2.HĐ2 :Ôn tập bài hát
- Gv cho Hs nghe băng bài hát Con chim non.
- Sau đó Gv cho Hs cả lớp ôn luyện bài hát theo nhóm.
- Gv cho HS hát kết hợp theo nhịp 3:
+ Phách mạnh: Vỗ 2 tay xuống bàn.
+ Hai phách nhẹ: Vỗ 2 tay vào nhau.
- Gv dùng 2 nhạc cụ gõ đệm theo nhịp 3:
+ Nhóm 1 gõ trống: phách mạnh.
+ Nhóm 2 gõ thanh phách: 2 phách nhẹ
Tuần 13 Ngày 16 tháng 11 năm 2010 Môn: ÂM NHẠC Tên bài dạy: ƠN TẬP BÀI HÁT: CON CHIM NON (SGV:31) Thời gian dự kiến: 35’ A.Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. Tập hát nhấn đúng phách mạnh của nhịp 3/4. Biết gõ đệm nhịp ¾ theo bài hát. B .Đồ dùng dạy học : Thuộc bài hát. C. Các hoạt động dạy học : 1. HĐ1: Bài cũ:Bài Gà gáy. - Gv gọi 2 Hs lên hát lại bài Gà gáy. - Gv nhận xét. 2.HĐ2 :Ôn tập bài hát - Gv cho Hs nghe băng bài hát Con chim non. - Sau đó Gv cho Hs cả lớp ôn luyện bài hát theo nhóm. - Gv cho HS hát kết hợp theo nhịp 3: + Phách mạnh: Vỗ 2 tay xuống bàn. + Hai phách nhẹ: Vỗ 2 tay vào nhau. - Gv dùng 2 nhạc cụ gõ đệm theo nhịp 3: + Nhóm 1 gõ trống: phách mạnh. + Nhóm 2 gõ thanh phách: 2 phách nhẹ. 3 .HĐ3 :Tập hát kết hợp vận động theo nhịp 3. - Gv hướng dẫn Hs làm. Các em đứng, đặt 2 tay lên ngang hông. + Động tác 1: Chân trái bứơc sang trái. + Động tác 2 : Chân phải chụm vào chân trái. + Động tác 3: Chân trái giậm tại chỗ một cái. - Gv cho một nhóm hát, một nhóm vận động theo các động tác trên. Sau đó các em vừa hát vừa vận động. - Sau đó Gv cho một hoặc 2 nhóm biểu diễn trước lớp, vừa hát vừa múa phụ họa. - Gv nhận xét. - Gv cho hai nhóm thi với nhau vừa hát vừa múa phụ họa. - Gv nhận xét, công bố nhómhát hay múa đẹp. 4.HĐ4: Nhận xét – dặn dò. - Về tập hát lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Học hát bài Ngày mùa vui. - Nhận xét bài học. D.Phần bổ sung: .. Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Tên bài dạy: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN (SGK: ) Thời gian dự kiến: 70’ A. Mục tiêu : 1/ Tập đọc: a) Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : - Đọc đúng các từ ngữ cĩ âm, vần, thanh HS dễ viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: càn quét, hạt ngọc, làm rẫy giỏi lắm, bao nhiêu, huân chương. - Thể hiện được tình cảm , thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. b) Rèn kĩ năng đọc – hiểu. - Hiểu nghĩa các từ khĩ và từ địa phương được chú giải trong bài ( bok, càn quét, lũ làng, sao rua, mạnh hung, người Thượng). - Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kơng Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống pháp. 2/ Kể chuyện. a) Rèn kĩ năng nĩi: Biết kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong truyện. b) Rèn kĩ năng nghe: B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài học trong SGK. C. Các hoạt động dạy học: 1. HĐ1:Bài cũ - Cảnh đẹp non sơng. 2. HĐ2: GTB – Luyện đọc a) GV đọc mẫu tồn bài . b) Luyện đọc câu. - HS đọc nối tiếp câu, GV rút từ HS đọc sai để luyện đọc CN và đồng thanh. c) Luyện đọc đoạn. - GV hướng dẫn HS cách đọc ngắt , nghỉ hơi ở đoạn 1. - HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp giải nghĩa từ: Núp, Bok, càn quét, lũ làng, sao Rua, mạnh hung, người Thượng - Luyện đọc theo nhĩm ( nhĩm 4 em ). - Cả lớp đồng thanh đoạn 1. 