Tuần 7:
Tập đọc - Kể chuyện: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I.MỤC TIÊU:
A.Tập đọc:
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ
gây tai nạn
-Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng
(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B.Kể chuyện:
-Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
LỊCH BÁO GIẢNG HỌC KỲ 1 : Từ ngày 04/10/20010 7 TUẦN Đến ngày 08/10/2010 Cách ngôn: Có công mài sắt, có ngày nên kim Thứ Buổi Môn Tiết Tên bài dạy Hai 04/10 Sáng C.cờ T.đọc T.Đ-KC Toán 1 2 3 4 Chào cờ Trận bóng dưới lòng đường Trận bóng dưới lòng đường Bảng nhân 7 Ba 05/10 Sáng Toán Ch.tả Đạo đức NGLL 1 2 3 4 Luyện tập Trận bóng dưới lòng đường Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ (T1) Hoạt động làm sạch trường lớp (tt) Chiều T.Anh Â.nhạc T. công L.T.việt 1 2 3 4 L.đọc: Trận bóng dưới lòng Tư 06/10 Sáng T.đọc TN-XH Toán NGLL 1 2 3 4 Bận Gấp một số lên nhiều lần Hoạt động làm sạch trường lớp (tt) Năm 07/10 Sáng Toán T.viết LTVC 1 2 3 Luyện tập Ôn chũa hoa E, Ê Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh Chiều M.thuật Ch.tả T L văn L.T Việt 1 2 3 4 Ôn chữ hoa E,Ê Bận Nghe-kể: Không nỡ nhìn. Tập tổ chức cuộc họp Ôn LTVC đã học Bận Sáu 08/10 Chiều Tin học Toán L.toán H ĐTT 1 2 3 4 Bảng chia 7 Luyện tập tổng hợp (Tiết 7) Sinh hoạt lớp Sinh hoạt lớp Tuần 7: Thứ hai ngày 04/10/2010 Tập đọc - Kể chuyện: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I.MỤC TIÊU: A.Tập đọc: -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn -Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng (trả lời được các câu hỏi trong SGK). B.Kể chuyện: -Kể lại được một đoạn của câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc như SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : * TẬP ĐỌC A. Kiểm tra bài cũ : -3 học sinh lên đọc thuộc lòng một đoạn bài nhớ lại buổi đầu đi học. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Bức tranh vẽ gì ? - Giáo viên tóm nội dung tranh vào bài. Ghi đề trên bảng. 2. Luyện đọc : H Đ của GV H Đ của HS a. Giáo viên đọc toàn bài - Học sinh theo dõi. b. Hướng dẫn luyện đọc - Giải nghĩa từ - Hướng dẫn luyện đọc câu, giáo viên sửa từ học sinh đọc sai. - Học sinh đọc nối tiếp câu (2 lần) - Hướng dẫn luyện đọc đoạn. - Học sinh đọc 3 đoạn nối tiếp (2 lần) - Đoạn 3 ngắt câu : Bỗng/ cậu thấy cái lưng còng.../ Ông ơi...// cụ ơi...!// - Giải nghĩa từ phần chú giải. - Yêu cầu học sinh luyện đọc nhóm. - Học sinh luyện đọc nhóm - Luyện đọc nhóm 3, mỗi học sinh 1 đoạn. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh nhóm nối tiếp. - 1 học sinh đọc cả bài. 3. Tìm hiểu bài : - Học sinh đọc thầm đoạn 1 - Các bạn nhỏ đang chơi bóng ở đâu ? - ... dưới lòng đường. - Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu ? - ... bạn Long xuýt đâm phải xe máy... loạn. - 1 học sinh đọc đoạn 2 - Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn ? - Quả bóng đập đầu cụ già... - Tìm chi tiết thấy Quang ân hận trước tai nạn do mình gây ra ? - 1 học sinh đọc đoạn 3 - Cậu tái xanh người, nhìn cái lưng còng... lỗi ông cụ. - Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? Liên hệ. - Học sinh phát biểu ý kiến của mình 4. Luyện đọc lại : - Luyện đọc đoạn 3, giáo viên đọc - Học sinh theo dõi - Hướng dẫn đọc đoạn 3 - HS hoạt động nhóm đôi luyện đọc. - 2 nhóm đọc đoạn 3 nối tiếp. - Luyện đọc nhóm 4 phân vai. - 2 nhóm đọc phân vai. - 2 nhóm khác nhận xét. - Luyện đọc bài - 3 học sinh đọc nối tiếp. - Lớp nhận xét chọn bạn đọc tốt. * KỂ CHUYỆN 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ - Mỗi em sẽ nhập vai một nhân vật trong câu chuyện. Kể một đoạn. - 1 HS đọc yêu cầu tiết Kể chuyện. - Câu chuyện kể theo lời ai ? - Người dẫn chuyện. - Có thể kể lại từng đoạn theo lời nhân vật nào ? - Đoạn 1 : Theo lời Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy. - Đoạn 2 : Theo lời Quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi. - Đoạn 3 : Theo lời Quang, ông cụ, bức đứng tuổi, bác xích lô. 2. Học sinh kể mẫu, theo nhóm - Học sinh thực hiện đúng yêu cầu của kiểu bài nhập vai một nhân vật từ đầu đến cuối. - Nhất quán xưng hô tôi, em, mình - 1 học sinh kể mẫu 1 đoạn. (Kể theo lời kể nhân vật là cách kể sáng tạo không giống trình tự truyện) - Học sinh kể từng cặp. - 4 học sinh thi kể trước lớp. -HS khá, giỏi kể một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. 3. Củng cố dặn dò : - Em nhận xét gì về nhân vật Quang ? - Học sinh tự phát biểu ý kiến. - Về tự kể câu chuyện cho người thân nghe. -Chuẩn bị bài sau: Bận TOÁN: (31) BẢNG NHÂN 7 I.MỤC TIÊU: -Bước đầu thuộc bảng nhân 7. -Vận dụng bảng nhân 7 trong giải toán. II. ĐỒ DÙNG : Các tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : - 2 học sinh giải bài 2. - 1 học sinh giải bài 3. 3. Bài mới : H Đ của GV H Đ của HS a. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 7 : - Hướng dẫn tương tự bảng nhân 6. - Tổ chức học sinh học thuộc bảng nhân 7 - Vài học sinh đọc bảng nhân 7 - Tổ chức thi học thuộc lòng bảng nhân 7 - Tự học thuộc lòng. - Đọc bảng nhân 7 b. Thực hành : + Bài 1 : -HS làm bài vào vở - Bài tập yêu cầu ta làm gì ? - Yêu cầu học sinh làm vào vở. Chấm chéo. - Học sinh tự làm miệng - Làm vở - Sửa . + Bài 2 : - 1 học sinh đọc đề - Mỗi tuần lễ có mấy ngày ? - Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Học sinh tự đọc đề và giải vào vở - 1 học sinh lên bảng giải : Số ngày của 4 tuần là : 7 x 4 = 28 (ngày) Đ.S : 28 ngày * Bài 3 : Dán bảng phụ - Học sinh nêu yêu cầu bài. - Học sinh tự điền số. - Học sinh chữa bài - Bài toán yêu cầu ta làm gì ? - Học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh đếm thêm 7 và điền số thích hợp vào ô trống. 4. Củng cố dặn dò : - Vài học sinh đọc bảng nhân 7. - Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 05/10/2010 TOÁN: (32) LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. -Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ : - 1HS giải bài 1/31; 1 học sinh giải bài 2/31 - - Một số học sinh đọc bảng nhân 7. 3. Bài mới : H Đ của GV H Đ của HS * Bài 1a : Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Học sinh làm bảng con.. - Hỏi củng cố bảng nhân đã học. * Phần 1b : Tương tự phần 1a - Học sinh làm bảng con - Chữa bài. - Nhận xét đặc điểm của phép nhân trong một cột ? - Đều cùng tổng số - Thay đổi thứ tự ® Kết quả không đổi. 2 x 7 = 7 x 2 * Bài 2 : Cho học sinh nêu thứ tự thực hiện các phép tính của biểu thức. - Yêu cầu học sinh tự làm. - 1 học sinh lên bảng làm. - Lớp làm ở vở bài tập. 7 x 5 + 15 = 35 + 15 * Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. = 50 - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Học sinh tự làm vào vở. - Một học sinh lên bảng làm. - Chữa bài. - Tóm tắt : 1 lọ : 7 bông hoa 5 lọ : ... bông hoa ? Số bông hoa cắm trong 5 lọ là : 7 x 5 = 35 (bông hoa) Đ.S : 35 bông hoa. - Nhận xét, sửa bài. * Bài 4 : Bài tập yêu cầu ta làm gì ? - Viết phép nhân thích hợp vào chỗ trống. - Yêu cầu học sinh tự làm. - HS làm vào vở : 7 x 4 = 4 x 7 - Học sinh nhận xét. *Bài 5: HS đọc yêu cầu bài -Dành cho HS khá, giỏi 4. Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -V ề nh à làm bài 3,5/32. CHÍNH TẢ: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I.MỤC TIÊU: -Chép và trình bày đúng bài CT. -Làm đúng (BT2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. -Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trông trong bảng (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng lớp viết sẵn bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS viết trên bảng, lớp viết bảng con : nhà nghèo, ngoẹo đầu, cái gương, vườn rau. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh tập chép : H Đ của GV H Đ của HS a. Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc đoạn chép bảng. - 2 học sinh nhìn bảng đọc lại. - Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa ? - Chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng của người. - Lời các nhân vật được đặt sau những dấu câu gì ? - Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - Học sinh ghi nhớ từ khó : xích lô, quá quắt, bỗng... b. Học sinh chép bài vào vở - Chép bài SGK,soát lỗi -Đổi vở chấm c. Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn HS làm bài chính tả a. Bài tập 2(a,b)/56 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - HSđọc thầm bài tập, làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm, từng HSđọc kết quả. - Chỉnh sửa và chốt lại lời giải đúng. - Lớp nhận xét. b. Bài tập 3/56 : - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - HS làm vào vở. - 3 học sinh đọc - Chốt lời giải đúng. - GV hướng dẫn học sinh học thuộc, xóa dần cột chữ, tên chữ trên bảng. - Học sinh đọc thuộc 11 chữ cái. - Lớp chữa bài vào vở bài tập. 4. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Về học thuộc theo thứ tự 38 tên chữ cái. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH I.MỤC TIÊU: -Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người (BT1). -Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường; trong bài tập văn cuối tuần 6 của em (BT2, BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 4 băng giấy, mỗi băng viết 1 câu thơ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : 3 học sinh lên bảng viết dấu phẩy 3 câu ở BT2/51. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Ghi đề lên bảng. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập : H Đ của GV H Đ của HS a. Bài tập 1/58 : - Gọi 1 học sinh đọc đề - 1 HS đọc toàn bộ đề bài trước lớp. - 1 HS đọc nội dung câu thơ - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm bài. - Lớp làm bài vào vở. - Giáo viên chốt lời giải đúng : - 4 HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. a. Trẻ em như búp trên cành b. Ngôi nhà như trẻ con c. Cây pơ-mu im như người lính canh d. Bà như quả ngọt chín rồi. - GV nhận xét, so sánh giữa sự vật với con người. - Lớp chữa bài. b. Bài tập 2/58 : - 1 học sinh đọc yêu cầu - Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào ? - Đoạn 1 và gần hết đoạn 2. - Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già ở đoạn nào ? - Cuối đoạn 2, đoạn 3 - Học sinh trao đổi nhóm đôi. - 4 học sinh lên bảng viết kết quả. - Giáo viên chốt ý đúng. - Học sinh làm vở bài tập c. Bài tập 3 : - Yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó đọc lại đề TLV tuần 6. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 3. - 1HS đọc yêu cầu bài TLV tuần 6 - Yêu cầu học sinh tự làm. - HS làm bài cá nhân ở vở nháp. - 1 học sinh đọc bài viết của mình. - Yêu cầu học sinh viết lại ... ÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết bài tập 2. - Giấy khổ to viết bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con : giếng nước, khiêng, viên phấn, thiên nhiên. - 1 học sinh đọc thuộc lòng 11 chữ cuối bảng chữ. - 1 học sinh đọc thuộc thứ tự tên 38 chữ cái. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Ghi đề 2. Hướng dẫn học sinh nghe, viết : H Đ của GV H Đ của HS a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị : - Giáo viên đọc khổ 2, 3 - Hai học sinh đọc lại - Bài thơ viết theo thể thơ gì ? - Bài thơ viết theo thể thơ 4 chữ. - Những chữ nào cần viết hoa ? - Các chữ đầu mỗi dòng thơ. - Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? - Học sinh trả lời : lùi 4 ô vở. - HS viết từ khó : thổi nấu, ánh sáng. b. Giáo viên đọc cho HS viết bài vào vở - Học sinh viết bài c. Chấm, chữa bài : - GV chấm 5-7 HS. - HS soát lỗi, đổi vở chấm chéo. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a. Bài tập 2/60: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Lớp đọc thầm yêu cầu của bài, rồi làm bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 2 HS thi giải bài tập trên bảng - Giáo viên chốt lời giải đúng. - Lớp làm vở bài tập. b. Bài tập 3 a/b (chọn 4 trong 6 tiếng) : - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài - Đọc yêu cầu SGK - Hoạt động nhóm 4 - Học sinh tự làm trong nhóm. - 4 nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung. - Giáo viên chốt lời giải đúng. - Cả lớp làm bài cá nhân vào vở. - 2 HS đọc kết quả đúng. - Lớp nhận xét 4. Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về đọc lại các bài tập. Sửa từ viết sai. Thứ sáu ngày 08/10/2010 TOÁN: (35) BẢNG CHIA 7 I.MỤC TIÊU: -Bước đầu thuộc bảng chia 7. -Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có lời văn (có một phép chia 7). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Các tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1.Kiểm tra bài cũ : -2 học sinh giải bài 2, 3 / 34. 2. Bài mới : H Đ của GV H Đ của HS a. Hướng dẫn học sinh lập bảng chia 7 (tương tự lập bảng chia 6) - HS sử dụng Đ D học tập lập bảng chia 7. - HS đồng thanh học thuộc bảng chia 7 - Thi đọc cá nhân, nhóm, tổ. b. Thực hành * Bài 1/35 : - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính nhẩm -Thảo luận nhóm đôi -Tổ chức trò chơi “Đố bạn” * Bài 2/35 : -Xác định yêu cầu bài. - Yêu cầu học sinh tự làm. -Yêu cầu nhận xét và hỏi HS phát hiện mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia - 4 HS lên bảng làm. - Lớp làm vào vở. -Tích chia cho thừa số này và cũng chia cho thừa số kia được. * Bài 3, 4 : - Gọi HS đọc đề và làm từng bài một. - Bài cho biết gì ? - 1 học sinh đọc đề. - Học sinh làm từng bài, chữa từng bài - Bài hỏi gì ? - Yêu cầu học sinh tự làm. Bài 3 : Số học sinh mỗi hàng là 56 : 7 = 8 (học sinh) Đ.S : 8 học sinh. Bài 4 : Số hàng có là : 56 : 7 = 8 (hàng) Đ.S : 8 hàng. 4. Củng cố dặn dò : - 2 học sinh đọc bảng chia 7. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về học thuộc bảng chia 7. TẬP LÀM VĂN: NGHE-KỂ: KHÔNG NỠ NHÌN. TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP I.MỤC TIÊU: -Nghe - kể lại được câu chuyện Không nỡ nhìn (BT1). -Bước đầu biết cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi về một vấn đề liên quan tới tránh nhiệm của HS trong cộng đồng hoặc một vấn đề đơn giản do GV gợi ý (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Viết bảng + 4 gợi ý kể chuyện của bài tập 1. + Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : - 3 học sinh đọc bài viết "Kể lại buổi đầu đi học" B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Ghi đề. 2 học sinh đọc lại đề bài. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập : H Đ của GV H Đ của HS a. Bài 1 : - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - Lớp quan sát tranh - Giáo viên kể chuyện lần 1 - Đọc thầm 4 câu hỏi gợi ý. - Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt ? - Anh ngồi 2 tay ôm lấy mặt. - Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì ? -Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không ? - Anh trả lời thế nào ? - Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng. - Giáo viên kể lần 2. - 1 HS kể lại - Từng cặp HS tập kể. - 3 học sinh thi kể lại chuyện - Em có nhận xét gì về anh thanh niên? - Học sinh phát biểu ý kiến ® GV chốt lại tính khôi hài của câu chuyện. - Lớp bình chọn học sinh kể hay b. Bài tập 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 - 1HS đọc yêu cầu bài. - Lớp đọc thầm. - Yêu cầu học sinh nêu trình tự của một cuộc họp thông thường ? - 1 HS đọc trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp ở bảng. - Yêu cầu các tổ chọn nội dung báo cho GV - Từng tổ chọn nội dung cuộc họp. - 3 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp. - 3 tổ trưởng thi điều khiển cuộc họp tổ. - Kết luận, tuyên dương tổ họp tốt. - Cả lớp nhận xét 3. Củng cố dặn dò : - Yêu cầu học sinh nêu lại trình tự diễn biến của cuộc họp. - Giáo viên nhận xét tiết học. LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP TOÁN TỔNG HỢP (Tiết 7) I.Mục tiêu: -Giúp HS củng cố và rèn luyện kĩ năng làm tính trong bảng nhân 7, chia 7. -Biết giải toán về “Gấp một số lên nhiều lần”. II.Bài tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính: a, 35 x 7; 46 x 7; 39 x 7; 44 x 7; 25 x 7; b, 49 : 7; 63 : 7; 58 : 7; 65 : 7; 28 : 7. Bài 2: Tìm X. a, 8 x X = 56 ; b, X x 7 = 28 Bài 3: Bà hái được 8 quả ổi, mẹ hái được gấp 5 lần số ổi của bà. Hỏi mẹ hái được tất cả bao nhiêu quả ổi? * GV hướng dẫn HS làm bài tập vào vở. * Chấm bài, nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP I. Yêu cầu: - Đánh giá tình hình học tập trong tuần qua. - Kế hoạch tuần đến. II.Nội dung: 1-Ổn định tổ chức: HS lớp hát tập thể. 2-Lớp trưởng giới thành phần nêu lí do sinh hoạt. 3-Lớp trưởng mời từng tổ đánh giá hoạt động và các bộ phận văn thể mỹ, lớp phó học tập. 5-Lớp trưởng đánh giá các hoạt động và triển khai hoạt động tuần đến . 6-Đánh giá của giáo viên chủ nhiệm. III/Kế hoạch đến: 1, Đánh giá tình hình học tập trong tuần qua: Ưu: - Duy trì sĩ số 100%. - Đi học đúng giờ, chuyên cần. - Chuẩn bị sách, vở và học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Lớp tự quản tốt, có tổ chức truy bài đầu giờ thường xuyên. - Vệ sinh trường, lớp luôn sạch sẽ, tổ nhật trực tốt. Tồn: Còn vài em chuẩn bị bài chưa tốt: Hải, Cường, Hữu, Sang, Phương. Chữ viết cẩu thả: Tùng, Hữu, Châu, Sang. 2, Kế hoạch đến: -Đảm bảo việc đi học đúng giờ, chuyên cần. -Thực hiện tốt mọi nề nếp của lớp, của Sao. -Tổ chức truy bài đầu giờ. -Chuẩn bị bài, dụng cụ học tập đầy đủ. -Tích cực tham gia học tập tốt đẻ chuẩn bị cho việc kiểm tra GKI sắp tới. -Tiếp tục nộp các khoản tiền đầu năm. ---------------------------------------- NGOÀI GIỜ LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG LÀM SẠCH TRƯỜNG ,LỚP(TT) I/ Yêu cầu: -Giáo dục luôn có ý thức làm sạch đẹp trường ,lớp. -HS thực hành làm vệ sinh trường lớp . -Biết tự giác công việc làm sạch trường lớp. II/ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1: Ổn định lớp -Ổn nề nếp sao Hoạt động 2: Nêu nội dung sinh hoạt ND: Làm sạch trường lớp -Cho HS nhắc nhiệm vụ của HS làm sạch trường ,lớp. -Biết bảo vệ và thực hiện tốt nhiệm vụ trực nhật . -HS nêu được ý nghĩa của trường lớp sạch đẹp. -GV giao nhiệm vụ công việc làm sạch trường ,đẹp lớp. Hoạt động 3: Thực hành công việc -Các Sao làm vệ sinh quét dọn sân trường ,lớp học . - GV theo dõi nhận xét -Nêu công vioệc của tuần đến. ĐẠO ĐỨC: QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM I.Mục tiêu: -Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. -Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. -Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. -HS yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. II/ Đồ dùng dạy học : -Vở BT đạo đức, phiếu giao việc cho các nhóm -Các tấm bìa màu đỏ, xanh, trắng III /Các hoạt động dạy và học: H Đ của GV H Đ của HS A/ KTBC: Thế nào là tự làm lấy việc của mình? -Nêu ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình? B/ Bài mới: GV giới thiệu ghi đề bài. *Khởi động: Hát bài : “Cả nhà thương nhau” HĐ1: Kể về sự quan tâm, chăm sóc ông bà ,cha mẹ dành cho mình. *Mục tiêu: sgv *Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: Kể trong nhóm nghe về việc mình được ông bà cha mẹ yêu thương, quan tâm chăm sọc như thế nào? GV hỏi:- Em nghĩ gì về tình cảm và sự chăm sóc mà mọi ngườ trong gia đình dành cho em? - Em nghĩ gì về bạn nhỏ thiệt thòi hơn chúng ta; sống thiếu tình thương và sự chăm sóc của cha mẹ? - GV kết luận: sgv HĐ2: Kể chuyện : Bó hoa đẹp nhất. - Mục tiêu: sgv Cách tiến hành: - GV kể câu chuyện( sử dụng tranh) H/ Chị em Ly đã làm gì sinh nhật mẹ? Vì sao mẹ Ly lại nói rằng bó hoa chị em Ly tặng mẹ là bó hoa đẹp nhất? - GV kết luận: HĐ3: Đánh giá hành vi *Mục tiêu : sgk *Cách tiến hành. Chia nhóm và phát phiếu-Nhận xét cách ứng xử các tình huông sau. (sgk) - GV kết luận chung. HĐ4: Củng cố, dặn dò - Hướng dẫn thực hành. - Sưu tầm tranh ảnh. - Mỗi HS vẽ ra giấy một món quà để tặng ông bà, cha mẹ, anh chị nhân ngày sinh nhật. - GV nhận xét tiết học -2 HS lên trình bày - HS hát cả lớp - HS thảo luận trao đổi nhóm nhỏ - Mời một số HS kể trước lớp - Thảo luận cả lớp - Hs phát biểu ý kiến. - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả đã thảo luận. - HS thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày -1,2 HS nêu lại nội dung bài học. LUYỆN ĐỌC: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I.MỤC TIÊU: -Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch. -Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. -Luyện đọc diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. II.Luyện đọc: -HS luyện đọc câu, đoạn, bài. -HS luyện đọc theo vai. -Luyện đọc diễn cảm. *Tổ chức thi đọc diễn cảm III.Nhận xét tiết học: LUYỆN TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐÃ HỌC I/MỤC TIÊU: -HS biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? -Nắm được kiể so sánh sự vật với con người. -Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. II/Các hoạt động dạy học: Bài 1: Đặt 3 câu theo mẫu Ai là gì? Bài 2: Đặt câu mỗi từ sau: nhàn rỗi, ngắn ngủn, thương yêu. Bài 3: Tìm các hình ảnh so sánh trong những câu thơ dưới đây (Bài 1/58, Sách Tiếng Việt 1). Bài 4: Tìm các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường. *GV hưỡng dẫn HS làm bài tập trên. *Chẩm một số bài nhận xét. III/Nhận xét tiết học:
Tài liệu đính kèm: