 1 lượt
* Hỏi: Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp ?
- Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc ?
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn thơ có mấy câu ?
- Đoạn thơ viết theo thể thơ nào ?
- Trình bày thể thơ này như thế nào ?
- Những chữ nào trong đoạn thơ phải viết hoa ?
c. Hướng dẫn viết từ khó
d. Viết chính tả
e. Chấm bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
* Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm
* Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Dán băng giấy lên bảng
3. Củng cố - dặn dò :
-	Nhận xét tiết học
-	Dặn: Học sinh về nhà học thuộc các câu tục ngữ ở bài tập 3.
-	Bài sau : Hũ bạc của người cha.
- 1 học sinh đọc cho 3 học sinh viết bảng lớp, học sinh dưới lớp viết vào vở nháp.
-2 HS đọc lại bài.
- Cảnh rừng Việt Bắc có hoa mơ nở trắng rừng, ve kêu rừng phách đổ vàng, rừng thu trắng rọi hòa bình.
- Người cán bộ nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc.
- Đoạn thơ có 5 câu
- Đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát
- Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ viết lùi vào 1 ô
- Những chữ đầu dòng và tên riêng: Việt Bắc.
- 	thắt lưng, chuốt, đổ vàng...
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết b/con
-	Học sinh viết chính tả
-	Đổi vở chấm chéo
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK
-	3 HS lên bảng, lớp làm vào vở nháp.
- Đọc lời giải và làm bài vào vở. 
-	Hoa mẫu đơn - mưa mau hạt.
	Lá trầu - đàn trâu
	Sáu điểm - quả sấu
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK
- Các nhóm lên làm theo hình thức tiếp nối. 
 Thứ sáu ngày 04/12/2009
TOÁN :(70) CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT)
I.MỤC TIÊU:	
-Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia).
-Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- 8 miếng bìa bằng nhau hình tam giác vuông như bài tập 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
H Đ của GV
H Đ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 69 bài 2/70
* Nhận xét chữa bài cho điểm
2. Dạy học bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Trong tiết luyện tập hôm nay các em tiếp tục luyện tập chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
2.2 Hướng dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
* 7 chia cho 4 được 1, viết 1; nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3.
* Hạ 8 được 38; 38 chia cho 4 bằng 9, viết 9; 4 nhân 9 bằng 36; 38 trừ 36 bằng 2.
4
19
78
 4
36
38
 2
a. Phép chia 78 : 4
- Viết lên bảng phép chia 78 : 4 = ? và yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
- Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép chia trên.
2.3 Luyện tập thực hành
* Bài 1:
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho học sinh tự làm bài.
* Bài 2
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Hướng dẫn học sinh trình bày lời giải bài toán.
*Bài 4: Tổ chức trò chơi xếp hình
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
- Làm bài 3/71
* Bài sau: Chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số
- 2 học sinh làm bài trên bảng
- Nghe giáo viên giới thiệu
- 4 HS lên bảng thực hiện 
- HS cả lớp làm bài bảng con.
-1 học sinh đọc đề.
 Bài giải
	Ta có 33 : 2 = 16 (dư 1)
	Số bàn có 2 học sinh ngồi là 16 bàn, còn 1 học sinh nữa nên cần kê thêm ít nhất là 1 bàn nữa.
	Vậy số bàn cần có ít nhất là:
16 + 1 = 17 (cái bàn)
 ĐS: 17 cái bàn
-Các nhóm thi xếp hình như sgk.
Tập làm văn: Nghe - kể : TÔI CŨNG NHƯ BÁC
	GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG
I.MỤC TIÊU:
-Nghe và kể lại được câu chuyện Tôi cũng như bác (BT1).
-Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Viết sẵn nội dung gợi ý của các bài tập trên bảng
	- Học sinh chuẩn bị bảng thống kê các hoạt động của tổ trong tháng vừa qua.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
H Đ của GV
H Đ của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Trả bài và nhận xét về bài tập làm văn viết viết thư tuần 13.
B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn kể chuyện
- Giáo viên kể câu chuyện
-	Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo ?
- Ông nói gì với người đứng cạnh ?
- Người đó trả lời ra sao ?
- Câu trả lời có gì đáng buồn cười ?
- Yêu cầu 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Yêu cầu HS thực hành kể chuyện theo cặp.
3. Kể về hoạt động của tổ em.
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 2
- Bài tập yêu cầu em giới thiệu điều gì?
- Em giới thiệu những điều này với ai ?
-GV gợi ý cho HS: Tưởng tượng về đoàn khách đến thăm các bạn trong tổ.
-	Nói năng đúng nghi thức với người trên, giới thiệu tính nết mỗi bạn.
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
- Nghe giáo viên nhận xét bài
- Nghe giáo viên kể chuyện
- Vì nhà văn quên không mang theo kính.
- Ông nói: “Phiền bác đọc giúp tôi tờ giấy thông báo này với”
- Người đó trả lời : “Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ.”
-Câu trả lời đáng buồn cười là: Người đó thấy nhà văn không đọc được bản thông báo như mình thì nghĩ ngay rằng nhà văn cũng mù chữ.
- 1HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể chuyện của bạn.
- HS kể theo cặp
- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc nội dung gợi ý, cả lớp đọc thầm.
- Giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua.
- Em giới thiệu với một đoàn khách đến thăm lớp.
- 3 học sinh nói lời chào mở đầu. 
- 1 HS nói trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung.
-	HS làm việc theo tổ, từng em nối tiếp đóng vai người giới thiệu.
-	Đại diện tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp.
-	Một nhóm đóng vai khách đến thăm lớp.
Hoạt động tập thể:	SINH HOẠT LỚP
I.YÊU CẦU : 
-Đánh giá tình hình học tập trong tuần qua.
-Kế hoạch tuần đến
II. Nội dung:
1. Ổn định : 
2.Đánh giá tình hình học tâpạ trong tuần qua:
Ưu điểm: -Học sinh đi học chuyên cần, đúng giờ.
 -Duy trì sĩ số 100%.
 -Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực sạch sẽ.
 -Thực hiện tốt việc không ăn quà vặt, tổ chức truy bài thường xuyên.
 -Có chuẩn bị bài tương đối tốt.
 -Thực hiện tốt việc xếp hàng ra vào lớp, thể dục đều đặn.
*Tồn tại: Bên cạnh vẫn còn vài em chuẩn bị bài chưa tốt, tác phong chưa gọn gàng: cụ thể như: Hường, Quốc Huy, Thành, Đạt, Đức Tín, Nữ, Mến, Vi, Văn Trình, Công Trình.
3.Kế hoạch đến:
 -Tích cực thi đua học tốt để kỉ niệm ngày thành lập Quân đội nhân dân VN.
 -Duy trì nề nếp của lớp, của Sao. Đi học đúng giờ, chuyên cần.
 -Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Kiểm tra truy bài thường xuyên.
 -Tổ chức sinh hoạt NGLL nghiêm túc, mang tính thường xuyên. Ôn các bài hát, múa, trò chơi dân gian.
 -Trực nhật sạch sẽ ở lớp, khu vực phân công.
 -Tuyệt đối không ăn quà vặt, vứt rác đúng nơi qui định.
 --------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_hoc_ki_1_tuan_14.doc