Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Học kì 1, Tuần 15

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Học kì 1, Tuần 15

TẬP ĐOC- KỂ CHUYỆN: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA

I.MỤC TIÊU:

A.Tập đọc:

-Bước đầu biết đọc phân biệt lờ người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bạn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).

B.Kể chuyện: Sắp xếp lại các tranh(SGK) theo đúng trình tự và kẻ lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.

 

doc 20 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 507Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Học kì 1, Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG
 HỌC KỲ 1 : Từ ngày 07/12/2009
15
 TUẦN Đến ngày 11/12/2009
 Cách ngôn: Con hơn cha nhà có phúc
Thứ
Buổi
 Môn
Tiết
 Tên bài dạy
Hai
07/11
Sáng
 C.cờ
 T.đọc
T.Đ-KC
 Toán
 1
 2
 3
 4
Chào cờ
Hũ bạc của người cha
Hũ bạc của người cha
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
Ba
08/12
Sáng
Toán
Ch.tả
L.toán
NGLL
 1
 2
 3
 4
Chia số có 3 chữ số cho số có 1chữ số(tt)
Hũ bạc của người cha
Chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số
Tổ chức hội vui học tập
Tư
09/12
Sáng
T.đọc
Toán
Đ. Đức
L.T.Việt
 1
 2
 3
 4
Nhà rông ở Tây Nguyên
Giới thiệu bảng nhân
Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng(tt)
Ôn các bài tập đọc đã học
Năm
10/12
Sáng
Toán 
LTVC
L.Toán TN-XH
 1
 2
 3
 4
Giới thiệu bảng chia
Từ ngữ về các dân tộc.Luyện tập về so sánh
Luyện tập tổng hợp (tiết 15)
Chiều
T.viết
Ch.tả
L.T Việt
T.công
 1
 2
 3
 4
Ôn chữ hoa L
Nhà rông ở Tây Nguyên
Từ ngữ về các dân tộc.Luyện tập vè so sánh
Cắt, dán chữ V
Sáu
11/12
Chiều
Toán
TNXH
T.L.văn
H ĐTT
 1
 2
 3
 4
Luyện tập
Nghe –kể: Giấu cày.Giới thiệu tổ em
Sinh hoạt lớp
Tuần 15: Thứ hai ngày 07/12/2009
TẬP ĐOC- KỂ CHUYỆN: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I.MỤC TIÊU:
A.Tập đọc:
-Bước đầu biết đọc phân biệt lờ người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bạn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
B.Kể chuyện: Sắp xếp lại các tranh(SGK) theo đúng trình tự và kẻ lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 	Tranh minh họa bài tập đọc và các đoạn truyện.
- 	Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 	TIẾT 1
H Đ của GV
H Đ của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Nhớ Việt Bắc
B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 
 2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu: Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn học sinh đọc từng câu và luyện phát âm từ khó dễ lẫn.
-	Phát âm từ khó phần yêu cầu.
-	Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
-	Học sinh đọc từ chú giải và giải nghĩa từ
-	Hướng dẫn ngắt câu dài.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên gọi 1 HS đọc cả bài trước lớp
- Câu chuyện có những nhân vật nào ?
- Ông lão là người như thế nào ?
- Ông lão buồn vì điều gì ?
- Ông lão mong muốn điều gì ở người con ?
- Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm nên ông lão đã yêu cầu con ra đi và kiếm tiền mang về. Trong lần đi thứ nhất người con đã làm gì ?
- Người cha đã làm gì với số tiền đó ?
- Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao ?
- Vì sao người con phải ra đi lần thứ hai
- Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền như thế nào ?
- Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì ?
- Hành động đó nói lên điều gì ?
- Ông lão có thái độ như thế nào trước hành động của con ?
- Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện ?
TIẾT 2
2.4 Luyện đọc lại bài:
- Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau đó gọi một số nhóm trình bày trước lớp.
KỂ CHUYỆN
a. Sắp xếp thứ tự tranh
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện trang 122/SGK
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của các tranh.
b. Kể mẫu
- Yêu cầu 5 HS kể trước lớp, mỗi học sinh kể lại nội dung của một bức tranh.
c. Kể trong nhóm
- Yêu cầu học sinh chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp
- Gọi 5 học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
-	 Nhận xét và cho điểm học sinh
3. Củng cố - dặn dò :
-	Em suy nghĩ gì về mỗi nhân vật trong truyện ?
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 2 học sinh lên bảng HTL 10 dòng thơ đầu
- Theo dõi giáo viên đọc mẫu
-	Học sinh đọc nối tiếp mỗi em 1 câu (2 lần).
-	5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn, mỗi em 1 đoạn (2 lần).
-	Học sinh đọc từ chú giải.
- Cha ... mắt/ thấy ... bát cơm.// Con hãy đi làm / và ... về đây.//
- Bây giờ / cha ... làm ra.// Có ... vất vả,/ người ta ... đồng tiền.//
- Nếu ... biếng, / dù ... hũ bạc / cũng không đủ.//
- Hũ bạc ... hết / chính ... tay con.
- Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc 1 đoạn.- 2 nhóm thi đọc 
- 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi.
- Câu chuyện có 3 nhân vật là: Ông lão, bà mẹ và cậu con trai.
- ... người siêng năng, chăm chỉ.
- ... vì người con trai của ông rất lười biếng.
- ... người con tự kiếm nổi bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác.
- Người con dùng số tiền mà bà mẹ cho để chơi mấy ngày, khi còn lại một tí thì mang về nhà đưa cho cha.
- Người cha ném tiền xuống ao.
- Học sinh trả lời.
- Vì không phải tiền do anh tự kiếm.
- Anh vất vả xay thóc thuê... đem bán lấy tiền và mang về cho cha.
- Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.
- ... anh đã rất vất vả mới kiếm được tiền nên rất quý trọng nó.
- ... cười chảy nước mắt khi thấy con biết quý trọng đồng tiền và sức lao động.
-	Học sinh trả lời.
- 2 HS 1 nhóm và đọc bài theo các vai: Người dẫn truyện, ông lão.
- 1 học sinh đọc
- Làm việc cá nhân, HS đổi vở chấm chéo.-	1 HS trình bày kết quả.
- 	Đáp án: 3 - 5 - 4 - 1 - 2
- Học sinh lần lượt kể chuyện theo yêu cầu. 
- 	Kể chuyện theo cặp
- Học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-	Học sinh trả lời.
TOÁN:(71) CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU:
Biết đặt tính và tính chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và chia có dư).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
H Đ của GV
H Đ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài 3/71
- Kiểm tra vở bài tập về nhà: 5 em
B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
a. Phép chia 648 : 3
- Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện tính trên. Hướng dẫn HS làm.
- Vậy 648 chia 3 bằng bao nhiêu ?
- Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 648 : 3 = 216 là phép chia hết.
- Yêu cầu lớp thực hiện lại phép chia trên.
b. Phép chia 236 : 5
- Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3 = 216
3 .Luyện tập - thực hành
* Bài 1(cột 1,3,4):
* Bài 2 :
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
*Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài
-HS làm bài theo nhóm
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tt)
- 2 em lên bảng làm
- 5 em nộp vở bài tập ở nhà.
- 1 HS lên bảng đặt tính. HS cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
* 6 chia cho 3 được 2, viết 2; 2 nhõn 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0.
* Hạ 4, 4 chia 3 bằng 1, viết 1; 1 nhõn 3 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1.
* Hạ 8, được 18; 18 chia 3 được 6; 6 nhõn 3 bằng 18, 18 trừ 18 bằng 0.
	648 	 3
	6	216
	04
	 3
	18
	18
	 0
- 648 chia 3 bằng 216
- Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, 2 HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.
- Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, 2 HS nhắc lại cách thực hiện phép chia
- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào bảng con
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở bài tập
Tóm tắt
	9 học sinh	: 1 hàng
	234 học sinh	: ..... hàng ?
Bài giải
	Có tất cả số hàng là:
	234 : 9 = 26 (hàng)
 ĐS: 26 hàng
-HS làm bài theo nhóm
-Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
 Thứ ba ngày 08/12/2009
TOÁN:(72) CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt)
I.MỤC TIÊU:
 Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số o ở hàng đơn vị.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
H Đ của GV
H Đ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài 3/72
- Chấm vở BT 5 em
B. Dạy bài mới: 1 Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
a. Phép chia 560 : 8 (phép chia hết)
- Viết lên bảng phép tính 560 : 8 = ? và yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
- Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. Hướng dẫn học sinh làm bài.
b. Phép chia 632 : 7
- Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 560 : 8 = 70
2.3 Luyện tập thực hành
* Bài 1(cột 1,2,4):
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho học sinh tự làm bài
* Bài 2:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Một năm có bao nhiêu ngày ?
- Một tuần lễ có bao nhiêu ngày ?
- Muốn biết một năm có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm thế nào ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
* Bài 3: Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh nhất”
- Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính trong bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
* Bài sau: Giới thiệu bảng nhân
- 3 học sinh làm bài trên bảng
* 56 chia cho 8 được 7, viết 7; 7 nhõn 8 bằng 56, 56 trừ 56 bằng 0.
* Hạ 0, 0 chia 8 bằng 0, viết 0; 0 nhõn 8 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0.
- 1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp
	560	 8
	56	 70
	 00
	 0
	 0
- Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, 2 HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.
- 4 học sinh lên bảng làm, học sinh cả lớp làm bài vào bảng con.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Có 365 ngày
- Mỗi tuần lễ có 7 ngày
- Ta phải thực hiện phép chia 365 : 7
- 1 HS làm ở bảng, lớp làm vở bài tập.
Bài giải
Ta có 365 : 7 = 52 (dư 1)
Vậy một năm có 52 tuần lễ và 1 ngày
 ĐS: 52 tuần lễ và 1 ngày
- Đọc bài toán
- Học sinh tự kiểm tra hai phép chia
- Phép tính a đúng, phép tính b sai
- Phép tính b chia ở lần chia thứ hai. Hạ 3, 3 chia 7 được 0, phải viết 0 vào thương nhưng phép chia này đã không viết 0 vào thương nên bị sai.
CHÍNH TẢ: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I.MỤC TIÊU:
-Nghe –viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng BT điền tiếng có vần ui/uôi (BT2).
-Làm đúng BT (3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Viết đúng nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
H Đ của GV
H Đ của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng. Nhận xét cho điểm. 
B.Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Trao đổi nội dung bài viết
- 	Giáo viên đọc đoạn văn 1 lượt
-	Khi thấy cha ném tiền vào lửa, người con đã làm gì ?
- Hành động của người con giúp người cha hiểu điều gì ?
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ?
- Lời nó ... ét và cho điểm học sinh
3. Củng cố - dặn dò:
- 	Nhận xét tiết học
- 	Dặn: Về nhà chuẩn bị bài sau: Đôi bạn
- 3 học sinh lênbảng đọc và TLCH
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau từ đầu đến hết bài. Đọc 2 lần.
- 4 học sinh đọc nối tiếp, mỗi học sinh 1 đoạn. Đọc 2 lần.
-	Học sinh đọc chú giải.
- Nó phải cao / để đàn ... sàn / và khi ... sàn, / ngọn ... mái.
- Theo tập ... tộc, / trai ...trở lên / chưa lập gia đình / đều ngủ ... buôn làng.
-	Học sinh luyện đọc nhóm đôi
- 	2 nhóm thi đọc tiếp nối
- 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- ... gỗ bền và chắc như lim, gụ, sến, táu.
- ... được sử dụng lâu dài, là nơi thờ thần làng, ... ngọn giáo không vướng mái.
- ... nơi thờ thần làng, trên vách có treo một giỏ mây đựng hòn đá thần.... chiêng trống dùng để cúng tế.
- Vì gian giữa là nơi đặt bếp lửa của nhà rông, nơi các già làng tụ họp để bàn việc lớn và cũng là nơi tiếp khách của nhà rông.
- ... là nơi ngủ của trai tráng trong buôn làng ....Họ tập trung ở đây để bảo vệ buôn làng.
- Tự luyện đọc một đoạn, sau đó 3 học sinh đọc đoạn văn mình chọn trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA L
I.MỤC TIÊU:
 Viết đúng chữ hoa L (2dòng); viết đúng tên riêng Lê Lợi (1dòng) và viết câu ứng dụng: Lời nói ...cho vừa lòng nhau (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Mẫu các chữ viết hoa L.
-	Các tên riêng và câu tục ngữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ : 
	2 học sinh lên làm bảng lớp, lớp làm bảng con : Yết Kiêu, Khi.
	B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 
	 2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con :
H Đ của GV
H Đ của HS
a. Luyện viết chữ hoa :
-	Trong bài chữ nào viết hoa ?
	L
-	Treo mẫu chữ viết hoa 
-	Học sinh nhắc lại quy trình viết.
-	Giáo viên viết mẫu, nhắc lại cách viết.
-	HS viết trên bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng :
-	Gọi 1 học sinh đọc từ ứng dụng.
-	Học sinh đọc tên riêng : Lê Lợi
- Giáo viên giới thiệu : Lê Lợi
-	Giáo viên viết mẫu từ ứng dụng :
-	Học sinh viết trên bảng con.
-	Hai học sinh viết ở bảng lớn.
c. Luyện viết câu ứng dụng :
-	Gọi 1 học sinh đọc câu ứng dụng.
-	Học sinh đọc câu ứng dụng.
-	Giáo viên giúp HS hiểu câu ứng dụng.
	Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
-	Nhận xét chiều cao các chữ trong câu ứng dụng.
-	HS tập viết bảng con :
	Lời nói, Lựa lời.
3. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết
-	Học sinh viết vào vở :
-	Giáo viên nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ chữ nhỏ. 
	+ 1 dòng chữ L cỡ nhỏ.
	+ 1 dòng Lê Lợi cỡ nhỏ
	+ 1 lần câu tục ngữ cỡ nhỏ.
-	Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
-HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng
4. Chấm chữa bài :
-	Giáo viên chấm 5 vở.
-	Nhận xét, rút kinh nghiệm.
5. Củng cố dặn dò :
- Biểu dương học sinh viết đẹp.
-	Học thuộc câu ứng dụng. 
-	Giáo viên nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I.MỤC TIÊU:
-Nghe – viết đúng bài CT; trình bày bài sạch sẽ, đúng qui định.
-Làm đúng BT điền tiếng có vần ưi/ươi (điền 4 trong 6 tiếng).
-Làm đúng BT (3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 	Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng lớp, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
H Đ của GV
H Đ của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- 	Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu viết các từ cần chú ý phân biệt khi viết ở tiết chính tả trước.
B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn viết chính tả 
a. Trao đổi nội dung về đoạn văn
- Giáo viên đọc đoạn văn một lượt
-	Gian đầu nhà Rông được trang trí như thế nào ?
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ tìm được.
d. Viết chính tả
e. Soát lỗi
g. Chấm bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài 2 - Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm
* Bài 3 : -	Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Phát giấy và bút cho các nhóm
* Nhận xét chốt lại các từ vừa tìm được.
4. Củng cố - dặn dò:
 Nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài tập 2,3.
- 2 HS lên bảng, dưới lớp viết bảng con: Con muỗi, hạt muối, múi bưởi, núi lửa, mật ong, quả gấc.
- Theo dõi đọc và 2 học sinh đọc lại
- Đó là nơi thờ thần làng: Có một giỏ mây .... chiêng trống dùng khi cúng tế.
- Đoạn văn có 3 câu
- Những chữ đầu câu: Gian, Đó, Xung.
- Gian, thần làng, giỏ, chiêng trống, truyền,...
-3 HS lên bảng, lớp bảng con.
-	Học sinh viết chính tả 
-	Đổi vở chấm chéo
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK
- 3 học sinh lên bảng, lớp vở.
- Lời giải: khung cửi gửi thư
	 mát rượi sưởi ấm
	 cưỡi ngựa tưới cây
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK.
- Học sinh tự làm trong nhóm
- 1 nhóm lên dán kết quả và trình bày.
 Thứ sáu ngày 11/12/2009
TOÁN:(75) LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải bài toán có hai phép tính. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
H Đ của GV
H Đ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra bài tập 2,3/75,76 
* Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 
 2.Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1(a,c)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Yêu cầu 2 học sinh vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình.
Bài 2(a,b,c):
* H/dẫn HS đặt tính sau đó nêu yêu cầu: Chia nhẩm, mỗi lần chia chỉ viết số dư không viết tích của thương và số chia.
- Yêu cầu học sinh tự làm tiếp các phần còn lại
Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài
 - Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng
Cách 2 : 	Bài giải
	Quãng đường AC dài gấp quãng đường AB số lần là:
1 + 4= 5 (lần)
Quãng đường AC dài là:
172 x 5 = 860 (m)
 ĐS: 860 m
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài
3. Củng cố - dặn dò:
- 	Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về nhân chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
-	Nhận xét tiết học
* Bài sau: Luyện tập chung
- 2 học sinh làm bài trên bảng
- Đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau.
- Tính nhân từ phải sang trái
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.
	213	* 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.
	 x 3	* 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.
	639	* 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.
	* Vậy 213 nhân 3 bằng 639.
- HS cả lớp thực hành chia theo hướng dẫn SGK.
- 3 học sinh lên bảng làm, học sinh cả lớp làm vào vở bài tập.
-	Học sinh đọc đề.
- Quan sát sơ đồ và xác định quãng đường AB, BC, AC.
Cách 1 : 	Bài giải
Quãng đường BC dài là:
172 x 4 = 688 (m)
Quãng đường AC dài là:
172 + 688 = 860 (m)
 ĐS: 860 m
-HS nêu yêu cầu bài
-1 HS lên bảng , lớp bảng con
-Nhận xét tuyên dương.
TẬP LÀM VĂN: NGHE- KỂ: GIẤU CÀY. GIỚI THIỆU TỔ EM
I.MỤC TIÊU:
-Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày (BT1).
-Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 	Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng lớp, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
H Đ của GV
H Đ của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh kể lại câu chuyện: “Tôi cũng như bác“ và giới thiệu về tổ em.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn kể chuyện
- Giáo viên kể chuyện 2 lần
-	Khi được nói về ăn cơm bác nông dân nói thế nào ?
- Vì sao bác bị vợ trách ?
- Khi mất cày bác làm gì ?
- Vì sao câu chuyện đáng cười ?
- Yêu cầu học sinh kể lại câu chuyện trước lớp.
- Yêu cầu HS kể câu chuyện theo cặp.
- Gọi HS kể lại câu chuyện trước lớp.
3. Viết đoạn văn kể về tổ em
- Gọi HS đọc phần gợi ý của tuần 14.
- Gọi 1 học sinh kể mẫu về tổ em
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể phần đã trình bày ở tiết trước và viết đoạn văn vào vở.
- Gọi học sinh đọc bài trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm từng học sinh.
- Thu để chấm các bài còn lại của lớp.
4. Củng cố - dặn dò:
-	Nhận xét tiết học
- Dặn: HSvề nhà kể câu chuyện: “Giấu cày“ cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Bác nông dân nói to: “Để tôi giấu cày vào bụi đã".
- Vợ bác trách giấu cày mà lại la to như thế thì kẻ gian biết lấy mất.
- Bác chạy về nhà thì thào vào tai vợ: “Nó lấy mất cầy rồi“.
- Vì bác nông dân ngốc nghếch khi giấu cày cần kín đáo để mọi người không biết thì bác lại la thật to chỗ bác giấu cày, khi mất cày đáng lẽ phải hô to cho mọi người biết mà tìm giúp thì bác lại chạy về nhà thì thào vào tai vợ.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể chuyện của bạn.
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe.
- 3 học sinh thực hành kể trước lớp.
- 2 em đọc trước lớp
- 1 học sinh kể mẫu, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Viết bài theo yêu cầu
- 5 học sinh lần lượt trình bày bài viết, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét.
LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP TỔNG HỢP ( Tiết 15)
I.Mục tiêu:
 Luyện tập chia số có ba chữ số cho số có một chữ số; biết cách sử dụng bảng nhân, bảng chia; giải toán bừng hai phép tính.
II.Các hoạt động dạy học:
Bài 1: Tính:
 648 3 864 4 235 5
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
 639 : 3 ; 493 : 4 ; 905 : 5.
Bài 3: Ngăn trên có 380 quyển sách. Ngăn dưới có số sách bằng 1/5 số sách ngăn trên. Hỏi cả hai ngăn có tất cả bao nhiêu quyển sách?
*GV hướng dẫn HS làm bài tập vào vở.
*Chấm bài , chữa bài
*Nhận xét tiết học.
 --------------------------------------
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu:
-Đánh giá tình hình học tập và các hoạt động trong tuần.
-Kế hoạch tuần đến.
II.Nội dung:
1, Ổn định tổ chức- Hát tập thể.
2, Lớp trưởng mời từng tổ trưởng đánh giá hoạt động của tổ và xếp loại từng thành viên trong tổ.
3,Lớp trưởng mời các uỷ viên phụ trách Kỷ luật lao động, Uỷ viên phụ trách VTM và lớp phó học tập đánh giá chung.
4, Lớp trưởng đánh giá chung các hoạt động của lớp trong tuần qua.
5, Lớp trưởng triển khai hoạt động tuần đến.
6, GVCN đánh giá chung và triến khai kế hoạch đến.
 -Duy trì sĩ số 100%.
 -Đi học chuyên cần, đúng giờ.
 -Tham gia tích cực vào các hoạt động của lớp.
 - Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp, kiểm tra truy bai đầu giờ.
 - Duy trì nề nếp của lớp, thực hiện tốt việc xếp hàng thể dục, ra vào lớp,...
 - Tuyệt đối không ăn quà vặt.
 - Thực hiện tốt vệ sinh lớp học, khu vực, lau cửa kính thường xuyên.
 *Nhận xét chung tiết sinh hoạt.
 ---------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_hoc_ki_1_tuan_15.doc