3.HĐ 3: Tìm hiểu bài . - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 để trả lời. Câu 1: Anh Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua. - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 để trả lời. Câu 2: Anh Núp kể đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người ( kinh, Thượng, gái, trai, già, trẻ) đều đồn kết đánh giặt, làm rẫy giỏi. Câu 3: Núp được mời lên kể chuyện làng Kơng Hoa . . . .cơng kênh đi khắp nhà. - Một HS đọc phần cuối đoạn 2 trả lời Trả lời : Nghe anh Núp nĩi lại lời cán bộ “ Pháp đánh một trăm năm khơng thắng nổi đồng chí Núp . . . Đúng đấy! Đúng đấy! - Cả lớp đọc thầm đoạn 3 trả lời. Câu 4: Đại hội tặng dân làng một cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, một bộ quần áo . . . một huân chương cho Núp. - Khi xem vật đĩ, thái độ của mọi người: Mọi người xem những mĩn quà ấy là những tặng vật thiêng liêng nên rửa tay thật sạch ...coi đến mãi nữa đêm. 4.HĐ 4: Luyện đọc lại : - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3. - GV đọc mẫu – 3– 4 HS đọc lại. - Một nhĩm đọc mẫu, 3 – 4 HS thi đọc tồn truyện. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn CN và nhĩm đọc hay nhất. * Kể chuyện: - GV nêu nhiệm vụ . - Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện . + 1 HS đọc y/c của bài và đoạn văn mẫu . + HS đọc thầm lại đoạn văn mẩu để hiểu đúng y / c của bài . - Gv hỏi: Trong đoạn văn mẫu trong sgk, người kể nhập vai nào để lại đoạn - HS chọn vai, suy nghĩ về lời kể. + Từng cặp HS kể. + Ba bốn HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp. + Một HS kể lại tồn bộ câu chuyện. + Cả lớp và GV bình chọn người kể hay nhất. 5.HĐ 5 :Củng cố - dặn dị - Gọi 2 – 3 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - Khen ngợi những em đọc bài tốt, kể chuyện hấp dẫn. - Nhận xét tiết học. D.Phần bổ sung: Rèn đọc cho các em đọc yếu . Môn:TỐN Tên bài dạy: LUYỆN TẬP (VBT: ) Thời gian dự kiến: 35’ A.Mục tiêu : Giúp HS: - Củng cố về phép chia trong bảng chia 8. - Tìm một phần 8 của một số. - Áp dụng để giải bài tốn cĩ lời văn bằng một phép tính chia. B.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ HS giải bài tập 4 C. Các hoạt động dạy học: 1. HĐ1 :Bài cũ : - Gọi 2 HS đọc thuộc lịng bảng chia 8 - Cả lớp làm bảng con: 48 : 8 32 : 8 40: 8 GV Nhận xét bài cũ 2.HĐ 2: GTB – Thực hành làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm. - Cả lớp làm vở BT - Nêu miệng bài làm - Nêu miệng bài làm - Gọi 2, 3 HS đọc lại bài làm. Nhận xét sửa sai. Bài 2: Tính nhẩm. - Cả lớp làm VBT, gọi 4 HS lên bảng ghi kết quả, lớp nhận xét sửa sai Bài 3: Giải tốn. - HS đọc yêu cầu – GV hỏi: + Người đĩ cĩ ? kg gạo . + Sau khi bán 18 kg gạo, người đĩ chia đều số gạo cịn lại vào? Túi? + Bài tốn hỏi gì? - Cả lớp giải VBT, một em làm bảng phụ, GV chấm và nhận xét, sửa sai. Bài 4: Tơ màu 1/8 số ơ vuơng trong mỗi hình. - Cả lớp làm vào vở BT , đổi vở kiểm tra. - Sau khi làm BT, GV củng cố cách tìm 1 phần mấy của 1 số. 3.HĐ 3:Củng cố - dặn dị - Nhận xét tiết học - Dặn HS xem trước bài so sánh số bé bằng số lớn. D.Phần bổ sung: ....................................................................................................................................... Ngày 17 tháng 11 năm 2009 Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tên bài dạy: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (tt) (SGK: 48 ) Thời gian dự kiến: 35’ A. Mục tiêu : Sau bài học, HS cĩ khả năng: - Kể được 1 số hoạt động ở trường ngồi hoạt động học tập trong giờ học . - Nêu ích lợi của các hoạt động trên. - Tham gia tích cực các hoạt động ở trường phù hợp với sức khỏe và khả năng của mình. B.Đồ dùng dạy học: - Các hình trang 48, 49. C. Các hoạt động dạy học: 1. HĐ1:Bài cũ: Một số hoạt động ở trường ( T1 ). - Kể tên các mơn học ở trường em được học. - Kể 1 số hoạt động học tập diễn ra trong giờ học. 2.HĐ2: GTB – Thảo luận trong nhĩm 4. Mục tiêu: Giới thiệu được các HĐ của mình ngồi giờ lên lớp ở trường. Bước 1: HS trong nhĩm thảo luận và hồn thành bảng theo trong vở BT. Bước 2 : Đại diện các nhĩm trình bày kết quả làm việc của nhĩm. - HS khác nhận xét và hồn thiện phần trình bày của nhĩm. Bước 3: GV nhận xét về ý thức và thái độ của HS khi tham gia hoạt động ngồi giờ lên lớp. * GV kết luận: Hoạt động ngồi giờ lên lớp, làm cho tinh thần các em vui vẻ, cơ thể khoẻ mạnh; Giúp các em nâng cao và mở rộng kiến thức, mở rộng phạm vi giao tiếp, tăng cường tinh thần đồng đội, biết quan tâm và giúp đỡ mọi người . . . 4.HĐ 4: Củng cố - dặn dị - HS đọc mục cần biết. - Cả lớp làm bài tập VBT - Nhận xét tiết học. D. Phần bổ sung: . . . Môn: TẬP ĐỌC Tên bài dạy: CỬA TÙNG (SGK: ) Thời gian dự kiến: 35’ A. Mục tiêu: 1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: dấu ấn, Hiền Lương, biển cả, mênh mơng, Cửa Tùng, ... - Biết đọc đúng giọng văn miêu tả . . 2/ Rèn kĩ năng đọc hiểu. - Biết được các địa danh trong bài qua chú thích. - Nắm được nội dung bài: tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng, một cửa biển thuộc miền trung nước ta. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết ND để hướng dẫn HS luyện đọc. Tranh minh họa bài học. C. Các hoạt động dạy học: 1. HĐ1:Bài cũ : Người con gái Tây Nguyên. 2. HĐ2: GTB – Luyện đọc a) GV đọc mẫu tồn bài. b) Luyện đọc câu. - HS đọc nối tiếp câu, GV rút từ HS đọc sai để luyện đọc CN – ĐT. c) Luyện đọc đoạn. GV hướng dẫn cách đọc đoạn 1. - HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ: Bến Hải, Hiền Lương... - Luyện đọc đoạn theo nhĩm 3em. - Cả lớp đồng thanh tồn bài một lần. 3.HĐ 3 : Hướng dẫn tìm hiểu bài. GV yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời: Câu 1 : Cửa Tùng ở nơi dịng sơng Bến Hải gặp biển . - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời . Câu 2: Cảnh hai bên bờ sơng Bến Hải đẹp: Thơn xĩm mướt màu xanh của lũy tre làng và những rặng phi lao giĩ thổi. HS đọc thầm đoạn 2 trả lời Câu 3: Bà chúa của các bãi tắm là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm . - Cả lớp đọc thầm đoạn 3 và trao đổi theo cặp . Câu 4 : Sắc màu nước biển Cửa Tùng cĩ gì đặc biệt . Câu 5: Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với: Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài trên mái tĩc bạch kim của sĩng biển . 4.HĐ 4 : Luyện đọc lại GV đọc diễn cảm đoạn 2 – HD HS đọc đúng đoạn văn. - GV đọc mẫu 1 lần – 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài. - Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc hay nhất. 5.HĐ 5 :Củng cố - dặn dị 1 – 2 HS nêu lại nội dung bài văn – về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. Nhận xét tiết học D.Phần bổ sung: Rèn đọc choa các em yếu ................ Môn:TỐN Tên bài dạy: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN (SGK: ) Thời gian dự kiến: 35’ A.Mục tiêu : Giúp HS: - Biết thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Áp dụng để giải bài tốn cĩ lời văn. B.Đồ dùng dạy học:Bảng phụ C. Các hoạt động dạy học: 1. HĐ1 :Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm về nhà của tiết trước. Đọc bảng chia 8 - GV nhận xét chữa bài cho điểm. 2.HĐ 2: GTB – Hướng dẫn thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. * GV nêu bài tốn 1: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài 6cm. Hỏi đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB? - Khi cĩ độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB ta nĩi độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. Muốn tìm độ dài đoạn thẳng AB bằ ... g mấy? Vì sao biết 9 nhân 2 bằng 18. - GV viết bảng 9 x 2 = 18 HS đọc lại . - HD HS lập phép nhân 9 x 3, 9X4 ... tương tự như phép nhân 9 x 2 = 18 - GV hỏi: Các phép nhân trong bảng cĩ điểm gì giống nhau ? (Đều cĩ một thừa số là 9, thừa số cịn lại là 1, 2, 3 . . . . 10) - Cả lớp đồng thanh bảng nhân 9 – GV xố dần bảng y / c HS HTL - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lịng . 3.HĐ 3 : Thực hành Bài 1: Tính nhẩm. HS đọc yêu cầu – Cả lớp làm VBT nêu miệng bài làm. Bài 2: Tính. HS đọc yêu cầu hướng dẫn 1 phép tính - Các phép tính cịn lại cả lớp làm bảng con. Bài 3: Giải tốn - HS đọc yêu cầu, GV tĩm tắt, lớp làm vở bài tập, 1 em làm bảng phụ. GV chấm điểm – Nhận xét sửa sai Bài 4: Đếm thêm 9 rồi điền số thích hợp vào ơ trống. - Cả lớp làm vở BT - Sau đĩ lần lượt nêu miệng kết quả . 4.HĐ 4 : Củng cố - dặn dị - Gọi 2 HS đọc thuộc lịng bảng nhân 9 - Nhận xét tiết học D. Phần bổ sung: ............................................................................................................................... Môn:CHÍNH TẢ Tên bài dạy: NGHE – VIẾT: ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY (Sgk: ) Thời gian dự kiến: 35’ A.Mục tiêu - Nghe – Viết chính xác, trình bày đúng bài Đêm trăng trên Hồ Tây. Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ. - Luyện đọc, viết đúng 1 số chữ cĩ vần khĩ, dễ lẩn ( iu / uyu ); Giải đúng câu đố, viết đúng 1 số tiếng cĩ âm đầu hoặc thanh dễ lẩn ( ruồi, dừa giếng, chổi ). B.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết bài tập 2. C. Các hoạt động dạy học: 1. HĐ1 :Bài cũ: GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp - Cả lớp viết bảng con các từ: trung thành, chung sức, lười nhác, nhút nhát, khát nước, khác nhau - GV nhận xét. 2.HĐ 2: GTB- Hướng dẫn HS viết chính tả - GV đọc tồn bài 1 lần - 1- 2 HS đọc lại. - GV hướng dẫn nắm nội dung bài. + Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào? + Bài chính tả cĩ mấy câu? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao phải viết hoa những chữ đĩ? - HS viết từ khĩ: đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều giĩ, tỏa sáng, lăn tăn, gần tàn, nở muộn, ngào ngạt . . . - GV đọc cho HS viết. - Chấm chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì. - Chấm khoảng 5 đến 7 bài, nhận xét 3. HĐ 3 : Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài – Hướng dẫn làm theo nhĩm, sau đĩ đại diện nhĩm lên ghi vào – GV cùng cả lớp nhận xét sửa sai. Lời giải: - Đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay. - Con ruồi - quả dừa - cái giếng. - Con khỉ - cái chổi - quả đu đủ. 4.HĐ 4: Củng cố - dặn dị - GV nhận xét tiết học và dặn về nhà viết lại những chữ viết sai D. Phần bổ sung: Rèn em Duy, Sel viết chính tả ...................................................................................................................... Môn:MỸ THUẬT Tên bài dạy: VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ CÁI BÁT (VTV: ) Thời gian dự kiến: 35’ A.Mục tiêu : Hs biết trang trí cái bát. Trang trí được cái bát theo ý thích. Cảm nhận được vẻ đẹp của cái bát trang trí. B.Đồ dùng dạy học: GV: Sưu tầm một vài cái bát cĩ trang trí. Hình gợi ý cách vẽ .Một số bài trang trí cái bát của Hs lớp trước. C. Các hoạt động dạy học: 1. HĐ1 : Quan sát, nhận xét. - Mục tiêu: Giúp Hs nhận xét một số cái bát cĩ trang trí. Hs quan sát tranh. - Gv giới thiệu một số cái bát cĩ trang trí. Gv hỏi: + Hình dáng các loại bát? + Các bộ phận của cái bát (miệng, thân và đáy bát)? + Cách trang trí trên bát (họa tiết, màu sắc, cách sắp xếp họa tiết)? - Gv yêu cầu Hs tìm ra cái bát mà mình thích. 2.HĐ 2: Cách trang trí cái bát. - Mục tiêu: Giúp Hs biết được các bước để trang trí cái bát. Hs quan sát tranh. - Gv giới thiệu hình, gợi ý để Hs nhận ra: + Cách sắp xếp họa tiết. Tìm và vẽ họa tiết theo ý thích. + Vẽ màu thân bát và màu họa tiết. 3.HĐ 3: Thực hành. - Mục tiêu: Hs tự vẽ một bức tranh. - Gv yêu cầu Hs thực hành vẽ trang trí cái bát. Gv gợi ý cách vẽ: + Chọn cách trang trí. Vẽ họa tiết. Vẽ màu. - Gv đến từng bàn để quan sát và hướng dẫn vẽ. 4.HĐ 4: Nhận xét, đánh giá. - Mục tiêu: Củng cố lại cách vẽ trang trí cái bát. - Gv cho Hs tự giới thiệu bài vẽ của mình. - Sau đĩ Gv cho Hs thi đua vẽ trang trí cái bát. - Gv nhận xét khen một số bài vẽ đẹp của Hs. 5.HĐ 5: Tổng kết – dặn dị: Chuẩn bị bài sau: Vẽ theo mẫu.Nhận xét bài học. D.Phần bổ sung: Ngày 20 tháng 11 năm 2009 Môn:TẬP VIẾT. Tên bài dạy:ƠN CHỮ HOA H (VTV: ) Thời gian dự kiến: 35’ A.Mục tiêu : - Củng cố cách viết chữ hoa H thơng qua BT ứng dụng. - Viết tên riêng: Hàm Nghi bằng chữ cở nhỏ. - Viết câu ca dao: Bằng chữ cỡ nhỏ: Hải Vân bát ngát nghìn trùng. Hịn Hồng sừng sững đứng trong Vịnh Hàn. B.Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa H, NÂ, V. - Các chữ Hàm Nghi và câu lục bát trên dịng kẻ ơ li. C. Các hoạt động dạy học: 1. HĐ1 :Bài cũ - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - 3 HS lên bảng viết - Cả lớp viết bảng con chữ hoa và tên riệng đã học ở bài trước. GV Nhận xét. 2.HĐ 2: GTB – Hướng dẫn HS viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - HS tìm các chữ hoa cĩ trong bài: H, N, V - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. H, N, V - HS tập viết các chữ trên bảng con: H, N, V b) Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ). - HS đọc từ ứng dụng: Hàm Nghi. - GV giới thiệu thêm tên riêng- HS tập viết trên bảng con. c) Luyện viết câu ứng dụng. Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hịn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn - GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng - HS nêu tên các chữ viết hoa trong câu ca dao - Hướng dẫn HS luyện viết trên bảng con từng tên riêng đã nêu. 3.HĐ 3 : Hướng dẫn viết vào vở tập viết. GV nêu y/c - HS viết vào vở- GV chấm 5 – 7 bài - Chữa bài và nhận xét 4.HĐ 4 :Củng cố - dặn dị - GV biểu dương những HS viết chữ đúng, đẹp. - Nhắc những HS chưa viết xong về nhà phải luyện viết tiếp. - Học thuộc lịng câu ứng dụng. D. Phần bổ sung: Rèn viết cho em Sel và em Linh. ............................................... Môn: TỐN. Tên bài dạy: LUYỆN TẬP (VTV: ) Thời gian dự kiến: 35’ A.Mục tiêu : Giúp HS : - Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân . - Áp dụng bảng nhân 9 để giải tốn . - Ơn tập các bảng nhân 7 , 8 , 9 . B.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ làm BT 4 . C. Các hoạt động dạy học: 1. HĐ1 :Bài cũ - Gọi 2 , 3 HS đọc thuộc bảng nhân 9 . - 4 , 5 em nêu kết quả của 1 phép tính bất kì trong bảng . 2.HĐ 2: GTB - : Hướng dẫn thực hành . Bài 1 : Tính nhẩm . - HS đọc y/c - GV gọi lần lượt từng em nêu kết quả - GV ghi bảng . Bài 2 : Tính . - HS đọc y/c - GV hỏi : Khi thực hiện tính giá trị của 1 biểu thức cĩ cả phép cộng và phép nhân , ta thực hiện phép tính nào trước ? - Cả lớp làm vở BT - Đổi vở kiểm tra - Nhận xét sửa sai . Bài 3 : Giải tốn . - HS đọc y/c - GV tĩm tắt hướng dẫn cả lớp làm vở BT - 1 em làm bảng phụ - GV chấm - Nhận xét sửa sai . Bài 4 : G V hỏi : Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - Y/c HS đọc các số của dịng đầu tiên , các số của cột đầu yiên , dấu phép tính ghi ở các gĩc - Hướng dẫn HS làm - Nhận xét sửa sai . 3.HĐ 3 :Củng cố - dặn dị - 2 HS đọc lại bảng nhân 9 . - Nhận xét tiết học . D. Phần bổ sung: Cĩ thể chỉ viết kết quả vào ơ trống dịng nhân 8 và nhân 9 bài 4/64 ................................................ Môn: TẬP LÀM VĂN Tên bài dạy: VIẾT THƯ (SGK: 110 ) Thời gian dự kiến: 35’ A. Mục tiêu : 1/ Biết vioết thư cho 1 bạn cùng lứa tuổi thuộc 1 tỉnh miền nam theo gợi ý trong SGK . Trình bày đúng thể thức 1 bức thư . 2/ Biết dùng từ , đặt câu đúng , viết đúng chính tả . Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư . B.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết đề tài và gợi ý viết thư . C. Các hoạt động dạy học: 1. HĐ1: Bài cũ - Gọi 3 – 4 HS đọc đoạn viết về cảnh đẹp đất nước ta - Nhận xét . 2.HĐ2: GTB – Hướng dẫn HS tập viết thư cho bạn . a) GV hướng dẫn HS phân tích đề bài để viết được lá thư đúng y/c . - 1 HS đọc y/c của BT và gợi ý - GV hỏi : Bài tập y/c các em viết thư cho ai ? Việc đầu tiên các em cần xác định rõ : Em viết thư cho bạn tên là gì ? Ở tỉnh nào ? Ở miền nào ? Mục đích viết thư là gì ? Những nội dung cơ bản trong thư là gì ? Hình thức của lá thư như thế nào ? - 3 hoặc 4 HS nĩi tên , địa chỉ người mà các em muốn viết thư . b) Hướng dẫn HS làm mẫu - Nĩi về nội dung thư theo gợi ý . - Gọi 1 HS khá , giỏi nĩi mẫu phần lí do viết thư - Tự giới thiệu . c) HS viết thư . - HS viết thư vào vờ BT - GV theo dõi giúp đỡ từng em . - HS viết xong , GV mời 5 – 7 em đọc thư . - Cả lớp và GV nhận xét , chấm điểm những lá thư viết đầy đủ ý , viết hay, giàu cảm xúc . 4.HĐ4 : Củng cố - dặn dị - GV biểu dương những HS viết thư hay . - 1 HS nêu lại cách trình bày 1 bức thư . - Nhận xét tiết học . D.Phần bổ sung: Sau khi hồn thành bài viết nên gọi 1 số em đọc thư của mình và GV gĩp ý . *SINH HOẠT LỚP TUẦN 13* I Kiểm điểm tình hình tuần qua: 1.Hạnh kiểm: - Nhìn chung các em đi học đều, chấp hành tốt nội quy của nhà trường. - Xúc miệng bằng flo cĩ trật tự và hiệu quả. - Đa số các em đến lớp ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ - Chăm ngoan, biết vâng lời cơ giáo Tuy nhiên vẫn cịn một số em nĩi năng chưa đúng đạo đức. 2.Học tập: - Phát biểu xây dựng bài, ít làm việc riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Làm bài tập ở nhà - Tình hình học nhĩm tại nhà cĩ hiệu quả. - Một số em làm tốn cịn chậm và chưa thuộc cửu chương, thực hiện các phép chia cịn chậm. - Một số em đọc và viết chính tả cịn sai và cẩu thả, khơng cẩn thận khi viết. - Tuyên dương em: Pha, Duy. - Động viên giúp đỡ em: Tuấn, Huyền... 3. Văn thể mỹ - Vệ sinh trong và ngồi lớp học sạch sẽ - Thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh động tác tương đối đều - Xếp hàng ra vào lớp tốt đặc biệt khi ra về. II. Phương hướng tuần tới: - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Làm bài tập ở nhà - Theo dõi việc học nhĩm ở nhà - Duy trì sỉ số hằng ngày. Tất cả đi học đều và đúng giờ. - Tăng cường phù đạo học sinh yếu, học sinh cĩ nguy cơ lưu ban - Theo dõi việc rèn chữ viết của học sinh. - Duy trì SS và nề nếp lớp. - Nhắc nhỡ học sinh nộp các khoản tiền theo quy định III.Cơng tác khác: Nhắc nhở HS cách phịng dịch cúm A(H1N1). Tập hát các bài hát cộng đồng.
Tài liệu đính kèm: