Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 14

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 14

Tập đọc - Kể chuyện Người liên lạc nhỏ

I. Mục đích yêu cầu:

* Tập đọc

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạnh. (trả lời được các CH trong SGK)

* Kể chuyện :

- Kể được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.( HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện)

 

doc 12 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 440Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN MƯỜI BỐN Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
Tập đọc - Kể chuyện Người liên lạc nhỏ
I. Mục đích yêu cầu:
* Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạnh. (trả lời được các CH trong SGK)
* Kể chuyện : 
- Kể được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.( HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện)
II. Đồ dùng 
 GV : Tranh minh hoạ, Bản đồ giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng
	 HS ; SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
B. Bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm bài học
HĐ1: Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
- GV giới thiệu hoàn cảnh xảy ra chuyện
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Kết hợp tìm từ khó đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp
- HD HS đọc đúng 1 số câu
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc đồng thanh
HĐ2: . HD tìm hiểu bài
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?
- Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ?
- Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào ?
- Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch ?
HĐ3: Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 3
- HD HS đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, bọn giặc, Kim Đồng
- HS nghe, theo dõi SGK
- HS QS tranh minh hoạ
+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài
+ HS nối nhau đọc 4 đoạn trước lớp
+ HS đọc theo nhóm bốn 
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Cả lớp đồng thanh đoạn 1, 2
- 1 HS đọc đoạn 3
- Cả lớp đồng thanh đoạn 4
- Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới
- Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng với mọi người, dế dàng che mắt địch, làm chúng tưởng ông cụ là người địa phương.
- Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước một quãng. Ông ké lững thững đi sau. Gặp điều gì đáng ngờ Kim Đồng huýt sáo làm hiệu để ông ké kịp tránh vào ven đường
- Trao đổi theo cặp, trả lời
- 1 vài nhóm HS thi đọc 3 đoạn theo cách phân vai
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Dựa vào 4 tranh minh hoạ ND 4 đoạn chuyện, HS kể lại toàn bộ câu chuyện
2. HD kể toàn chuyện theo tranh
- GV nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò
- Qua câu chuyện này, các em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào? - GV nhận xét chung tiết học
- HS nghe
- HS QS 4 tranh minh hoạ
- 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1 theo tranh
- Từng cặp HS tập kể
- 4 HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh
- 1, 2 HS khá giỏi kể toàn bộ chuyện
 Anh Kim Đồng là một chiến sĩ liên lạc rất nhanh trí, thông minh, dũng cảm khi làm nhiệm vụ .
Luyện từ và câu : Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào ?
I. Mục đích yêu cầu:
 - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1).
 - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2).
 - Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? Thế nào? (BT3).
II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết câu thơ BT 1, 3 câu văn BT3, bảng phụ viết BT3
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm BT2, BT3 tiết LT&C tuần 13
B. Bài mới
HĐ1: HD HS làm BT
* Bài tập 1/117
- Nêu yêu cầu BT
- Tre và lúa trong dòng thơ 2 có đặc điểm gì ?
- Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đăc điểm gì ?
- Bầu trời có đặc điểm gì ?
- Bầu trời mùa thu có đặc điểm gì ?
- Nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của từng sự vật trong đoạn thơ ?
