Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Bài: Cạu bé thông minh.
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa).
B. Kể chuyện:
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
LỊCH BÁO GIẢNG Thứ ngày Buổi Tiết Môn Đề bài giảng Thứ hai 25/8 Sáng 1 Tập đọc Cậâu bé thông minh 2 Tập đọc -KC Cậu bé thông minh 3 Toán Đọc viết, so sánh các số có 3 chữ số 4 Đạo đức Kính yêu Bác Hồ. Chiều 1 Ââm nhạc Dạy chuyên biệt 2 Anh văn Dạy chuyên biệt 3 Chính tả Cậu bé thông minh Thứ ba 26/8 Sáng 1 Tập đọc Hai bàn tay em. 2 Thể dục Dạy chuyên biệt 3 Toán Cộng trừ các số có 3 chử số. 4 Mỹ thuật Dạy chuyên biệt Chiều 1 Ôân Mỹ thuật Dạy chuyên biệt 2 Ôân Aâm nhạc Dạy chuyên biệt 3 TNXH Dạy chuyên biệt Thứ tư 27/8 Sáng 1 Toán Luyện tập. 2 LT và câu Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh. 3 Chính tả Nghe – viết: chơi thuyền. 4 Ôân Toán Luyện đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số. Chiều 1 Anh văn Dạy chuyên biệt 2 Thể dục Dạy chuyên biệt 3 SHTT Ôân các bài hát dã học. Thứ năm 28/8 Sáng 1 Toán Cộng các số có 3 chử số (có nhớ 1 lần). 2 Tập viết Ôn chử hoa: A 3 Tin Dạy chuyên biệt 4 Tin Dạy chuyên biệt Chiều 1 Ôân T.Việt Ôn về từ chỉ sự vật so sánh. 2 Ôân T.Việt Luyện viết 3 PĐHS yếu Luyện đọc Thứ sáu 29/8 Sáng 1 Toán Luyện tập. 2 Thủ công Gấp tàu thuỷ 2 ống khói (tiết1) 3 Tập làm văn Nói về đội TNTP Hồ Chí Minh, Viết vào giấy in sẵn. 4 Ôân toán Cộng, trừ các số có 3 chử số (có nhớ, không nhớ). Chiều 1 PĐHS giỏi Luyện giải toán nhiều hơn, ít hơn. 2 TNXH Dạy chuyên biệt 3 SH lớp Ổn định nề nếp lớp. Thứ hai ngày tháng 8 năm 2008. @&? Buổi sáng: Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. Bài: Cạâu bé thông minh. I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa). B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh A. Giới thiệu chủ điểm. B. Bài mới. 1.Giới thiệubài. 2. Giảng bài. Luyện đọc. c. Tìm hiểu bài. Luyện đọc lại. KỂ CHUYỆN Kể từng đoạn 3. Củng cố - Dặn dò. - Dẫn dắt nêu tên chủ điểm Măng non - Dẫn dắt ghi tên bài. -GV đọc mẫu toàn bài. Chia đoạn. -Lệnh cho HS đọc nối tiếp câu, đoạn. Theo dõi nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng dấu, đọc đúng giọng phù hợp với từng đoạn. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ: kinh đô, om sòm, náo động Hướng dẫn và cho HS luyện đọc theo cặp. Gọi HS đọc toàn bài. - Đọc thầm và trao đổi câu hỏi: ?Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? ?Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh? ?Cậu bé đã làm gì để vua thấy lệnh của ngài là vô lí? - Cậu bé yêu cầu điều gì ở cuộc thử tài lần sau? - Vì sao câu bé yêu cầu như vậy? - Câu chuyện nói lên điều gì? -Đọc mẫu đoạn 2: Y/cầu H luyện đọc theo nhóm theo hình thức phân vai. Tổ chức thi đọc phân vai. - Nhận xét đánh giá. - Treo tranh. Gợi ý cho HS còn lúng túng. -Tranh1:Quan lính đang làm gì? Thái độ của dân làng? -Tranh 2:Trước mặt vua cậu bé làm gì?Thái độ của nhà vua? -Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì? Thái độ của nhà vua? - Nhận xét đánh giá nội dung diễn đạt, cách thể hiện. ?Trong câu chuyện em thích ai? Vì sao? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - Quan sát tranh nêu nội dung. - Nhắc lại tên bài học. -Nghe đọc- đọc nhẩm theo. - Đọc từng câu nối tiếp. -Đọc cá nhân từng đoạn nối tiếp. - 2 HS đọc từ ngữ ở chú giải. - Luyện đọc theo căp. - 1 HS đọc toàn bài. -Đọc thầm đoạn 1, trả lời. - Yêu cầu mỗi làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - Vì gà trống không đẻ được trứng. - Đọc thầm đoạn 2: -TL: Nói bố em vừa đẻ em bé bắt em đi xin sữa. - Đọc thầm đoạn 3 trả lời. - Rèn kim thành dao. - Vì việc đó vua không làm nổi. - Đọc thầm cả bài. -Thảo luận nhóm 2trả lời - Ca ngợi tài trí của cậu bé. - Trong nhóm phân vai đọc bài theo sự yêu cầu. - 2 Nhóm thi đọc theo vai. - Lớp nhận xét. -Quan sát tranh nhẩm nội dung. 3 HS kể liên tiếp 3 đoạn. - Đọc lệnh vua. - Lo sợ - Kêu khóc ầm ĩ. - Giận dữ. - Rèn kim thành giao. - Trọng thưởng và gửi vào trường học. - Nhận xét. - Nối tiếp nêu và giải thích lí do mình chọn. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ?&@ Môn: TOÁN Bài: Đọc viết, so sánh các số có 3 chữ số. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra 3’ 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Luyện tập. Bài 1: Viết theo mẫu. 5’ Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống 6 – 10’ Bài 3: Tìm số lớn nhất số bé nhất. 4’ Bài 4: ( >, <, =) (8’) Bài 5. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược (8’) 3. Củng cố –dặn dò. 2’ - Kiểm tra nhắc nhở - Dẫn dắt vào bài và ghi tên bài. Làm mẫu: “một trăm sáu mươi” 160 - Theo dõi HD sửa. - Số 310 thêm mấy để được 311? - Vậy sau số 311 là bao nhiêu? - 400 bớt mấy để được 399 sau số 399 là ? - Theo dõi chưã bài. - Theo dõi sửa. Muốn điền đúng dấu ta phải làm gì? - nêu cách so sánh hai số? -Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - Chấm nhận xét sửa. - Về nhà ôn lại bài nhất là bài so sánh số. Chuẩn bị bài sau. - Để dụng cụ học toán lên bàn. - Nhắc lại tên bài học. - 1 HS đọc yêu cầu. - Làm bảng con - giơ bảng - sửa - đọc. - Một trăm sáu mươi mốt: 161 -.................................:354 - Thêm 1. - là số: 312. - bớt 1. Sau số 399 là 398. 310 311 400 399 -2 HS đọc yêu cầu - Lớp làm vào vở. - 375, 421, 573, 241, 735, 142. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - So sánh hai số. - So sánh số từ hàng: Trăm chục đơn vị. - Làm vào vở bài tập. 303 <330; 30 + 100 <131 ... - Làm bài vào vở. 162, 241, 425, 512, 537, 835. 830, 537, 425, 241, 162. ?&@ Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: Kính yêu Bác Hồ. I. MỤC TIÊU: 1. Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức: - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, đối với dân tộc. - Tình cảm giữa thiếu nhi đối với Bác Hồ. - Thiết nhi cần làm điều gì để tỏ lòngkính yêu Bác Hồ. 2. Thái độ: - HS hiểu và ghi nhớ làm theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. 3. Hành vi: - HS có tình cảm kính yêu Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Vở bài tập đạo đức 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Khởi động. 2’ - Giới thiệu bài. 2. Giảng bài. HĐ 1: HS biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại có công lao to lớn đối với đất nước đối với dân tộc. HĐ2: HS biết tình cảm của bác đối với thiếu nhi và việc cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. 10’ HĐ3: Hiểu – ghi nhớ nội dung 5 điều Bác Hồ dạy. 10’ 3. Củng cố – Dặn dò. 2’ - Bắt nhịp bài hát: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng. Nêu mục đích, yêu cầu. - Chia nhóm HS. Phân công nhóm trưởng. Thảo luận: - Quan sát ảnh tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh. - Đặt câu hỏi. ? Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào? ? Bác quê ở đâu? ? Bác còn có tên gọi nào khác? ? Tình cảm của Bác đối với thiếu nhí như thế nào? Tình cảm của thiếu nhí với Bác như thế nào? ? Bác đã có công lao to lớn ntn với đất nước, dân tộc ta? - KL: ... - Kể chuyện: “Các cháu vào đây với Bác” ? Tình cảm của Bác đối với thiếu nhi như thế nào? ? Thiếu nhi làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác? KL: Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ, Bác rất yêu quý quan tâm đến các cháu. - Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. - Ghi bảng. Tìm hiểu biểu hiện cụ thể ở mỗi điều? - Củng cố lại. -Sưu tầm tranh ảnh, thơ nói về Bác.Tấm gương cháu ngoan Bác Hồ. - Lớp hát đồng thanh. - Nhắc lại tên bài học. - Các nhóm thảo luận theo yêu cầu nhiệm vụ. - Đại diện nhóm lên giới thiệu về một bức ảnh. - Cả lớp trao đổi bổ xung. - HS thảo luận lớp. - 19/ 5/ 1890 - Ở Làng Sen – Kim Liên – Nam Đàn – Nghệ An. - Nguyễn Sinh Cung, Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Aùi Quốc, .... - Tình cảm của Bác đối với thiếu nhi. Bác rất yêu quý thiếu nhi, thiết nhi cũng rất kính yêu Bác. - Tìm đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân dành được độc lập cho đất nước. - HS nghe kể. - HS thảo luận theo cặp. Thân mật gần gũi như ông cháu trong nhà. - Chăm ngoan, học giỏi, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. - Mỗi HS đọc một lượt 5 điều Bác Hồ dạy. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày, lớp bổ sung. - Đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy. Buổi chiều: Tiết 1: Ââm nhạc. Dạy chuyên biệt. ?&@ Tiết 2: Anh văn Dạy chuyên biệt. ?&@ Tiết 3: Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Bài: Cậu bé thông minh I.Mục đích – yêu cầu: - Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập 2 a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3). II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: ND - TL Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra. B. ... át ý. Đơn này ai viết cho ai? - Nhờ đâu mà em biết? Bạn viết đơn để làm gì? - Những câu nào cho em biết điều đó? - Nhận xét cách trình bày đơn? - Giới thiệu đơn của 1 HS lớp 3 năm trước. - Nhận xét chung tiết học. - Tìm hiểu thêm về đội. - 3 HS đọc thuộc lòng. - HS trả lời. - Nghe và nhắc lại tên bài. - Nghe và nhận xét giọng đọc. - Nối tiếp đọc từng câu. - HS đọc từng đoạn nối tiếp. - Đọc trong nhóm. - Đọc toàn bài. - Đọc thầm toàn bài. Thảo luận cặp trả lời câu hỏi. - Đại diện cặp trả lời. - Lớp nhận xét bổ xung. - Bạn Vân gưi BCHLĐ trường tiểu học Kim Đồng. - Địa chỉ gửi đến, người viết tự giới thiệu tên. - Xin vào đội: ( Em làm đơn này ...) - Hs trình bày. + Tên đội (góc trái). + Địa điểm ngày tháng (Góc phải). + Tên ở giữa + Địa chỉ gửi đến. - 3 Dòng cuối tên, chữ kí. - Thi đọc đơn. - 1 HS đọc lại. ?&@ Môn: Hát nhạc Bài: Quốc ca Việt Nam. I. Mục tiêu: Giúp HS: Hiểu quốc ca Việt Nam là bài hát nghi lễ của nhà nước. Quốc ca Việt Nam được hát hoặc cử nhạc khi chào cờ. Hát đúng lời một bài hát quốc ca Việt Nam. Giáo dục HS có ý thức nghiêm trang khi dự lễ chào cờ và hát Quốc cá Việt Nam. II. Chuẩn bị: Bài hát Quốc cá Việt Nam. Tranh ảnh về lễ chào cờ, một lá cờ Việt nam. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Ổn định. 2’ 2. Bài mới. a- giới thiệu bài. b- Giảng bài. HĐ 1: Dạy hát Quốc ca Việt Nam. HĐ 2: Biểu diễn bài hát. 3.Củng cố dặn dò. - Yêu cầu: - Kiểm tra sách hát nhạc của HS. - nhận xét. - Giới thiệu – ghi đề bài. - Quốc ca Việt Nam là bài hát được hát trong lễ chào cờ. -Điều kiển nghe bài hát. -Trình bày. -Đọc lời ca. -Sa trường có nghĩa là gì? -Giải thích từ chiến trường. -Đọc lời theo tiết tấu. -Chỉ định gõ tiết tấu. -Dạy hát từng câu. Hát mẫu. -Dạy câu tiếp theo như trên. -Nhắc HS hát mạnh mẽ rõ lời, tư thế đứng nghiêm trang. -Nhận xét – đánh giá. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về học thuộc bài hát. - Bắt nhịp và hát đồng thanh bài gà gáy. - Nhắc lại tên bài. -Nghe và cảm nhận. -1-2HS đọc lời ca. -Nêu: -Nghe -Thực hiện 2 – 3lần. -Gõ tiết tấu kết hợp đọc lời ca. -Nghe. -Tập hát theo hd của GV. -Hát hai câu liền nhau. -1-2HS trình bày. -Hát cả bài 1 lần. -Trình bày bài hát. -Lớ trưởng điều khiển các bạn chào cờ và bắt nhịp hát Quốc ca. Từng tổ đúng tại chỗ trình bày. -Nhận xét. Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2006 ?&@ + + + + @&? Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Bài: Nên thở như thế nào? I.Mục tiêu: Giúp HS: Hiểu được tại sao cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng: Nói được việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít không khí bụi bẩn với sức khoẻ con người. II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK, gương soi. III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. kiểm tra bài cũ. 5’ 2. bài mới. a- giới thiệu bài 2’ b- Giảng bài. HĐ 1: Giải thích tại sao nên thở bằn mũi, không thở bằng miệng. 15’ HĐ 2: Ích lợi của thở không khí trong lành, tác hại của thở không khí bụi bẩn. 15’ 3. Củng cố – Dặn dò. - Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp? Và nhiệm vụ của nó? - Dẫn dắt ghi tên bài. - Chia nhóm, giao nhiệm vụ: Soi gương mũi mình, quan sát mũi bạn trong mũi có gì? - Khi bị sổ mũi em thấy gì? - Hàng ngày khi dùng khăn sạch lau mũi em thấy gì? - Giải thích: Nhờ trong mũi có một lớp lông nên khi thở bụi bẩn bị cản lại. - Tại sao phải thở bằng mũi mà không thở bằng miệng? KL: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh có lợi cho sức khoẻ. - Giao nhiệm vụ: Quan sát thảo luận tranh trong SGK? Tranh nào thể hiện không khí trong lành? Tranh nào thể hiện không khí có nhiều bụi, khói? - Ở nơi không khí trong lành em thấy như thế nào? - Còn ở nơi khói bụi? - nhận xét. - Lớp cùng thảo luận câu hỏi. - Thở không khí trong lành có lợi gì? - Thở không khí khói bụi có hại gì? KL: Không khí trong lành có lợi cho sức khoẻ, thở không khí khói bụi cóhại cho sức khoẻ. - nhận xét chung giờ học. - Dặn dò. - Mũi, khí quản, phế quản, đường dẫn không khí? - 2 lá phổi trao đổi khí. ( 2 – 3 HS trả lời). - HS nhắc lại tên bài. - Quan sát rồi thảo luận. - Trình bày. - Có nhiều lông nhỏ. - Nước mũi cùng bụi. - bụi bẩn trong mũi. - Mũi có lông và dịch cản bụi bẩn, miệng không có lông. - Thảo luận theo cặp. - Tranh 3 không khí trong lành. - Tranh 4, 5 có nhiều khói bụi. - Sảng khoái – đễ chịu – mát mẻ. - Ngột ngạt – nóng bức – khó – chịu. - HS trình bày lớp bổ xung. - Thảo luận – trả lời. - Có thể sảng khoái, khoẻ mạnh ... - Cở thể khó chịu, ngột ngạt dễ ốm đau ... - Hãy tham gia những việc để bao vệ bầu không khí trong lành. @&? THỂ DỤC Bài:2 Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ – trò chơi Nhóm 3 nhóm 7. I.Mục tiêu: - Ôn tập một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học ởlớp 1,2. Yêu cầu thực hiện động tác nhanh chóng trật tự, theo đúng đội hình tập luyện. - Trò chơi: nhóm 3 nhóm 7. các em đã học ở lớp 2- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đúng luật. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. -Còi và kẻ sân. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: --Nhắc nhở HS thực hiện nội quy, chỉnh đốn trang phục, vệ sinh tập luyện. -Giậm chân tại chỗ theo nhịp. -Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc -Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. B.Phần cơ bản. 1)Ôn tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghiêm, đứng nghỉ, dàn hàng, dồn hàng, chào, báo cáo, xin phép ra vào lớp. -Nêu động tác. -Nhắc lại và làm mẫu. -HS thực hiện – GV theo dõi sửa sai cho HS. +Tập lần lượt, tập xen kẽ.(Theo tổ, nhóm) -Ôn chào báo cáo, xin ra vào lớp. 2)Trò chơi: Nhóm 3 – nhóm 7. -Nêu lại cách chơi. -Thực hiện chơi. -Nhận xét tuyên dương, thưởng phạt. C.Phần kết thúc. -Đứng vỗ tay hát -Hệ thống bài học. -Nhận xét tiết học- giao bài về nhà. -Kết thúc giờ học “Giải tán”- khoẻ 2-3’ 1-2’ 1’ 40-50m 1’ 8-10’ 5-6’ 6-8’ 1-2’ 2’ 1’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ?&@ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Ổn định lớp. Chọn cán sự lớp. I. Mục tiêu. Ổn định tổ chức lớp, học lại nội quy lớp học. Phân công cán sự lớp, xếp chỗ ngồi. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Ổn định tổ chức 3’ 2. Phân công tổ chức lớp học 10’ 2. Học nội quy lớp học. 15’ 3. kiểm tra đồ dùng học tập. 10’ 4. Ý kiến học sinh. 5. Hát. 6. Đánh giá chung. 3’ - Bắt nhịp. - Lớp trưởng: Nguyễn Văn Hiệp. Lớp phó: Mai Tự Ngọc Chân. Tổ 1:Trần Thị Hồng. Tổ 2:Đoàn Thị Li Tổ 3: Đỗ Thị Thu Hà. Tổ 4: Ngô Thị Hồng. - Ghi bảng. - Kiểm tra từng HS. - Ghi bảng những đồ dùng còn thiếu. - Giải đáp. - Nhận xét chung 1 tuần vừa qua. - Nhắc nhở thêm. - HS hát đồng thanh. - HS ghi nhớ ngồi đúng quy định mà GV đã phân công. - HS chép đọc. 7h 30’ Vào lớp. - Xếp hàng ra vào lớp đúng giờ. - Hát đầu, giữa giờ. - Ngồi ngay ngắn giơ tay phát biểu ý kiến. - Vào lớp phải làm bài và học bài đầy đủ. - Nghỉ học phải có giấy xin phép. ... - Để đồ dung học tập lên bàn. - HS bổ xung. HS nêu ý kiến thắc mắc của mình về vấn đề học tập trong tuần. - Hát đồng thanh. - Thi hát. - Hát + vận động. -Lắng nghe, rút kinh nghiệm sửa chữa. Bài: Thường thức mĩ thuật- Xem tranh thiếu nhi. I. Mục tiêu: HS tiếp xúc làm quen với tranh của thiếu nhi về đề tài môi trường. Biết mô tả, nhận xét hình ảnh, màu sắc trong tranh. Có ý thức bảo vệ môi trường. II, Chuẩn bị. Sưu tầm tranh thiếu nhi về bảo vệ môi trường. Tranh vẽ của họa sĩ về đề tài. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. kiểm tra 4’ 2. bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 4’ 2.2 Giảng bài. HĐ 1: Xem tranh 20 – 25’ HĐ 2: nhận xét, đánh giá. 5 – 10’ 3. Dăn dò 2’ - kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - nhận xét. - Đưa tranh vẽ về đề tài môi trường. - Giới thiệu tranh. - Tranh vẽ đề tài môi trường phong phú đa dạng- hôm nay tìm hiểu tranh vẽ về đề tài này. - Ghi bảng tên bài. - Treo tranh phóng to. - Giao nhiệm vụ: Quan sát tranh và thảo luận theo nội dung sau. - Tranh vẽ hoạt động gì? - Hình ảnh chính – phụ? - Hình dáng, động tác, màu sắc trong tranh. - Theo dõi khích lệ bổ xung. - Tương tự với tranh 2. - Xem tranh để tìm hiểu, tiếp xúc với cái đẹp và yêu cái đẹp. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Khen gợi động viên HS có nhận xét phù hợp với nội dung tranh. - Đặt đồ dùng học tập lên mặt bàn. - Bổ xug đồ dùng còn thiếu. - Quan sát tranh. - Nhắc lại tên bài. Quan sát tranh ở vở tập vẽ thảo luận nhóm 4. - Đại diện đứng lên trình bày. - Bạn trong nhóm hoặc nhóm khác bổ xung. - Các bạn đang vun đất tưới nước cho cây. - Cây, các bạn đang lao động là hình ảnh chính. - Mặt trời: là hình ảnh phụ. - Các bạn miệt mài l àm việc, nét mặt tươi vui, màu áo quần đủ màu hoà cùng màu xanh của cây lá tạo nên một bức tranh đẹp. - Tìm những đồ vật có trang trí đường diềm.
Tài liệu đính kèm: