Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 32, Buổi 1 - Hoàng Thị Hà

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 32, Buổi 1 - Hoàng Thị Hà

I/Mục tiêu:

A/Tập đọc:

1/Đọc thành tiếng:

 Chú ý các từ ngữ: tận số, tảng đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt, lẳng lặng.

 Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.

2/Đọc hiểu

 Hiểu nghĩa các từ ngữ: tận số, nỏ, bùi nhùi.

 Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường.

B/Kể chuyện: Rèn kĩ năng nói:

Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với giọng diễn cảm.

doc 28 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 32, Buổi 1 - Hoàng Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 32
Ngµy so¹n : 16 / 4 / 2009
Thø hai ngµy 20 th¸ng 4 n¨m 2009
TËp ®äc – KĨ chuyƯn
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I/Mục tiêu:
A/Tập đọc:
1/Đọc thành tiếng: 
Chú ý các từ ngữ: tận số, tảng đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt, lẳng lặng.
Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.
2/Đọc hiểu
Hiểu nghĩa các từ ngữ: tận số, nỏ, bùi nhùi.
Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường.
B/Kể chuyện: Rèn kĩ năng nói: 
Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với giọng diễn cảm.
II/Đồ dùng: Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III/ Các hoạt động:
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ: Bài hát trồng cây
-Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+Cây xanh mang lại những gì cho con người? 
+Hạnh phúc của người trồng cây là gì?
-Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
a)Giới thiệu: Trái đất là ngôi nhà chung của loài người và muôn vật. Mỗi sinh vật trên Trái Đất, dù là 1 cái cây hay con vật, đều có cuộc sống riêng, chúng ta không thể vô cớ phá hoại. Truyện đọc Người đi săn và con vượn các em học hôm nay là 1 câu chuyện đau lòng về những điều tệ hại mà con người có thể gây ra do thiếu hiểu biết. Chúng ta học ra câu chuyện này để rút ra cho mình bài học về lòng nhân ái và ý thức bảo vệ môi trường.
 -GV ghi b¶ng
b.Giảng bài:
TẬP ĐỌC
*Hướng dẫn luyện đọc: 
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc nhẹ nhàng. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện sự kính trọng.
*GV HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
-Đọc từng ®o¹n và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
-Hướng dẫn phát âm từ khó.
-HS đọc theo HD của GV: tận số, tảng đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt.
-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
+YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. 
-YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh đoạn 4.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
-Yêu cầu HS đọc lại từng đoạn và tìm hiểu.
+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?( -...con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số.)
+Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?( Nó căm ghét người đi săn độc ác / Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con đang cần rất cần chăm sóc )
+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm? (-Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống.)
+ Chứng kiến cái chết của vựơn mẹ bác thợ săn làm gì?( -Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đấy bác bỏ hẳn nghề đi săn.)
+ Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta? (-Không nên giết hại muông thú /Phải bảo vệ động vật hoạng dã/ Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh ta./ Giết hại loài vật là độc ác.)
-GV ghi các gợi ý lên bảng yêu cầu HS chọn các ý và giải thích cho cả lớp cùng nghe.
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
KỂ CHUYỆN:
a.Xác định yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
-Cho HS quan sát tranh trong SGK (hoặc tranh phóng to).
 +Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng.
+Tranh 2: Bác thợ săn thấy 1 con vượn ngồi ôm con trên tảng đá.
+Tranh 3:Vượn mẹ chết rất thảm thương.
+Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn.
b. Kể mẫu:
-GV cho HS kể lại câu chuyện theo lời của người thợ săn.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố - Dặn dò:
-Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?
( -Mỗi người phải có ý thức bảo vệ môi trường.
-GDHS: Bảo vệ môi trường)
-Về nhà tiếp tục kể chuyện theo lời bác thợ săn. 
-Xem bài: “Mè hoa lượn sóng”
..
To¸n
LUYỆN TẬP CHUNG
 I/ Mục tiêu : Giúp HS 
Củng có kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số có 5 chữ số với số có một chữ số.
Rèn luyện kĩ năng thực hiện giải toán có lời văn. 
HS có ý thức rèn tính cẩn thận khi làm toán
II/Đồ dùng: 1 số phép tính. 
III/ Các hoạt động:
1/Ổn định:
2/ KTBC: Luyện tập
-Gọi HS lên bảng làm BT 2/165
- 3 HS lên giải bài tập.
-Thu vở BT 1 tổ.
-Chấm, ghi điểm - Nhận xét
3/ Bài mới:
a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu yêu cầu của bài học. Ghi bµi.
b.Luyện tập:
Bài 1:
-Gọi HS nêu yêu cầu
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu những HS vừa lên bảng nhắc lại cách thực hiện phép tính nhân, chia số có 5 chữ số với số có một chữ số. 
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp.
-Đặt tính rồi tính kết quả:
a/ b/
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu BT. 
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính số bạn được chia bánh ta làm thế nào?
-Có cách nào khác không?
-GV giải thích lại về hai cách làm, 2 HS lên bảng giải theo 2 cách.
Bài giải (Cách 1)
Số bánh nhà trường đã mua là:
105 x 4 = 420 (cái)
Số bạn được nhận bánh là:
420 : 2 = 210 ( bạn )
Đáp số: 210 bạn
Bài giải (Cách 2)
Mỗi hộp chia được cho số bạn là:
4 : 2 = 2 ( bạn )
Số bạn được nhận bánh là:
105 x 2 = 210 (bạn)
Đáp số: 210 bạn
-Nhận xét và ghi điểm.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Hãy nêu cách tình diện tích của HCN?
-Vậy để tính được diện tích của HCN chúng ta phải đi tìm gì trước?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt: CD: 12 cm
CR: chiều dài
Diện tích:  cm2 ?
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là
12 : 3 = 4 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là
12 x 4 = 48 (cm2)
Đáp số: 48 cm2
-HS ngồi gần nhau đổi vở chéo cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 4: HS nêu miệng
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Mỗi tuần lễ có mấy ngày?
-Vậy nếu chủ nhật tuần này là ngày 8 thì chủ nhật tuần sau là ngày mấy?
-Thế còn CN tuần trước là ngày nào?
-Yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
-Treo sơ đồ thể hiện các ngày chủ nhật. Mỗi tuần lễ có 7 ngày.
-Nếu chủ nhật tuần này là ngày 8 thì chủ nhật tuần sau là ngày: 8 + 7 = 15
-Là ngày: 8 – 7 = 1
-HS làm vào vở, đại diện HS nêu, lớp N/ xét.
 CN1 CN2 CN3 CN4 CN5
 1 8 15 22 29
-Nhận xét và ghi điểm.
4. Củng cố - Dặn dò:
-Gọi HS nêu cách tính DTHCN
-GDHS: nắm vứng các kiến thúc để làm BT tốt
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. 
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở VBT, chuẩn bị bài sau.
..
Thđ c«ng
LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (tiết 2)
I/Mục tiêu:
HS biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm quạt giấy tròn.
Làm được quạt giấy tròn đúng qui trình kĩ thuật.
Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
II/Đồ dùng: 
Mẫu quạt giấy tròn làm bằng giấy thủ công được 
Một quạt giấy tròn đã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa.
Tranh quy trình làm quạt giấy tròn.
Giấy thủ công, tờ bìa khổ A4, hồ dán, bút màu, kéo thủ công.
III/Các hoạt động:
1.Ổn định:
2.KTBC: Làm quạt giấy tròn
-Nêu các bước làm quạt giấy tròn?
-KT đồ dùng của HS.
 - Nhận xét tuyên dương. Nhận xét chung
3. Bài mới:
a.GTB: Nêu mục tiêu yêu cầu bài học. Ghi b¶ng.
b. Thực hành:
*Hoạt động 1: GV HD HS Quan sát và nhận xét:
-GV giới thiệu mẫu quạt giấy và hỏi: Quan sát quạt giấy tròn em có nhận xét gì về hình dạng, màu sắc, các bộ phận của quạt giấy mẫu?
-GV tạo điều kiện cho HS suy nghĩ, tìm ra cách làm quạt giấy bằng cách gợi ý cho HS mở dần quạt giấy để thấy được và trả lời.
-GV nhận xét và chốt lại qua HĐ2.
*Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Gấp phần thân quạt.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách gấp như đã học ở tiết trước.
Bước 2: Hòan thành sản phẩm.
-Dán tất cả các bộ phận lại để được chiếc quạt.
-Yêu cầu HS nào làm xong quạt, cần trang trí thêm cho sản phẩm đẹp và hấp dẫn hơn.
Bước 3: Trưng bày sản phẩm.
-Yêu cầu học sinh thực hiện các bước tương tự tiết trước và hoàn thành sản phẩm – Nộp sản phẩm cho cả lớp cùng đánh giá.
-Nếu HS nào chưa thực hiện xong thì để tiết sau thực hành tiếp.
Chú ý: Sản phẩm quạt không nhất thiết phải tròn xoe. Có thể sử dụng bìa cứng để làm cán quạt.
4. Củng cố - Dặn dò:
-HS nêu lại các bước gấp và làm quạt giấy?
-GDHS: làm sử dụng trong đời sống, trang trí góc học tập
-GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập của HS.
-Dặn dò HS giờ học sau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng để thực hành tiếp.
Thø ba ngµy 21 th¸ng 4 n¨m 2009
To¸n
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I/Mục tiêu: Giúp HS
Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
HS giải thành thạo
HS có ý thức rèn tính cẩn thận khi làm toán
II/Đồ dùng: bảng phụ
III/Các hoạt động:
1/ Ổn định: 
2/Bài cũ: Lu ... 
-Chạy chậm 1 vòng sân: 
2/ Phần cơ bản:
*Ôn tung bắt bóng theo nhóm:.
-Từng em đứng tại chỗ tập tung và bắt bóng một số lần. Sau đó chia nhóm tập mỗi nhóm 3 em. Từng nhóm đứng theo hình tam giác, thực hiện động tác tung và bắt bóng qua lại cho nhau, khi tung và bắt bóng các em cần chú ý phối hợp toàn thân.
-HD cách di chuyển bắt bóng, mới đầu chỉ là tiến lên hay lùi xuống, dần dần di chuyển sang phải, sang trái để bắt bóng. Động tác cần nhanh, khéo léo, tránh vội vàng.
*Trò chơi: “Chuyền đồ vật”
-Thực hiện tương tự tiết 63, nhưng GV thay đổi hình thức chơi một chút bằng cách bỏ vào trong ô vuông hay trong vòng tròn nhiều mẩu gỗ và nhiều bóng
 để HS chuyển.
-Thực hiện như hình bên.
-Nhận xét và tuyên dương đội thực hiện tốt.
3/ Phần kết thúc:
-Cho đi vòng tròn thả lỏng hít thở sâu 
-GV cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét tiết học. 
-GV giao bài tập về nhà: Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân.
Thø s¸u ngµy 24 th¸ng 4 n¨m 2009
To¸n
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS 
Củng cố về kĩ năng tình giá trị của biểu thức.
Rèn luyện kĩ năng giải toán có liên quan đến rút về đơn vị.
HS có ý thức rèn tính cẩn thận khi làm toán
II/Đồ dùng: 1 số phép tính. 
III/Các hoạt động:
1/Ổn định:
2/ Bài cũ: Luyện tập
-Gọi HS lên bảng làm BT3/167
2 HS lên giải bài tập.
a/ 32 : 4 x 2 = 16 b/ 24 : 6 : 2 = 2
32 : 4 : 2 = 4 24 : 6 x 2 = 8
- Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
3/ Bài mới:
a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu yêu cầu của bài học. Ghi bµi
b.Luyện tập:
Bài 1:
-Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc thực hiện các phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu cầu HS làm bài.
-HS đọc yêu cầu, 3 HS nhắc lại. 
-4 HS lên bảng, lớp làm vào nháp. Nhận xét.
a. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2
 = 69094
b.(20354 – 9638) x 4 = 10716 x 4
 = 42864
 c/ 14523- 21506 :4 = 14523- 6241
 = 8282
 d/ 97012- 21506 x4 = 97012 – 86024
 = 10988
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt:
5 tiết: tuần
175 tiết: tuần?
Bài giải
Số tuần lễ Hường học trong năm học là:
175 : 5 = 35 (tuần)
Đáp số: 35 tuần -
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt:
3 người: 57 000 đồng
2 người: . .đồng?
1 HS lên bảng, lớp giải vào vở.
Bài giải
Số tiền mỗi người được nhận là:
75000 : 3 = 25000 (đồng)
Số tiền hai người được nhận là:
25000 x 2 = 50000 (đồng)
Đáp số : 50000 đồng
-HS ngồi gần nhau đổi vở chéo cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 4: 
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì?
- Hãy nêu cách tình diện tích hình vuông?
-Ta đã biết số đo cạnh hình vuông chưa?
-Tình bằng cách nào?
-Trước khi thực hiện phép chia tìm số đo cạnh hình vuông cần chú ý điều gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt:
Chu vi: 2dm4cm
Diện tích: cm2?
Bài giải
Đổi: 2dm4cm = 24cm
Cạnh của hình vuông là:
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của hình vuông là:
6 x 6 = 36 (cm2)
Đáp số : 36 cm2
-HS ngồi gần nhau đổi vở chéo cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
-Nhận xét và cho điểm.
4. Củng cố - Dặn dò:
-Nêu cách thứ tự thực hiện các phép tính trong 1 biểu thức
-GDHS: nắm vững để làm BT tốt
-Nhận xét tiết học.
-Xem và chuẩn bị bài sau.
Tù nhiªn x· héi
NĂM THÁNG VÀ MÙA
I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết 
Thời gian để Trái Đất chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời là một năm.
Một năm thường có 365 ngày và chia thành 12 tháng 
Một năm thường có 4 mùa.
Thực hành vẽ, chỉ và trình bày được sơ đồ thể hiện các mùa trong năm trên Trái Đất.
II/Đồ dùng: 
Các hình trong SGK trang 122, 123.
Mô hình quả địa cầu.
Một số quyển lịch.
Hai bộ thẻ chữ: Mặt Trời, Xuân, Hạ, Thu, Đông.
III/Các hoạt động:
 1.Ổn định:
2.Bài cũ: Ngày và đêm trên Trái Đất.
-Gọi HS lên TLCH:
+Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì?
+Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì?
-Nhận xét, đánh giá. Nhận xét chung
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: nêu mục tiêu yêu cầu của bài học: Ghi bµi
b.Hướng dẫn học bài:
ØHoạt động 1: Thảo luận theo nhóm.
*MT: Biết thời gian để trái đất chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời là 1 năm, 1 năm có 365 ngày
-Thảo luận với các câu hỏi sau:
+Quan sát lịch và cho biết mỗi năm gồm bao nhiêu tháng? Mỗi tháng gồm bao nhiêu ngày?( Mỗi năm gồm 12 tháng. Mỗi tháng thường có từ 30 đến 31 ngày. Có tháng chỉ có 28 hoặc 29 ngày (tháng 2).)
+Trên Trái Đất thường có mấy mùa? Đó là những mùa nào? Diễn ra vào những tháng nào trong năm? (+Trên Trái Đất thường có 4 mùa. Đó là những mùa xuân, hạ, thu, đông. Diễn ra vào những tháng: tháng 1-3: xuân; tháng 4-6: hạ; tháng 7-9: thu; tháng 10-12: đông.)
-Nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS. 
-GV có thể mở rộng cho HS biết: Có những năm, tháng 2 có 28 ngày nhưng cũng có năm lại có 29 ngày, năm đó người ta gọi là năm nhuận và năm nhuận có 366 ngày. Thường có 4 năm lại có 1 năm nhuận.
Kết luận: Thời gian để Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời gọi là một năm. Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng.
ØHoạt động 2: Làm việc với SGK theo cặp
*MT: Biết 1 năm thường có 4 mùa
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.
+Yêu cầu HS nhớ lại vị trí các phương hướng và vẽ Trái Đất quay quanh Mặt Trời ở 4 vị trí: Bắc, Nam, Đông, Tây.
-Nhận xét.
Thời gian để Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời gọi là một năm.
+Yêu cầu: Hãy chỉ trên hình vẽ vị trí Bắc bán cầu khi là mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông.
+Nhận xét điền tên mùa tương ứng của Bắc bán cầu vào hình vẽ vào các tháng 3, 6, 9, 12.
+Yêu cầu: HS lên điền các tháng thích hợp tương ứng với vị trí của các mùa.
+Nhận xét chỉnh sửa vào hình vẽ.
Kết luận: Có một số nơi trên Trái Đất, một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông; các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau.
-Yêu cầu HS nêu mục bóng đèn toả sáng.
-Chú ý: HS chỉ nêu câu đầu, các câu sau yêu cầu HS xem đó là những thông tin cần biết.
ØHoạt động 1: Trò chơi “Xuân, Hạ, Thu, Đông”
*MT: HS biết đặc điểm khí hậu 4 mùa
-GV hỏi HS đặc trưng khí hậu mùa:
+Khi mùa Xuân đến em cảm thấy ntn?
+Khi mùa Hạ đến em cảm thấy ntn?
+Khi mùa Thu đến em cảm thấy ntn?
+Khi mùa Đông đến em cảm thấy ntn?
-Phát cho mỗi nhóm lên chơi 5 thẻ chữ: Mặt Trời, Xuân, Hạ, Thu, Đông.
-Phổ biến trò chơi: 5 bạn HS lên chơi sẽ được phát 5 thẻ chữ và các bạn lên chơi không được biết mình đang cầm thẻ nào. Khi GV hô “Bắt đầu”, 5 HS mới được quay thẻ chữ và ngay lập tức, các bạn phải tìm đúng vị trí của mình.
+VD: HS mang thẻ chữ “Mặt Trời” thì phải đứng vào giữa và đứng yên. Các HS mang những thẻ chữ còn lại phải đứng đúng vị trí như đã học, nếu đứng sai vị trí và chậm sẽ thua đội bạn.
-Tổ chức cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
-Nhận xét và tuyên dương nhóm chơi hay và nhanh nhất.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Gọi HS nêu lại nội dung bài.
-GDHS: Ăn mặc phù hợp theo mùa
-Nhận xét tiết học. 
-Về nhà học bài. Xem bài “ Các đới khí hậu ‘.
.............................................................................................
TËp lµm v¨n
NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 I/Mục tiêu:
Rèn kĩ năng nói: Biết kể lại 1 việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lí. Lời kể tự nhiên.
Rèn kĩ năng viết: Viết dược 1 đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu ) kể lại việc làm trên. Bài viết hợp lí, diễn đạt rõ ràng.
HS có ý bảo vệ môi trường
 II/Đồ dùng: 
Bảng lớp viết các gợi ý cách kể.
Ø 1 vài bức tranh về việc làm để B/vệ môi trường hoặc về tình trạng môi trường.
III/Các hoạt động:
 1/ Oån định: 
2/Bài cũ: Thảo luận về bảo vệ môi trường
-Cho HS đọc lại đoạn văn ngắn, thuật lại rõ, đầy đủ ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
-Nhận xét đánh giá. Nhận xét chung
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu yêu cầu của bài học. Ghi bµi 
b. GV HD HS làm bài tập:
 Bài tập 1: 
-HS đọc yêu cầu bài tập và phần gợi ý.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT đã cho trước 1 số gợi ý và yêu cầu các em kể lại 1 việc tốt em đã làm để góp phần B.vệ môi trường. Khi kể các em kể rõ ràng, rành mạch để cho cả lớp cùng nghe. Chỉ cần kể những việc làm cụ thể.
-GV giới thiệu 1 số tranh, ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường.
-Cho HS chọn đề tài kể.
-Chia nhóm để luyện kể.
-Cho HS thi kể trước lớp.
-Nhận xét và chốt.
Bài tập 2: Không yêu cầu HS viết đoạn văn ra giấy.
VD: Một hôm trên đường đi học, em thấy có 2 bạn đang bám vào 1 cành cây ven đường đánh đu. Các bạn vừa đánh đu vừa cười rất thích thú. Cành cây oằn xuống như sắp gãy. Thấy em đứng lại nhìn, một bạn bảo “Có chơi đu với chúng tôi không?”. Em liền nói: “Các bạn đừng làm thế, gãy cành cây mất” “Hai bạn lúc đầu có vẻ không bằng lòng, nhưng rồi cũng buông cành cây ra, nói: “ Ừ nhỉ, cám ơn bạn nhé!”. Em rất vui vì đã làm được một việc tốt.
4/ Củng cố - Dặn dò:
-Gọi HS đọc lại bài
-GDHS: bảo vệ môi trường
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập kể lại câu chuyện của em cho người thân nghe, những em viết bài chưa xong về nhà viết cho xong.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_tuan_32_buoi_1_hoang_thi_ha.doc