* Bài tập 2/117
- Nêu yêu cầu BT
- Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau ?
- Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì ?
- Tương tự GV HD HS tìm câu b, c
- GV nhận xét
* Bài tập 3/117
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
HĐ2: Củng cố dặn dò :
- 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét
+ Tìm các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau :
- 1 HS đọc ND bài tập
- Xanh
- Xanh mát
- Bát ngát
- Xanh ngắt
- Xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt
- HS làm bài vào vở
+ Các sự vật được so sánh với nhau về những đặc điểm nào.
- 1 HS đọc câu a
- So sánh tiếng suối với tiếng hát
- Trong(Tiếng suối trong như tiếng hát xa)
- b) hiền, c) vàng 
- HS làm bài vào phiếu, 2 em lên bảng
- Đổi phiếu nhận xét bài làm của bạn
+ Tìm bộ phận của câu
- Trả lời câu hỏi Ai (con gì ? cái gì)?
- Trả lời câu hỏi thế nào ?
- HS làm bài vào vở
- 3, 4 em đọc bài làm của mình
- Nhận xét bạn
Ngoài giờ lên lớp : Giáo dục quyền và bổn phận trẻ em 
I/ Mục tiêu : Giúp HS biết được các quyền và bổn phận của trẻ em
II/ Hoạt động dạy và học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV nêu các quyền cho HS biết 
1/ Quyền được chăm sóc và được nuôi dưỡng để phát triển thể chất , trí tuệ vad đạo đức 
- Quyền được sống chung với bố mẹ 
- Được bảo vệ tính mạng thân thể ,nhân phẩm và danh dự .
Được chăm sóc sức khỏe 
Được học tập vui chơi giải trí 
Được phát triển năng khiếu và có tài sản 
Quyền được tiếp cận thông tin , bày tỏ ý kiến và tham gia HĐ xã hội 
2/ Bổn phận trẻ em :
Yêu thương , khính trọng hiếu thảo với ông bà cha mẹ , cô giáo , yêu thương em nhỏ bạn bè... chăm chỉ học tập .
Giữ vệ sinh rèn luyện thân thể , yêu lao động , giúp đỡ gia đình , sống khiêm tốn trung thực.
GV YC HS thực hiện như những điều đã học.
Củng cố dặn dò : 
HS lắng nghe 
3/ Những điều HS không nên làm 
Không tự ý bỏ học , xâm phạm tính mạng ,danh dự nhân phẩm , đánh bạc rượu bia , các trò chơi có hại đến sức khỏe .
HS nhắc lại các quyền và bổn phận của trẻ em .
Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009
Môn : Toán Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số 
I. Mục tiêu : 
	- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
	- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. Bài 1 (cột 1, 2, 3), 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Hoạt động dạy và học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2. Bai mới:
HĐ1: HD Hs cách chia 
* GV nêu phép chia: 72 : 3
- GV viết lên bảng phép tính: 72 : 3=?
- Yêu cầu HS đặt tính và suy nghĩ tự thực hiện phép tính.
* GV nêu phép chia: 65 : 2 
- Tiến hành các bước tương tự như phép tính 72 : 3 = 24.
- Giới thiệu về phép chia có dư.
HĐ2: Luyện tập
Bài 1: 
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài.
- Chữa bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Yêu cầu HS nêu các phép chia hết, chia có dư trong bài.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài 2.
- Yêu cầu HS nêu cách tìm 1/5 của một số và tự làm bài.
- Chữa bài, cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề toán.
- Yêu cầu HS trình bày bài giải.
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- HS đọc.
- HS lên bảng đặt tính và tính. Cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
72
3
 7 chia 3 được 2, 
6
 24
 viết 2. 2 nhân 3 
12
 bằng 6; 7 - 6 = 1.
12
 Hạ 2 được 12; 12 
 0
 Chia 3 bằng 4, viết 4. 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0.
- HS tự làm.
- 4 HS lên bảng làm bài, 2 HS làm 2 phép tính đầu của phần a), 2 HS làm 2 phép tính đầu của phần b), lớp làm vào vở.
- HS nêu.
- 1 HS đọc.
Bài giải:
Số phút của 1/5 giờ là:
60 : 5 = 12 (phút)
Đáp số: 12 (phút)
- 1 HS đọc.
Bài giải:
Ta có: 31 : 3 = 10 (dư 1)
Vậy ta có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải.
Đáp số: 10 bộ quần áo, thừa 1m vải.
Chính tả (Nghe - viết) Nhớ Việt Bắc
I. Mục đích yêu cầu:
 - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
 - Làm đúng BT điền tiếng có vần au/ âu.
 - Làm đúng BT 3/ b.
II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết ND BT 2, BT3/b
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết 3 từ có vần ay / ây
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
HĐ1: HD nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần đoạn thơ
- Bài chính tả có mấy câu thơ ?
- Đây là thơ gì ?
- Cách trình bày các câu thơ thế nào ?
- Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa ?
HĐ2: GV đọc cho HS viết bài
- GV theo dõi động viên HS
HĐ3: Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
HĐ4: HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 / 119
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3b / 120
- Nêu yêu cầu BT phần a
- GV nhận xét
Củng cố dặn dò : 
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
- HS nghe, theo dõi SGK
- 1 HS đọc lại
- 5 câu là 10 dòng thơ
- Thơ 6 - 8, còn gọi là thơ lục bát
- Câu 6 viết cách lể vở 2 ô, câu 8 viết cách lề vở 1 ô
- Các chữ đầu dòng thơ, danh từ riêng Việt Bắc
- HS đọc thầm lại 5 câu thơ, tự viết ra nháp những tiếng dễ viết sai
- HS viết bài vào vở
+ Điền vào chỗ trống au hay âu
- HS làm bài cá nhân, 2 em lên bảng 
- 5, 7 HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài làm của bạn
- Lời giải : hoa mẫu đơn, mưa mau hạt, lá trầu, đàn trâu, sáu điểm, quả sấu
- Điền vào chỗ trống l / n
- HS làm vở, 2 em lên bảng
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
+ Lời giải : 
Chim có tổ, người có tông.
Tiên học lễ, hậu học văn
Kiến tha lâu cũng đầy tổ
 Môn : Tập viết Ôn chữ hoa K
I. Mục đích yêu cầu
	- Viết đúng chữ hoa K (1 dòng), Kh, Y (1 dòng); viết đúng tên riêng Yết Kiêu (1 dòng) và câu ứng dụng: Khi đói.chung một lòng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa K, tên Yết Kiêu và câu tục ngữ Mường trên dòng kẻ ô li
	HS : Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại câu ứng dụng học trong tuần 13
- GV đọc : Ông Ích Khiêm., Ít
B. Bài mới
HĐ1: HD viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm viết chữ hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc tên riêng
- GV giới thiệu : Yết Kiêu là một tướng tài của Trần Hưng Đạo. Ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước nên đã đục thủng được nhiều thuyền chiến của giặc, ......
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu tục ngữ của dân tộc Mường : Khuyên con người phải đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó khăn, thiếu thốn thì càng phải đoàn kết đùm bọc nhau.
HĐ2: HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu YC của giờ viết
- GV theo dõi, động viên HS viết bài.
HĐ3: Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
 Củng cố dặn dò : 
- Ich Khiêm, It chắt chiu hơn nhiều phung phí
- HS viết bảng con
- Y, K
- HS QS
- HS tập viết chữ Y, K trên bảng con
- Yết Kiêu
- HS tập viết trên bảng con : Yết Kiêu
- Khi đói cùng chung một dạ / Khi rét cùng chung một lòng.
- HS tập viết bảng con : Khi
- HS viết bài vào vở
ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
I/ Mục tiêu : Củng cố vốn từ chỉ đặc điểm , câu theo mẫu Ai thế nào ? 
II/ Hoạt động dạy và học : 
Bài 1 : HS tìm các từ chỉ đặc điểm trong bài tập 1 SGK 
Bài 2 : Đặt câu có từ chỉ đặc điểm 
Bài 3 : Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? 
HS lần lượt đặt câu trước lớp , lớp nhận xét 
Hs làm bài vào vở 
Củng cố dặn dò : 
Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009
Môn : Toán Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo). 
I.Mục tiêu : 
	- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia). 
	- Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. Bài 1, 2, 4.
II. Đồ dùng dạy học :
- 8 miếng bìa bằng nhau hình tam giác, hình vuông, xếp hình theo mẫu.
III Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Bai mới:
HĐ1: HD HS cách chia 
* GV nêu phép chia: 78 : 4
- GV viết lên bảng phép tính: 78 : 4=?
- Yêu cầu HS đặt tính và suy nghĩ tự thực hiện phép tính.
HĐ2: Luyện tập - thực hành:
Bài 1: 
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Chữa bài.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tìm số bàn có 2 HS ngồi.
- Hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán.
Bài 4:
- Tổ chức cho HS thi ghép hình nhanh giữa các tổ. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc.
- Tuyên dương tổ thắng cuộc.
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- HS đọc.
- HS lên bảng đặt tính và tính. Cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
78
4
 7 chia 4 được 1, 
4
 19
viết 1. 1 nhân 4 
38
bằng 4; 7 - 4 = 3.
36
 Hạ 8 được 38; 38 
 2
Chia 4 bằng 9, viết 9. 9 nhân 4 bằng 36; 38 trừ 36 bằng 2.
- 4 HS lên bảng làm bài, 2 HS làm các phép tính: 
- HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS nhận xét.
- HS đổi vở chữa lỗi.
- 1 HS đọc.
Bài giải:
Ta có 33 : 2 = 16 (dư 1)
Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần kê thêm ít nhất là 1 bàn nữa.
Vậy số bàn cần kê ít nhất là 
16 + 1 = 17 (bàn).
Đáp số: 17 (bàn)
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
 Môn : Tập làm văn Nghe – kể: Tôi cũng như bác. Giới thiệu hoạt động
I. Mục đích yêu cầu
	- Nghe- kể lại được câu chuyện Tôi cũng như bác (BT1).
	- Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2).
II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ chuyện vui, Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện
	 HS ; SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc lại bức thư viết gửi bạn
B. Bài mới :
HĐ1: HD HS làm BT
* Bài tập 1/ 120
- Nêu yêu cầu của bài
- GV kể chuyện lần 1
- Câu chuyện này xảy ra ở đâu ?
- Trong câu chuyện có mấy nhân vật ?
- Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo ?
- Ông nói gì với người đứng cạnh ?
- Người đó trả lời ra sao ?
- Câu trả lời có gì đáng buồn cười ?
- GV kể tiếp lần 2
- GV nhận xét
* Bài tập 2 / 120
- Nêu yêu cầu BT
+ GV HD HS :
- Các em phải tưởng tượng đang giới thiệu với một đoàn khách đến thăm về các bạn trong tổ mình, em dựa vào gợi ý nhưng cũng có thể bổ sung thêm ND
- Cả lớp và GV nhận xét
HĐ2: Củng cố dặn dò :
- 3, 4 HS đọc lại
- Nghe, kể lại câu chuyện tôi cũng như bác
- Cả lớp QS tranh minh hoạ, đọc lại 3 câu hỏi gợi ý
- HS nghe
- Ở nhà ga 
- 2 nhân vật : nhà văn già và người đứng cạnh.
- Vì ông quên không mang theo kính
- Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo
- Xin lỗi tôi cũng như bác, vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ.
- Người đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình.
- HS nghe kể 
- HS nhìn gợi ý thi kể lại câu chuyện
+ Hãy giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua với một đoàn khách đến thăm lớp.
- 1 HS khá giỏi làm mẫu
- HS làm việc theo tổ, từng em tiếp nối nhau đóng vai người giớ thiệu
- Các đại diện tổ thi giới thiệu về tổ mình
Luyện Tập làm văn : 
I/ Mục tiêu : Rèn kĩ năng viết thư cho một bạn ở một tỉnh miền Nam hoặc miền Bắc 
II/ Hoạt động dạy và học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV nêu yêu cầu của tiết học 
Gv nhận xét và cho điểm 
Củng cố dặn dò :
HS nhắc lại thể thức viết một lá thư 
Học sinh viết bài vào vở 
HS đọc bài trước lớp 
Lớp nhận xét
Luyện Toán *
I/ Mục tiêu : Luyện tập bảng nhân 9 , chia 9 , chia số có hai chữ số cho số có một chữ số . giải tốn có lời văn có sử dụng phép chia .
II/ Hoạt động dạy và học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 1 : Luyện tập bảng nhân 9 , chia 9 
9 x 4 = 9 x 6 = 9 x 8 = 9 x 5 =
54 : 9 = 72 : 9 = 81 : 9 = 90 : 9 =
Bài 2 : Đặt tính rồi tính :
98 : 3 87 : 4 79 : 7 68 : 4
Bài 3 : Cô có 63 bút chì , cô thưởng cho các bạn học sinh giỏi hết số bút chì.Hỏi cô còn lại mấy bút chì ?
Củng cố, dặn dò :
HS nêu mệng
HS làm bảng con
HS làm vào vở
Sinh hoạt lớp:
Tổ trưởng nhận xét các mặt hoạt động của tổ
Lớp trưởng nhận xét chung.GV đánh giá cụ thể từng mặt Học tập, nề nếp, đạo đức , vệ sinh...
GV nêu Công việc cần thực hiện trong tuần sau
-Duy trì việc rèn chữ , giữ vở, vệ sinh lớp, đi học đúng giờ, thi chính tả khoảng 12 emVới lớp 3/A

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_14.doc