Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2006-2007 - Trường Tiểu học Bùi Thị Xuân

Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2006-2007 - Trường Tiểu học Bùi Thị Xuân

Tiết 2 : KỂ CHUYỆN

+ Y/C HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện dựa vào tranh kể lại toàn bộ chuyện Người Liên Lạc Nhỏ.

H : Tranh 1 minh hoạ điều gì ?

+ Tranh 1 minh họa cảnh đi đường của hai bác cháu .

H : Hai bác cháu đi dường như thế nào ?

+ Kim Đồng đi đằng trước , bác cán bộ lững thững theo sau . Gặp điều gì đáng ngờ , người đi trước làm hiệu , người đi sau tránh vào ven đường .

H : Hãy kể lại nội dung của tranh 2 ?

+ Trên đường đi , hai bác cháu gặp Tây đồn đi tuần . Kim Đồng bình tĩnh ứng phó với chúng , bác cán bộ ung dung ngồi trên tảng đá như người bị mỏi chân ngồi nghỉ .

+ Y/C HS quan sát tranh 3 .

H : Tây đồn hỏi Kim Đồng điều gì ? Anh đã trả lời chúng ra sao ?

+ Tây đồn hỏi Kim Đồng đi đâu , anh trả lời chúng là đi mời thầy mo về cúng cho mẹ đang bị ốm rồi cùng bác cán bộ lên đường kẻo muộn .

H : Kết thúc của câu chuyện như thế nào ?

+ Kim Đồng đã đưa bác cán bộ đi an toàn . Bọn Tây đồn có mắt mà như thong manh nên không nhận ra bác cán bộ .

 

doc 31 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1170Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2006-2007 - Trường Tiểu học Bùi Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*TUẦN 14
ÏSoạn ngày ; 3/12/2006
Dạy ngày : Thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 2006
Tập đọc – Kể chuyện
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ .
I .MỤC ÏĐÍCH YC: 
 A . Tập đọc : 
*Luyện đọc đúng các từ khó . Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ . Đọc trôi chảy toàn bài , bước đầu biết thể hiện giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện .
* Rèn kỹ năng đọc –hiểu :
* Hiểu nghĩa các từ : Kim Đồng , ông ké , Nùng , Tây đồn , thầy mo , thong manh . 
*Hiểu được câu chuyện kể về anh Kim Đồng , một liên lạc viên rất thông minh , nhanh nhẹn và là gương yêu nước tiêu biểu của một thiếu niên trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
*Giáo dục HS học tập tấm gương yêu nước của anh Kim Đồng .
 B . KỂ CHUYỆN :
* Dực vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được nội dung câu chuyện .
* Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn .
 II .CHUẨN BỊ : 
* GV : Tranh minh họa bài tập đọc , bảng phụ ghi phần hướng dẫn đọc .
* HS : Có sgk, vở . 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
 1)Ổn định : Hát 
 2) Bài cũ : Gọi 3 em đọc bài “ Cửa Tùng ” 
 H : Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp ? ( Chiến ) 
 H : Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng với gì ? ( K’ Brế) 
 H : Đọc và nêu NDC của bài ? (Ka Thị )
3 .Bài mới : Giới thiệu bài .
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
* HĐ1 : Luyện đọc 
+ GV đọc mẫu toàn bài. 
+ Y/C HS đọc bài. 
+H :Người liên lạc nhỏ trong bài là ai?
+ Hướng dẫn đọc từng câu và phát âm từ khó , dễ lẫn 
+ Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó : Kim Đồng , Ông ké , Nùng , Tây đồn thầy mo , thong manh (Chú giải)
+ Y/C HS đọc ngắt nghỉ đúng câu dài . Theo dõi HS đọc bài để chỉnh sửa lỗi ngắt giọng sai câu nào thì cho HS đọc lại câu đó cho đúng .
+ Y/C HS luyện đọc theo nhóm .
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm .
+Lớp , GV nhận xét , tuyên dương nhóm đọc hay .
* HĐ2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài 
+ Y/C HS đọc lại đoạn 1 .
H : Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới .
H : Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ ? (Bác cán bộ đóng vai một ông già Nùng . Bác chống gậy trúc , mặc áo Nùng đã phai bợt cả hai cửa tay , trông bác như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa) 
H : Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ? ( Vì đây là vùng dân tộc Nùng sinh sống , đóng giả làm người Nùng , bác cán bộ sẽ hoà đồng với mọi người , địch sẽ tưởng bác là người địa phương và không nghi ngờ )
H : Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào ? (Kim Đồng đi đằng trước , bác cán bộ lững thững theo sau . Gặp điều gì đáng ngờ , người đi trước làm hiệu , người đi sau tránh vào ven đường) 
+ Giảng : Vào năm 1941 , các chiến sĩ cách mạng của ta đang trong thời kì hoạt động bí mật và bị địch lùng bắt ráo riết . Chính vì thế các cán bộ kháng chiến thường phải cải trang để che mắt địch . Khi đi làm nhiệm vụ phải có người đưa đường và bảo vệ . Nhiệm vụ của các chiến sĩ liên lạc như Kim Đồng rất quan trọng và cần sự nhanh trí , dũng cảm .
+ Y/C đọc đoạn 2 và 3 .
H: Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối ? (Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần )
H : Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ ?( Chúng kêu ầm lên ) 
* NDC : Câu chuyện kể về Anh Kim Đồng một liên lạc viên rất thông minh nhanh nhẹn là gương yêu nước tiêu biểu cho thiếu nhi trong thời kì kháng chiến chống Pháp 
* HĐ3: Luyện đọc lại bài .
+ Hướng dẫn cách đọc diễn cảm .
+ Y/C HS đọc .
+ Thi đọc giữa các nhóm .
+ GV nhận xét tuyên dương .
Tiết 2 : KỂ CHUYỆN 
+ Y/C HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện dựa vào tranh kể lại toàn bộ chuyện Người Liên Lạc Nhỏ. 
H : Tranh 1 minh hoạ điều gì ?
+ Tranh 1 minh họa cảnh đi đường của hai bác cháu .
H : Hai bác cháu đi dường như thế nào ? 
+ Kim Đồng đi đằng trước , bác cán bộ lững thững theo sau . Gặp điều gì đáng ngờ , người đi trước làm hiệu , người đi sau tránh vào ven đường .
H : Hãy kể lại nội dung của tranh 2 ? 
+ Trên đường đi , hai bác cháu gặp Tây đồn đi tuần . Kim Đồng bình tĩnh ứng phó với chúng , bác cán bộ ung dung ngồi trên tảng đá như người bị mỏi chân ngồi nghỉ .
+ Y/C HS quan sát tranh 3 .
H : Tây đồn hỏi Kim Đồng điều gì ? Anh đã trả lời chúng ra sao ? 
+ Tây đồn hỏi Kim Đồng đi đâu , anh trả lời chúng là đi mời thầy mo về cúng cho mẹ đang bị ốm rồi cùng bác cán bộ lên đường kẻo muộn .
H : Kết thúc của câu chuyện như thế nào ? 
+ Kim Đồng đã đưa bác cán bộ đi an toàn . Bọn Tây đồn có mắt mà như thong manh nên không nhận ra bác cán bộ .
* Kể Theo Nhóm .
+ Chia HS thành nhóm nhỏ và Y/C HS kể chuyện theo nhóm .
* Kể Trước Lớp 
+ Tuyên dương HS kể tốt .
+ HS lắng nghe.
+ 1 em đọc , lớp đọc thầm , tìm hiểu.
+HS trả lời .
+ HS đọc nối tiếp từng câu , phát âm đúng các từ khó .
+ HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn . 
+HS đọc chú giải .
Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá , / thản nhiên nhìn bọn lính , / như người đi đường xa , / mỏi chân , / gặp được tảng đá phẳng thì ngồi chốc lát ./
+ Bé con / đi đâu sớm thế ? / ( Gịong hách dịch ) 
+ Thực hiện yêu cầu của GV .
+ Mỗi nhóm 4 HS , lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm .
+ 2 nhóm thi đọc tiếp nối .
+ 1 HS đọc trước lớp , cả lớp đọc thầm .
+HS trả lời , lớp nhận xét , sửa sai .
+HS trả lời .
+HS trả lời , lớp nhận xét .
+ HS nghe giảng .
+ 1 em đọc, lớp đọc thầm theo .
+ HS trả lời .
+ HS nhắc lại .
+ 1 em đọc đoạn 1 .
+ 3 em đại diện 3 nhóm đọc , lớp theo dõi nhận xét.
+ 1 em đọc .
+ 1 HS kể từng nội dung tranh , cả lớp theo dõi và nhận xét .
+ Mỗi nhóm 3 HS . Mỗi HS chọn kể lại đoạn chuyện mà mình thích . HS trong nhóm theo dõi và góp ý cho nhau .
+ 2 nhóm HS kể trước lớp , cả lớp theo dõi , nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất 
4) Củng cố – dặn dò 
+ GV : Phát biểu cảm nghỉ của em về anh Kim Đồng .
+ Nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị bài sau .
 Đạo Đức
 QUAN TÂM , GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÀNG GIỀNG (T1)
I . MỤC TIÊU :
	`*HS hiểu :
* Thế nào là quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng .
+ Sự cần thiết phải quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng .
*. HS biết quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày .
* . HS có thái độ tôn trọng , quan tâm tới hàng xóm láng giềng .
II . CHUẨN BỊ : 
+GV : Tranh minh họa truyện Chị Thủy của em .
+HS :Vở BT Đạo Đức .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1 . Ổn định : Hát 
2 . Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng trả lời câu hỏi .
H : Tại sao phải tham gia việc trường việc lớp ? ( K’Tờng) 
H : Em phải làm gì khi được phân công giữ khăn bàn và hôm đó em bị ốm ? (Thương ) 
3 . Bài mới : GT bài , ghi đề 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1 : Phân tích truyện Chị Thủy của em .
Mục tiêu : HS biết được biểu hiện quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng .
* Cách tiến hành 
+ GV kể câu chuyện theo tranh .
+ Y/C HS đọc câu chuyện .
+ Tìm hiểu nội dung truyện .
H: Trong câu chuyện có những nhân vật nào H :Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thủy ? 
H : Thủy đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà? 
H : Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn bạn Thủy ? 
H : Em biết được điều gì qua câu chuyện trên? 
H : Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng ? 
* Kết luận : Ai cũng có lúc khó khăn , hoạn nạn . Những lúc đó rất cần sự cảm thông , giúp đỡ của những người xung quanh . Vì vậy , không chỉ người lớn mà trẻ em cũng cần quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm vừa sức mình .
* Hoạt động 2 : Đặt tên tranh .
*Mục tiêu : HS hiểu được ý nghĩa của các hành vi , việc làm đối với hàng xóm láng giềng .
* Cách tiến hành 
+ GV chia nhóm thảo luận .
+ Y/C thảo luận đọc tên tranh .
+ Y/C đại diện nhóm trình bày .
* Kết luận : Về nội dung từng bức tranh khẳng định các việc làm của những bạn nhỏ trong tranh 1 , 3 , 4 là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng . Còn các bạn đá bóng trong tranh 2 là làm ồn ảnh hưởng đến hàng xóm láng giềng .
* Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến :
*Mục tiêu : HS biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến , quan niệm có liên quan đến việc quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng .
*. Cách tiến hành :
+ Y/C bày tỏ thái độ của mình đối với các quan niệm có liên quan đến bài học .
Bài tập 3:
+ Y/C HS trình bày ý kiến của mình .
*GV kết luận : Các ý a , c , d là đúng ; ý b là sai . Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau . Dù còn nhỏ tuổi các em cũng cần biết làm các việc phù hợp với sức mình để giúp đỡ hàng xóm láng giềng .
+ HS theo dõi .
+ 2 em đọc câu chuyện .
+ HS trả lời .
+ HS trả lời. 
+ HS trả lời .
+ HS trả lời .
+ HS trả lời .
+ HS nhắc lại .
+ 4 nhóm thảo luận đọc tên tranh .
+ Các nhóm hoạt động. 
+ 4 em đại diện 4 nhóm trình bày , nhóm khác góp ý .
+ 3 em nhắc lại. 
+ Hoạt động cá nhân HS làm vào vở BT đạo đức .
+HS nêu ý kiến của mình .
+Lớp nhận xét , bổ sung .
4:Hướng dẫn thực hành :
+ Thực hiện quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng của mình.
+ Sưu tầm các truyện , thơ , ca dao , tục ngữ , . . . và vẽ tranh về chủ đề quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng . (  ... g sống .
*Cách tiến hành :
+Bước 1 :
+GV gợi ý cách thể hiện những nét chính về cơ quan hành chính , văn hoá , giáo dục .
+ HD học sinh vận dụng trí tưởng tượng để vẽ .
+Bước 2 :
+YC học sinh dán các tranh đã vẽ lên tờ giấy A4 theo nhóm .
+ Các nhóm mô tả tranh vẽ của nhóm mình trước lớp .
+ GV +HS quan sát .nhận xét , đánh giá
tranh vẽ của các nhóm .
+ Động viên khuyến khích những em vẽ có sự tưởng tượng sáng tạo .
.
+ HS chú ý lắng nghe .
+ HS thực hành vẽ bằng sự tưởng tượng của mình .
 + Mỗi bàn 1 nhóm dán bài vẽ lên tờ giấy A4.
 + Mỗi nhóm 1 em mô tả từng bài trong nhóm của mình .
 + Lớp lắng nghe .
 + Cả lớp chú ý lắng nghe .
.
4)Củng cố – Dặn dò :
+YC 1em nhắc lại các cơ sở hành chính , văn hoá , giáo dục ,y tế ,  ở địa phương em đang sống .
+ GV nhận xét tiết học , Tuyên dương .
+Dặn dò về nhà ôn lại bài , tập vẽ lại một hoạt động nơi em đang sống.
Tập Làm Văn
NGHE KỂ : TÔI CŨNG NHƯ BÁC .
 GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG
I . MỤC ĐÍCH Y/C :
+ Dựa vào gợi ý kể lại được truyện vui Tôi cũng như bác , tìm được chi tiết gây cười của câu chuyện .
+ Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn 
+ HS biết dựa vào gợi ý kể lại được hoạt động của tổ trong tháng qua .
II . CHUẨN BỊ :
+ GV : Viết gợi ý ra bảng phụ .
+ HS : Chuẩn bị hệ thống hoạt động của tổ trong tháng qua .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1) Ổn định : Hát .
2) Bài cũ : Trả bài và nhận xét bài làm của HS , ở tiết trước .
3) Bài mới : GT bài , ghi đề .
Hoạt Động Dạy
Hoạt Động Học
* HĐ1 : HD kể chuyện
+ GV kể chuyện 2 lần .
H : Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo ? 
H : Ông nói gì với người đứng cạnh ? 
H : Người đó trả lời ra sao ? 
H : Câu trả lời có gì đáng buồn cuời? 
+ Y/C HS kể lại toàn bộ câu chuyện trứơc lớp. 
+ Y/C HS kể chuyện theo cặp. 
+ Gọi 1 số HS kể lại câu chuyện trước lớp 
+ Nhận xét tuyên dương HS kể tốt. 
* HĐ2 : Kể về hoạt động của tổ em 
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài hai và nội dung gợi ý .
H : Bài tập y/c em giới thiệu điều gì ? 
H : Em giới thiệu những điều này với ai ? 
*Hướng dãn : Đoàn khách đến thăm lớp có thể là các thầy cô trong trường , ban giám hiệu nhà trường , các thầy cô của trường khác , hội phụ huynh của trường . . . vì thế khi tiếp đón họ các em phải thể hiện sự lễ phép , lịch sự . Trước khi giới thiệu về tổ mình , các em cần có lời chào hỏi ban đầu . Khi giới thệu về tổ các em có thể dựa vào gợi ý của sgk , có thể thêm các nội dung khác nhưng cần cố gắng nói thành câu , nói rõ ràng và tự nhiên .
+ Gọi HS nối tiếp các nội dung còn lại theo gợi ý của bài .
+ Chia HS thành nhóm nhỏ , mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS và yêu cầu HS tập giới thiệu trong nhóm . Khi giới thiệu có thể kèm theo cử chỉ điệu bộ ( VD : giới thiệu đến bạn nào trong tổ thì chỉ vào bạn đó , giới thiệu về các hoạt động trong tổ , nếu là hoạt động có sản phẩm thì mang sản phẩm trình bày ra trước lớp . . . ) 
+ Nhận xét và cho điểm HS .
+ HS nghe .
+ Vì nhà văn quên không mang kính .
+ Ông nói : “ Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với ” 
+ Người đó trả lời : “ Xin lỗi . Tôi cũng như bác thôi , vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chiụ mù chữ ” 
+ Câu trả lời đáng buồn là người đó thấy nhà văn không đọc được bản thông báo như mình thì nghĩ ngay rằng nhà văn cũng mù chữ .
+ 2 HS khá kể , cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể chuyện của bạn .
+ 2 HS ngồi cạnh nhau kể chuyên cho nhau nghe .
+ HS thực hành kể trước lớp .
+ 1 HS đọc yêu cầu , 2 HS đọc nội dung gợi ý , cả lớp đọc thầm đề bài .
+ Giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua .
+ Em giới thiệu với một đoàn khách trong lớp .
+ 3 HS nói lời chào mở đầu .
Ví dụ : Thưa các bác , các chú , các cô , cháu là Hằng , học sinh tổ Ba . Chúng cháu rất vui được đón các bác , các chú , các cô đến thăm lớp và đặc biệt được giới thiệu với các bác , các chú , các cô về tổ Ba thân yêu của chúng cháu . . . / Thay mặt cho các bạn HS tổ Một , em xin chào các thầy cô và chúc các thầy cô mạnh khoẻ . Hôm nay , chúng em rất vui mừng được đón các thầy cô đến thăm lớp và thăm tổ Một của chúng em . . . 
+ 1 HS nói trước lớp , cả lớp theo dõi và nhận xét , bổ sung . 
+ Hoạt động theo nhóm nhỏ , sau đó một số HS trình bày trước lớp . Cả lớp theo dõi , nhận xét và bình chọn bạn kề đúng , kể tự nhiên và hay nhất về tổ của mình. 
4 . Củng cố – dặn dò 
+ Nhận xét tiết học . Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện Tôi cũng như bác và hoàn thành bài giới thiệu về tổ mình .
Toán
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ(T)
I .MỤC TIÊU :
+ Gíup HS biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( có dư ở các lượt chia ) 
+ Gỉai bài toán có lời văn bằng một phép tính chia .
+ Vẽ hình tứ giác có hai góc vuông .
+ Củng cố về biểu tượng về hình tam giác , hình vuông , xếp hình theo mẫu .
+Giáo dục HS tính can thận , chính xác .
II . CHUẨN BỊ 
+ GV : 8 miếng bìa bằng nhau hình tam giác vuông .
+ HS : Có sgk , bảng con , vở.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
1) Ổn định : Hát. 
2) Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm bài ( Ka Thị, Thương, K’Bus ) 
*Đặt tính rồi tính : 
84 : 7 67 : 5 96 : 6
68 : 2 73 : 6 59 : 5
3) Bài mới : Gt bài , ghi đề . 
Hoạt Động Dạy
Hoạt Động Học
* HĐ1 : HD thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số 
+ HD phép chia : 78 : 4 
+ Y/C HS đặt tính dọc và tính .
78 4 7 chia 4 được 1, viết 1.
4 19 1 nhân 4 bằng 4 ; 7 trừ 4 bằng 3
38 Hạ 8, được 38 ; 38 chia 4 được 9,
36 viết 9 ; 9 nhân 4 bằng 36 
 2 38 trừ 36 bằng 2
+ Y/C HS nêu kết quả và cách làm 
* GV chốt : Đây là phép chia có dư 
* HĐ2 :HD luyện tập – thực hành 
Bài 1 
+ Xác định yêu cầu của bài , sau đó cho HS tự làm bài. 
+ Y/C HS làm bài bảng con .
+ Y/C HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình .
+ GV nhận xét , sửa bài .
Bài 2 : 
+ Gọi HS đọc đề bài , thảo luận đề .
H : Lớp học có bao nhiêu HS ? 
H : Loại bàn trong lớp là loại bàn như thế nào ? 
+ Y/C HS tìm số bàn có 2 HS ngồi .
H : Vậy sau khi kê 16 bàn thì còn mấy bạn không có chỗ ngồi ? 
H : Vậy chúng ta phải kê thêm ít nhất một bàn nữa để bạn HS này có chỗ ngồi . Lúc này trong lớp có tất cả bao nhiêu bàn ? 
+ HD HS làm bài vào vở.
 Bài giải
Ta có 33 : 2 = 16 ( dư 1 )
Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn , còn 1 HS nữa nên cần kê thêm ít nhất là 1 bàn nữa .
Vậy số bàn cần có ít nhất là :
16 + 1 = 17 ( cái bàn )
Đáp số : 17 cái bàn
+ Thu vở chấm , sửa bài .
Bài 4 : Thi ghép hình ( Có 8 hình tam giác . hãy xếp thành hình vuông)
+ Tổ chức cho HS thi ghép hình nhanh giữa các tổ . Sau 2 phút , tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc 
+ Tuyên dương tổ thắng cuộc .
+ 1em đọc lại phép tính. 
+ 1 em lên bảng , lớp làm vào vở nháp .
+ Lần lượt nêu kết quả và cách làm .
+ HS lên bảng , lớp làm bảng con .
+ Lần lượt nhận xét bài làm của bạn .
+ HS nêu từng bước làm .
+ 3 em đọc đề , 2 em thảo luận đề .
+ Lớp học có 33 HS .
+ Loại bàn trong lớp là loại bàn hai chỗ ngồi .
+ Số bàn có 2 HS ngồi là 33 : 2 = 16 bàn ( dư 1 bạn HS ) 
+ Còn 1 bạn chưa có chỗ ngồi .
+ Trong lớp có 16 + 1 = 17 ( chiếc bàn ) 
+ H S làm vào vở , 1 em lên bảng làm. 
+ HS tự sửa bài .
+HS nêu YC đề bài .
+Cho các tổ thi ghép hình .
4 . Củng cố – dặn dò 
+ Y/C HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số 
+ Nhận xét tiết học .
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TUẦN 14
I . MỤC TIÊU :
+ Nhận xét ưu khuyết điểm của tuần 14 
+ Vạch ra phương hướng tuần 15 để thực hiện cho tốt .
II . NỘI DUNG SINH HOẠT 
1) Lớp trưởng duy trì tiết sinh hoạt .
2) Các tổ tự nhận xét trong tổ mình về các mặt .
3) GV chủ nhiệm nhận xét chung về các mặt .
a) Đạo đức : Đa số các em ngoan , chăm chỉ biết nghe lời cô . Tự giác trong các mặt học tâp cũng như sinh hoạt , HS khá , giỏi có tinh thần giúp đỡ HS yếu . Tuy nhiên vẫn còn một vài em hay nói chuyện riêng trong giờ học như : KTờng, K’Brảo, Dịu, Tiến .
b) Học tập : Có sự tiến bộ hơn tuần qua , ý thức học tập được đi lên , học và làm bài ở nhà khá đấy đủ , rèn chữ khá tốt , giữ vở khá sạch sẽ . HS thi đua học tốt giành nhiều ngôi sao như: Thiệu, Thương, V/Aùnh, Luân, Ka Hos. Tuy nhiên vẫn còn một số em viết chữ còn xấu : Dịu , Trọng, Tân, K’Tờng. 
c) Các mặt khác : Vệ sinh cá nhân , trường lớp tương đối sạch sẽ , tham gia các mặt khác tự giác có ý thức tốt 
+Đóng góp các khoản còn ít , thực hiện tout an toàn giao thông .
4 ) Phương hướngtuần 15 
+ Tiếp tục thi đua dành sao chiến công để mừng ngày 22 / 12 .
+ Tiếp tục rèn chữ , giữ vở để dự thi trong tháng chọn ra cá nhân tiêu biểu. 
+ Học và làm bài ở nhà đầy đủ .
+ Đi học chuyên cần , duy trì sĩ số 100%.
+ Giữ vệ sinh cá nhân và an toàn giao thông đường bộ 
+ Học và nêu gương anh bộ đội cụ Hồ .
+ Tham gia học phụ đạo vào sáng thứ 7 
+ Ôn tập các môn học cho tốt để chuẩn bị thi HKI đạt kết quả cao .
+Tập trung ôn luyện phép chia và giải toán có 2 phép tính.
+Nhắc nhở HS đóng góp các khoản tiền còn lại.	

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao anLOP 3giao an tuan 14(1).doc