TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN: MỒ CÔI XỬ KIỆN
I.MỤC TIÊU:
A.Tậpđọc:
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B.Kể chuyện:
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa - Bảng ghi nội dung cần hướng dẫn đọc.
LỊCH BÁO GIẢNG HỌC KỲ 1 : Từ ngày 21/12/2009 17 TUẦN Đến ngày 25/12/2009 Cách ngôn: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao Thứ Buổi Môn Tiết Tên bài dạy Hai 21/12 Sáng C.cờ T.đọc T.Đ-KC Toán 1 2 3 4 Chào cờ Mồ Côi xử kiện Mồ Côi xử kiện Tính giá trị của biểu thức (tt) Ba 22/12 Sáng Toán Ch.tả L.toán NGLL 1 2 3 4 Luyện tập Vầng trăng quê em Tính giá trị của biểu thức Tìm hiểu về Tết cổ truyền Việt Nam Tư 23/12 Sáng T.đọc Toán Đ. Đức L.T.Việt 1 2 3 4 Anh Đom Đóm Luyện tập chung Biết ơn thương binh, liệt sĩ Chính tả: Âm thanh thành phố Năm 24/12 Sáng Toán LTVC L.Toán TN-XH 1 2 3 4 Hình chữ nhật Ôn về từ chỉ đặc điểm.Ôn tập câu Ai thé nào?.Dấu phẩy Luyện tập tổng hợp (tiết 17) Chiều T.viết Ch.tả L.T Việt T.công 1 2 3 4 Ôn chữ hoa N Âm thanh thành phố Ôn tập câu Ai thế nào? Cắt, dán chữ E Sáu 25/12 Chiều Toán T.L.văn H ĐTT 1 2 3 Hình vuông Viết về thành thị, nông thôn. Sinh hoạt lớp Tuần 17: Thứ hai ngày 21/12/2009 TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN: MỒ CÔI XỬ KIỆN I.MỤC TIÊU: A.Tậpđọc: -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) B.Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa - Bảng ghi nội dung cần hướng dẫn đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾT 1 H Đ của GV H Đ của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu đọc và TLCH: Về quê ngoại B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. Đọc mẫu : GV đọc toàn bài một lượt. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ - Yêu cầu học sinh đọc chú giải. - Hướng dẫn ngắt câu dài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Giáo viên gọi 1 HS đọc lại cả bài. - Trong truyện có những nhân vật nào? Câu 1/141 Câu 2/141 - Lúc đó, Mồ Côi hỏi bác thế nào ? - Bác nông dân trả lời ra sao ? - Chàng Mồ Côi phán quyết thế nào khi bác nông dân thừa nhận là mình đã hít mùi thơm của thức ăn trong quán ? - Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe chàng Mồ Côi yêu cầu bác trả tiền ? - Chàng Mồ Côi yêu cầu bác nông dân trả tiền cho chủ quán bằng cách nào ? Câu 3/141 - Vì sao tên chủ quán không được cầm 20 đồng của bác nông dân mà vẫn phải tâm phục, khẩu phục ? - Như vậy, nhờ sự thông minh, tài trí chàng Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà. Em hãy thử đặt một tên khác cho câu chuyện. TIẾT 2 2.4 Luyện đọc lại bài - GV đọc mẫu đoạn 2, sau đó yêu cầu học sinh luyện đọc đoạn 2. - Yêu cầu học sinh đọc bài theo vai trước lớp. KỂ CHUYỆN: 1. Xác định yêu cầu - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện trang 141/SGK. 2. Kể mẫu: - Gọi học sinh kể mẫu nội dung tranh 1. 3. Kể trong nhóm - Yêu cầu học sinh chọn 1 đoạn truỵên và kể cho bạn bên cạnh nghe. 4. Kể trước lớp - Gọi 3 học sinh tiếp nối kể lại câu chuỵên. Sau đó gọi 4 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn: Học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Anh Đom Đóm. - 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu - Học sinh đọc nối tiếp câu 2 lần. - 3 học sinh đọc nối tiếp đoạn 2 lần. - Học sinh đọc chú giải. - Bác này ... tôi/hít hết ... lợn quay,/ gà luộc, / vịt rán / ... trả tiền.// - Một bên / “hít mùi thịt”,/ một bên/ “nghe tiếng bạc“.// - Mỗi nhóm 3 HS, lần lựơt HS đọc - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. - Mồ Côi, bác nông dân và tên chủ quán. - ... vì bác đã vào quán của hắn ngửi hết mùi thơm ... không trả tiền. - Tôi chỉ vào quán ngồi ... cơm nắm. Tôi không mua gì cả. - Mồ Côi hỏi bác có hít hương thơm ở thức ăn trong quán không ? - ... thừa nhận là mình có hít mùi thơm của thức ăn trong quán. - Chàng Mồ Côi yêu cầu bác phải trả đủ 20 đồng cho chủ quán. - Bác nông dân giãy nảy khi nghe chàng Mồ Côi yêu cầu bác trả 20 đồng cho chủ quán. - ... yêu cầu bác cho đồng tiền vào cái bát, úp lại và xóc 10 lần. - Vì tên chủ quán đòi bác trả 20 đồng, bác chỉ có 2 đồng nên phải xóc 10 lần thì mới thành 20 đồng. - Vì Mồ Côi đưa ra lí lẽ một bên “hít mùi thơm”, một bên “nghe tiếng bạc“, thế là công bằng. - Học sinh thảo luận, tự đặt tên. - Học sinh luyện đọc đoạn 2. - 4 học sinh 1 nhóm và luyện đọc bài theo các vai: người dẫn chuỵên Mồ Côi, bác nông dân, chủ quán. - 2 nhóm đọc, lớp theo dõi và bình chọn - 1 học sinh đọc yêu cầu, 1 học sinh khác đọc lại gợi ý. - 1 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét: - Kể chuyện theo cặp - 4 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. TOÁN:(81) TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tt) I.MỤC TIÊU: Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ qui tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : H Đ của GV H Đ của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tập 2/81. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Hướngdẫn tính GTBTcó dấu ngoặc. - Viết 30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5 - Yêu cầu HS tìm cách tính GTBT trên - Yêu cầu học sinh tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức. - Chính điểm khác nhau này dẫn đến giá trị của hai biểu thức khác nhau. - ”Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc“. - Yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức: 30+5 : 5 = 31. - Vậy khi tính giá trị của biểu thức chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự. - Viết lên bảng biểu thức: 3 x (20 - 10) 3. Luyện tập - thực hành * Bài 1/82: - Cho HS nhắc lại cách làm bài, sau đó tự làm *Bài 2/82: Tương tự bài 1 * Bài 3/82: - Gọi 1 học sinh đọc lại đề bài 5. Củng cố - dặn dò : - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về cách tính giá trị của biểu thức - Nhận xét tiết học - Bài sau: Luyện tập. - 3 học sinh lên bảng làm bài - Học sinh thảo luận trình bày ý kiến của mình. - Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ 2 có dấu ngoặc. - Học sinh nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất. - Học sinh nghe giảng và thực hiện tính giá trị của biểu thức (30 + 5) : 5 = 35 : 5 = 7 - Giá trị của hai biểu thức khác nhau. - HS nêu cách tính GTBTvà tính: 3 x (20 - 10) = 3 x 10 = 30 - 4 học sinh lên bảng, cả lớp làm vở BT - 1 HS đọc đề. 1HS lên bảng, lớp làm vở. * Cách 1 Mỗi chiếc tủ có số sách là: 240 : 2 = 120 (quyển) Mỗi ngăn có số sách là: 120 : 4 = 30 (quyển) ĐS: 30 quyển * Cách 2 Số ngăn sách cả hai tủ có là; 4 x 2 = 8 (ngăn) Số sách mỗi ngăn có là : 240 : 8 = 30 (quyển) ĐS: 30 quyển Thứ ba ngày 22/12/2009 TOÁN :(82) LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) . -Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=”, “ >”, “ <”. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : H Đ của GV H Đ của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tập 2/82 của tiết 81. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập *Bài 1/82: Yêu cầu HS đọc đề bài * Bài 2/82: HS nêu yêu cầu bài * Bài 3(dòng 1)/82: - Viết lên bảng: (12 + 11) x 3 ... 45 - Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ trống chúng ta cần phải làm gì ? - Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức (12 + 11) x 3. - Yêu cầu học sinh so sánh 69 và 45. - Vậy chúng ta điền dấu lớn ( > ) vào chỗ trống. -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. * Bài 4/82: - Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 3. Củng cố - dặn dò : - Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức. - Nhận xét tiết học - Bài sau: Luyện tập chung. - 4 học sinh làm bài trên bảng -HS đọc yêu cầu bài -4 HS lên bảng, lớp làm vở, đổi vở chấm chéo. -HS nêu yêu cầu bài - 4 HS lên bảng, lớp làm bảng con. - Chúng ta cần tính giá trị biểu thức (12 + 11) x 3 trước, sau đó so sánh giá trị của biểu thức với 45. (12 + 11) x 3 = 23 x 3 = 69 - 69 > 45 - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. 30 < (70 + 23) : 3 -HS khá, giỏi làm tiếp (dòng 2) 11 + (52 - 22) = 41 120 < 484 : (2 x 2) - Học sinh làm bài, đổi vở chấm chéo - Xếp được hình như sau: CHÍNH TẢ: VẦNG TRĂNG QUÊ EM I.MỤC TIÊU: -Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng BT(2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tờ phiếu to viết phần a, b của bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : H Đ của GV H Đ của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên bảng. B. Dạy học bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt - Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào ? b. Hướng dẫn cách trình bày - Bài viết có mấy câu ? - Bài viết được chia thành mấy đoạn ? - Chữ đầu đoạn viết như thế nào ? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? c. Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm từ khó, khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. d. Viết chính tả e. Soát lỗi g. Chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài 2(a,b): *Gọi học sinh đọc yêu cầu - Dán phiếu lên bảng - Yêu cầu học sinh tự làm - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét bài viết, chữ viết của HS - Dặn: HS về nhà thuộc câu đố, HS nào viết xấu sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng. - Bài sau: Nghe viết: Âm thanh thành phố. - 1 HSđọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con: lưỡi, thẳng băng, thuở bé, nửa chừng, đã già. -2 học sinh đọc lại - Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm. - Bài viết có 7 câu - Bài viết được chia thành 2 đoạn - Viết lùi vào 1 ô và viết hoa ? - Những chữ đầu câu - Nồm nam, vầng trăng vàng, lũy tre, giấc ngủ. - 3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con. - Học sinh viết chính tả. - Đổi vở chấm chéo. - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK - 2 HS lên bảng,HS dưới lớp làm vào vở - Đọc lại lời giải và làm bài tập vào vở: + Cây gì gai mọc đầy mình. Tên gọi như thể bồng ... cạnh ngắn có độ dài bằng nhau AD = BC. - Yêu cầu HS dùng thước ê ke để kiểm tra các góc của hình chữ nhật ABCD. - Yêu cầu HS nhận diện đâu là hình chữ nhật. - Yêu cầu HS nêu lại đặc điểm hình chữ nhật. 2. Luyện tập thực hành * Bài 1/84 - Yêu cầu HS tự nhận biết hình chữ nhật, sau đó dùng thước ê ke để kiểm tra lại. * Bài 2/84 - Yêu cầu học sinh dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai hình chữ nhật sau đó báo cáo kết quả. * Bài 3/84: Yêu cầu HS đọc đề * Bài 4/84: Tổ chức trò chơi C. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh tìm các đồ dùng có dạng là hình chữ nhật. - Bài sau: Hình vuông. - 2 học sinh làm bài trên bảng - Học sinh: Hình chữ nhật ABCD / Hình tứ giác ABCD. - Độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh CD - Độ dài cạnh AD bằng độ dài cạnh BC - Độ dài cạnh AB lớn hơn độ dài cạnh AD. - Học sinh nhắc lại: AB = CD ; AD = BC. - Hình chữ nhật ABCD có 4 góc cũng là góc vuông. - Hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc đều là góc vuông. - Hình chữ nhật là MNPQ và RSTU, các hình còn lại không phải là hình chữ nhật. - Độ dài AB = CD = 4cm và AD = BC = 3cm ; độ dài MN = PQ = 5cm và MQ = PN = 2cm. -HS thảo luận nhóm đôi. Các hình chữ nhật là: ABNM ; MNCD và ABCD. -2 đội thi đua -Lớp nhận xét, tuyên dương TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA N I.MỤC TIÊU: Viết đúng chữ hoa N (1 dòng), Q, Đ (1dòng); viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng: Đường vô xứ...như tranh hoạ hoạ đồ (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu các chữ viết hoa N.- Vở Tập viết lớp 3/tập 1. - Tên riêng Ngô Quyền và câu ca dao : viết trên dòng kẻ ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ : - 2 học sinh lên làm bảng lớp, lớp làm bảng con : Mạc Thị Bưởi, Một, Ba. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con : H Đ của GV H Đ của HS a. Luyện viết chữ hoa : - Trong bài chữ nào viết hoa ? - N, Q, Đ - Treo mẫu chữ viết hoa N, Q, Đ. Giáo viên viết mẫu, nhắc lại cách viết. - Học sinh nhắc lại quy trình viết. - 2 HS viết bảng lớp.- Lớp viết bảng con. - HS viết mẫu N , Q, Đ trên bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng : - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - HS đọc từ : Ngô Quyền - Giáo viên giới thiệu : Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta. - Trong các chữ có chiều cao như thế nào ? - Giáo viên viết từ ứng dụng : - Học sinh viết trên bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng : - Gọi 1 học sinh đọc câu ứng dụng. - Học sinh đọc câu ứng dụng. - Giáo viên giúp HS hiểu câu ca dao : ca ngợi phong cảnh của vùng Nghệ An, Hà Tĩnh rất đẹp, đẹp như tranh vẽ. Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. 3. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết - Giáo viên nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ chữ nhỏ. 4. Chấm chữa bài :- GV chấm 8 vở. - Nhận xét, rút kinh nghiệm. 5. Củng cố dặn dò : - Về rèn vở Tập viết. - HSviết bc : Đường, Nghệ, Non -Học sinh viết vào vở : + 1 dòng chữ N cỡ nhỏ. + 1 dòng Q, Đ cỡ nhỏ + 1 dòng Ngô Quyền cỡ nhỏ. + 1 lần câu ứng dụng cỡ nhỏ. CHÍNH TẢ: ÂM THANH THÀNH PHỐ I.MỤC TIÊU: -Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Tìm được từ có vần ui/ uôi (BT2). -Làm đúng BT (3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bài tập 2 viết sẵn vào 8 tờ giấy to + bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : H Đ của GV H Đ của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HSlên bảng, yêu cầu học sinh viết các từ cần phân biệt của tiết chính tả trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Trao đổi về nội dung bài viết - Giáo viên đọc đoạn văn 1 lượt - Khi nghe bản nhạc: “Ánh trăng” của Bét-tô-ven anh Hải có cảm giác như thế nào ? b. Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa ? Vì sao ? c. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HSđọc và viết các từ vừa tìm được. d. Viết chính tả e. Soát lỗi g. Chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm - Gọi 2 nhóm đọc bài làm của mình, các nhóm khác bổ sung nếu có các từ khác. * Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh hoạt động trong nhóm đôi. C. Củng cố dặn dò: - Dặn: HS ghi nhớ các từ vừa tìm được,HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên viết lại cho đúng. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập học kỳ I - 1 HS đọc cho 3 HS viết trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào bảng con: giản dị, gióng giả, rộn ràng, ríu rít, bậc thang, bắc nồi, chặt gà,... - Theo dõi sau đó 3 học sinh đọc lại - Anh Hải có cảm giác dễ chịu và đầu óc bớt căng thẳng. - Đoạn văn có 3 câu - Các chữ đầu câu: Hải, Mỗi, Anh Tên riêng: Cẩm Phả, Hà Nội, Hải, Bét-tô-ven, Ánh. - Bét-tô-ven, pi-a-nô, căng thẳng, ngồi lặng. - 3 học sinh lên bảng, lớp viết vào b/con. - Học sinh viết chính tả. - Đổi vở chấm chéo. - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK. - Tự làm bài trong nhóm - Đọc bài và bổ sung, 1 HS viết bảng - Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở: *Lời giải: SGV - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK - 2 học sinh hoạt động nhóm đôi. + HS 1 : Hỏi + HS 2 : Tìm từ - Học sinh thực hành tìm từ *Lời giải: SGV Thứ sáu ngày 25/12/2009 TOÁN: (85) HÌNH VUÔNG I.MỤC TIÊU: -Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông. -Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Thước thẳng, ê ke, mô hình hình vuông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : H Đ của GV H Đ của HS A. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài tập 4/85 của tiết 84. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu hình vuông - Vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình chữ nhật, 1 hình tam giác. - Yêu cầu HS đoán góc ở các đỉnh của HV - Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra kết quả ước lượng góc đưa ra kết luận: Hình vuông có 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông. * Kết luận: HVcó 4 canh bằng nhau. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật trong thực tế có dạng hình vuông. 3. Luyện tập - thực hành * Bài 1 - Nêu yêu cầu bài toán và yêu cầu học sinh làm bài * Bài 2 : - Yêu cầu HS nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, sau đó làm bài * Bài 3: - Tổ chức cho học sinh tự làm bài và kiểm tra vở học sinh. * Bài 4: Yêu cầu HS vẽ ở vở bài tập 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về các hình đã học. - Nhận xét tiết học - Bài sau: Chu vi hình chữ nhật. - 3 học sinh làm bài trên bảng - Học sinh tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ giáo viên đưa ra. - Các góc ở các đỉnh hình vuông đều là góc vuông. - Độ dài 4 cạnh của một hình vuông là bằng nhau. - Chiếc khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát nền,... + Hình ABCD là hình chữ nhật không phải là hình vuông. + Hình MNPQ không phải là hình vuông vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông. + Hình EGHI là hình vuông vì có 4 góc ở đỉnh là 4 góc vuông, 4 cạnh của hình bằng nhau. - Làm bài và báo cáo kết quả + Hình ABCD có độ dài cạnh là 3cm + Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4 cm -Học sinh tự làm bài. -HS thực hành vẽ vào vở. TẬP LÀM VĂN: VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I.MỤC TIÊU: Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu trình bày một bức thư. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : H Đ của GV H Đ của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra phần đoạn văn viết về thành thị hoặc nông thôn đã giao về nhà của tiết tập làm văn tuần 16. - Gọi 1 học sinh kể lại câu chuyện: “Kéo cây lúa lên“. B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết thư - Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài - Em cần viết thư cho ai ? - Em viết thư để kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. * Hướng dẫn: Mục đích chính viết thư là để kể cho bạn về những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn nhưng em phải cần viết theo đúng hình thức một bức thư và cần hỏi thăm tình hình của bạn, tuy nhiên những nội dung này cần ngắn gọn, chân thành. - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách trình bày của một bức thư. Giáo viên cũng có thể treo bảng phụ có viết sẵn hình thức của bức thư và cho học sinh đọc. - Gọi 1 học sinh làm bài miệng trước lớp. - Yêu cầu học sinh cả lớp viết thư - Gọi học sinh đọc bài trước lớp * Nhận xét cho điểm học sinh 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn: Học sinh về nhà hoàn thành bức thư và chuẩn bị ôn tập cuối học kỳ I. - 2 học sinh. - 1 học sinh kể. - 2 học sinh đọc trước lớp - Viết thư cho bạn - Nghe giáo viên hướng dẫn cách làm bài. - 1 học sinh nêu, cả lớp theo dõi và bổ sung. - 1 học sinh khá trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn. - Thực hành viết thư - 5 học sinh đọc thư của mình, cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến cho thư của từng bạn. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP I.MỤC TIÊU: -Đánh giá tình hình học tập và hoạt động của Sao trong tuần qua. -Kế hoạch tuần đến. II.Nội dung: 1)Đánh giá tình hình học tập và hoạt động của Sao trong tuần: *Lớp trưởng tổng kết và đánh giá tình hình học tập và hoạt động của Sao. *GV tổng kết, đánh giá chung. Ưu: -Các em đi học chuyên cần, đúng giờ, đảm bảo sĩ số. -Tham gia dọn vệ sinh sạch sẽ, mặc quần áo gọn gàng. -Có chuẩn bị bài tốt khi đến lớp. -Nắm được chủ đề, các chủ điểm tháng, nắm được các ngày lễ lớn trong tháng như: 22/12; 9/12. -Duy trì nề nếp sinh hoạt tốt, không ăn quà vặt. *Tồn: Trời mưa còn vài em đi học trễ, bôi bẩn, vệ sinh khu vực chưa sạch. Thường, Thảo, Đạt, Sương đi học trễ. 2) Kế hoạch đến: -Tiếp tục duy trì tốt sĩ số 100% để chuẩn bị thi cuối kì. -Tích cực thi đua học tốt để kiểm tra cuối kì dạt hiệu quả cao. -Thường xuyên kiểm tra truy bài đầu giờ. -Vệ sinh lớp học khu vực luôn sạch sẽ. -Nắm được các bài hát múa qui định. ---------------------- ----- ----- LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (TIẾT 17) I.MỤC TIÊU: Luyện tính giá trị của biểu thức, nhận biết và vẽ hình chữ nhật, hình vuông; giải toán bằng hai phép tính. II.BÀI TẬP: Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: a) 450 – (25-10) b) 16 x ( 6 : 3) ( 45 + 35) : 2 24 x 6 – 12 36 – 12 x 7 25 + 67 – 43. Bài 2: Người ta xếp 48 quả cam vào các hộp, mỗi hộp 4 quả. Sau đó xxếp các hộp vào thùng, mỗi thùng 2 hộp. Hỏi có bao nhiêu thùng cam? (Giải 2 cách) Bài 3: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình vuông, hình nào là hình chữ nhật?
Tài liệu đính kèm: