Giáo án Lớp 3 - Tuần 26 - Chu Thị Tuyết

Giáo án Lớp 3 - Tuần 26 - Chu Thị Tuyết

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

 - Bước đầu làm quen với dãy số liệu thống kê

 - Biết xử lý số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu

 - Rèn kỹ năng tính

II. Đồ dùng dạy – học:

 Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A.Ổn định tổ chức - Hát

- Báo cáo sĩ số lớp.

B. Kiểm tra bài cũ

- 2 học sinh thực hiện bài 2,3 về nhà tiết trước - 2 học sinh làm bài

- Nhận xét cho điểm

C. Dạy - học bài mới.

1. Giới thiệu bài: Trong giờ học này các em sẽ làm quen với bài toán thống kê số liệu - Nghe giới thiệu- Ghi bài.

2. Làm quen với dãy số liệu

a. Hình thành dãy số liệu:

- Cho học sinh quan sát hình vẽ đã phóng to - Học sinh quan sát

- Hình vẽ gì - Hình vẽ 4 bạn, có số đo chiều cao của 4 bạn

- Chiều cao của 4 bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là bao nhiêu? - . là 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm

 

doc 32 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 945Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 26 - Chu Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ ngày tháng năm 20
Toán
Tiết 126: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học
	- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng, trừ trên các số có đơn vị là đồng
	- Biết giải toán có liên quan đến tiền tệ
	- Biết vận dụng trong cuộc sống 
II. Đồ dùng dạy – học:
 	- Các tờ giấy bạc loại 2000, 5000, 10000 đồng
	- 1 số đồ vật có dán giá tiền
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.ổn định tổ chức
- Hát
B. Kiểm tra bài cũ
- 2 học sinh thực hiện bài 2,3 tiết trước
- 2 học sinh làm
- Nhận xét cho điểm
C. Dạy - học bài mới.
1. Giới thiệu bài: Trong giờ học này các em sẽ củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học.
- Ghi bảng tên bài
- HS ghi bài
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- 1 học sinh đọc đề
- 1 học sinh đọc 
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu tìm chiếc ví có nhiều tiền nhất
- Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất chúng ta phải tìm được gì?
- Phải tìm được mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền.
- Hãy tìm xem mỗi ví có bao nhiêu tiền.
a. 6300 đồng
b. 3600 đồng
c. 10000 đồng
d. 9700 đồng
- Vậy chiếc ví nào nhiều tiền nhất?
- Vậy chiếc ví nào ít tiền nhất?
- Xếp theo thứ tự từ ít - nhiều?
- Ví c
- Ví b
- Ví b, a, d, c
* Giáo viên chữa bài - cho điểm
Bài 2: 
- Yêu cầu 1 học sinh đọc đề
- 1 học sinh đọc 
- Bài toán yêu cầu gì?
- Lấy các từ giấy bạc bên trái để được số tiền bên phải
- Giáo viên yêu cầu
- Học sinh thảo luận nhóm, đưa ra cách lấy
- Học sinh nêu
- Nhận xét - chốt. Mỗi phần đều có 2 cách lấy nêu cụ thể cho học sinh thấy
Bài 3:
- Tranh vẽ những đồ vật nào? Giá trị từng đồ vật là bao nhiêu?
- Bút máy: 4000đồng; hộp sáp màu 5000đồng; thước kẻ: 2000đồng; dép 6000đồng; kéo: 3000đồng
- Hãy đọc các câu hỏi của bài
- Học sinh lần lượt đọc
- Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền?
- Tức là mua hết tiền, không thiếu không thừa
- Bạn Mai có bao nhiêu tiền?
- 3000 đồng
- Mai có vừa đủ tiền để mua cái gì?
- Chiếc kéo
Giáo viên nhận xét
Bài 4:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- 1 học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh tóm tắt
- Yêu cầu học sinh làm bài
10 000 đồng
? đồng
2300 đồng
6700 đồng
Giải
Số tiền mua hộp sữa và gói kẹo là:
6700 + 2300 = 9000 ( đồng)
Số tiền cô bán hàng trả lại mẹ là:
10000 - 9000 = 1000 ( đồng)
 Đáp số: 1000 đồng 
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét cho điểm
D. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
E. Dặn dò:
- Ôn lại nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau
Thứ ngày tháng năm 2009
Toán
Tiết 127: Làm quen với thống kê số liệu
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Bước đầu làm quen với dãy số liệu thống kê
	- Biết xử lý số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu
	- Rèn kỹ năng tính
II. Đồ dùng dạy – học:
	Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.ổn định tổ chức
- Hát
- Báo cáo sĩ số lớp.
B. Kiểm tra bài cũ
- 2 học sinh thực hiện bài 2,3 về nhà tiết trước
- 2 học sinh làm bài
- Nhận xét cho điểm
C. Dạy - học bài mới.
1. Giới thiệu bài: Trong giờ học này các em sẽ làm quen với bài toán thống kê số liệu
- Nghe giới thiệu- Ghi bài.
2. Làm quen với dãy số liệu
a. Hình thành dãy số liệu:
- Cho học sinh quan sát hình vẽ đã phóng to
- Học sinh quan sát
- Hình vẽ gì
- Hình vẽ 4 bạn, có số đo chiều cao của 4 bạn
- Chiều cao của 4 bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là bao nhiêu?
- ... là 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm
Dãy các số đo chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Bài toán yêu cầu chúng ta dựa vào dãy số liệu trên để trả lời câu hỏi
- Học sinh làm theo cặp
- Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp
- Mỗi học sinh trả lời 1 câu hỏi
+ Yêu cầu HS sắp xếp tên các bạn
- Học sinh sắp xếp
 trong dãy số liệu theo chiều cao từ cao đến thấp hoặc từ thấp đến cao.
- Nhận xét cho điểm
Bài 2: 
- Bài toán cho ta dãy số liệu như thế nào?
- Dãy số liệu thống kê về các ngày chủ nhật của tháng 2 - 2004 là các ngày: 1, 8, 15, 22, 29
- Bài toán yêu cầu gì?
- Dựa vào dãy số liệu để trả lời câu hỏi
- Học sinh suy nghĩ để làm bài
- Học sinh nhận xét
- GV nhận xét - cho điểm
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài?
- 1 học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh quan sát hình minh hoạ bài toán
- Lớp quan sát
- Hãy đọc số kg được ghi trên từng bao gạo?
- 1 học sinh đọc trước lớp: 50, 35, 60, 45, 40.
- Hãy ghi dãy số liệu cho biết số kg của 5 bao trên?
- Yêu cầu học sinh ghi đúng thứ tự
- Bao gạo nào nhẹ nhất trong 5 bao trên
- Bao thứ 2
- Bao thứ nhất nhiều hơn bao thứ tự bao nhiêu kg gạo?
- Bao thứ nhất nhiều hơn bao thứ tư 5 kg
Bài 4:
- Hãy đọc dãy số liệu của bài?
- 1 học sinh đọc trước lớp: 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45.
- Yêu cầu học sinh làm vở rồi đổi chéo vở để kiểm tra
- Dãy trên có tất cả 9 số liệu. Số 25 là số thứ 5 trong dãy
- Số thứ 3 trong dãy là số15. Số này lớn hơn số thứ nhất 10 đơn vị
- Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất trong dãy
D. Củng cố 
- Tổng kết giờ học, tuyên dương học sinh tích cực xây dựng bài 
+ Nhắc nhở học sinh chưa chú ý
E. Dặn dò: Làm bài tập về nhà
Thứ ngày tháng năm 20
Toán
Tiết 128: Làm quen với thống kê số liệu(tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Nhận biết được khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột
	- Đọc được các số liệu của 1 bảng thống kê
	- Phân tích được số liệu thống kê của một bảng số liệu (dạng đơn giản)
	- Giáo dục: cẩn thận khi làm bài
II. Đồ dùng dạy – học:
	Các bảng thống kê số liệu trong bài
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.ổn định tổ chức
- Hát
B. Kiểm tra bài cũ
- Học sinh làm bài tiết trước
- 2 học sinh làm bài
- Giáo viên nhận xét cho điểm
C. Dạy - học bài mới.
1. Giới thiệu bài: Bài hôm nay sẽ giúp các em sẽ làm quen với dạng toán thống kê số liệu
 Ghi bảng
- Nghe giới thiệu- HS ghi bài.
2. Làm quen với bảng thống kê số liệu
a. Hình thành bảng số liệu:
- Treo bảng số trong sách giáo khoa
- Học sinh quan sát
- Bảng số liệu có những nội dung gì?
- Bảng số liệu đưa ra tên của các gia đình và số con tương ứng của mỗi gia đình
- Giáo viên: bảng trên là bảng thống kê về số con của các gia đình
- Bảng này có mấy cột và mấy hàng?
- Có 4 cột và 2 hàng
- Hàng thứ nhất của bảng cho biết gì?
- Ghi tên các gia đình
- Hàng thứ 2 của bảng cho biết gì?
- Ghi số con của các gia đình
b. Đọc bảng số liệu:
- Bảng thống kê số con của mấy gia đình?
- 3 gia đình: Cô Mai. Cô Lan, cô Hồng
- Gia đình cô Mai có mấy người con?
- Gia đình cô Mai có 2 người con 
- Gia đình cô Lan có mấy người con?
- Gia đình cô Lan có 1 người con
- Gia đình cô Hồng có mấy người con?
- Gia đình cô Hồng có 2 người con
- Gia đình nào ít con nhất?
- Gia đình cô Lan ít con nhất.
- Những gia đình nào có số con bằng nhau?
- Gia đình cô Mai, Cô Hồng
3. Luyện tập, thực hành
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc bảng số liệu
- Học sinh đọc
- Bảng số liệu có mấy cột, mấy hàng?
- Bảng số liệu có 5 cột, 2 hàng
- Nêu nội dung từng hàng trong bảng
- Học sinh nêu
- Đọc câu hỏi
- Học sinh đọc và trả lời các câu hỏi
- Nhận xét cho điểm
Bài 2:
Bảng số liệu trong bài thống kê số liệu về nội dung gì?
- Số cây trồng được của 4 lớp khối 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Dựa vào bảng thống kê trả lời các câu hỏi.
- Học sinh trao đổi theo cặp
Giáo viên hỏi
- Học sinh trả lời
Nhận xét cho điểm
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc bảng số liệu thống kê
- Học sinh đọc thầm
- Bảng số liệu cho biết điều gì?
- Học sinh nêu
- Cửa hàng có mấy loại vải?
- Có 2 loại vải: vải trắng và hoa
- Tháng hai cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải mỗi loại?
- Học sinh nêu
- Trong tháng 3 vải hoa bán được nhiều hơn vải trắng bao nhiêu mét?
- Trong tháng 3 vải hoa bán được nhiều hơn vải trắng 100 mét
- Làm thế nào tìm được 100 m?
1575 – 1475 = 100 (m)
- Mỗi tháng cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
- Học sinh nêu
- Nhận xét
- Học sinh hoàn thành bài
D. Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
E. Dặn dò:
- Về ghi nhớ nội dung mới học
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ ngày tháng năm 20
Toán
Tiết 129: luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Rèn kỹ năng đọc, phân tích xử lý số liệu của một dãy số và bảng số liệu
	- Rèn kỹ năng tính cho học sinh
	- Giáo dục ham học môn học
II. Đồ dùng dạy - học:
	Các bảng số liệu trong bài viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên kiểm tra bài tập của tiết trước
- 3 học sinh thực hiện
- Giáo viên nhận xét cho điểm
C. Dạy - học bài mới.
1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em rèn các kỹ năng đọc, phân tích và xử lý số liệu của các dãy số và bảng số liệu
- Nghe giới thiệu- Ghi bài.
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Học sinh đọc thầm
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu điền số liệu vào bảng
- Các số liệu đã cho có nội dung gì?
- Là số thóc gia đình chị út thu hoạch được trong các năm 2001, 2002, 2003, 2004
- Nêu số thóc gia đình chị út thu hoạch được trong từng năm
- Học sinh nêu
- Yêu cầu quan sát bảng số liệu
- Học sinh quan sát
- Ô trống thứ nhất ta điền số nào? Vì sao?
- Số 4200 vì ô này ghi số kg thóc gia đình chị út thu hoạch được trong năm 2001
- Học sinh điền tiếp
- 1 học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét. Chốt lời giải đúng
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc bảng số liệu của bài
- 1 học sinh đọc
- Bảng thống kê nội dung gì?
- Thống kê số cây bản Na trồng được trong 4 năm
- Bản Na trồng mấy loại cây?
- 2 loại cây là thông và bạch đàn
- Hãy nêu số cây trồng được của mỗi năm theo từng loại
- Học sinh nêu
- Năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu cây bạch đàn?
- Số cây nhiều hơn là 420 cây
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm phần b
- Học sinh làm
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét - chốt nội dung đúng
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Học sinh đọc thầm
- Hãy đọc dãy số trong bài
- 1 học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh làm rồi đổi vở tự kiểm tra
a. Dãy trên có 9 số
b. Số thứ tư trong dãy là 60
- Nhận xét bài làm của học sinh
Bài 4:
- Yêu cầu học sinh làm bài 4
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Điền số thích hợp vào bảng
- Bảng thống kê về nội dung gì?
- Thống kê số giải mà kh ... óm khác theo dõi, bổ sung
* Kết luận: Cá có rất nhiều loài khác nhau, mỗi loài có những đặc điểm màu sắc khác nhau nên thế giới cá phong phú và đa dạng
* Hoạt động 3: ích lợi của cá
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ, ghi vào giấy các ích lợi của cá mà em biết và lấy ví dụ
- Học sinh suy nghĩ, viết giấy
- Cá có ích lợi gì?
- Phần lớn cá dùng để làm thức ăn cho người và cho động vật. Ngoài ra cá được dùng để chữa bệnh ( gan cá, sụn vi cá mập); làm cảnh; để diệt bọ gậy trong nước...
- Con hãy nêu tên các loại cá con biết?
- Học sinh nêu
* Kết luận: cá có nhiều ích lợi. Phần lớn cá được dùng làm thức ăn cho người và cho động vật. Ngoài ra cá được dùng để chữa bệnh ... 
* Hoạt động kết thúc
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cá?
- Bảo vệ môi trường sống, không đánh bắt bừa bãi, phát triển nghề nuôi cá, sử dụng cá hợp lý
- Nhận xét tiết học
- Về sưu tầm tranh ảnh về các loài chim. Chuẩn bị bài sau
Tập đọc
Tiết 72: Rước đèn ông sao
I. Mục tiêu:
	1. Đọc thành tiếng:
	- Đọc đúng: sắm, nải chuối, trống ếch, tua giấy, lá cờ.
	- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
	- Đọc trôi chảy toàn bài: bước đầu biết đọc với giọng vui tươi, thích thú, háo hức của các bạn trong ngày tết Trung thu.
	2. Đọc hiểu:
	- Hiểu nghĩa từ: Chuối ngự, bập bùng 
	- Hiểu nội dung: Trẻ em Việt Nam rất thích tết Trung thu vì tết Trung thu các em có nhiều quà bánh, được tham dự hội rước đèn và gần gũi với bạn bè hơn.
	3. Giáo dục: Biết truyền thống, tết dân tộc
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh hoạ bài tập đọc
	- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
- 3 học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài: “ Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử”
- Học sinh đọc bài
- Nhận xét cho điểm
C. Dạy - học bài mới.
1. Giới thiệu bài: Treo tranh hỏi: Các bạn trong tranh đang làm gì? vào dịp nào?
- Tết Trung thu được tổ chức vào ngày nào trong năm?
- Giáo viên giới thiệu - ghi bảng
- Đang rước đèn trong dịp tết Trung thu
- Rằm tháng 8 âm lịch
- HS ghi bài.
2. Luyện đọc
a. Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài
- Theo dõi
b. Hướng dẫn đọc từng câu và phát âm từ khó
- Yêu cầu HS tiếp nối đọc từng câu trong bài
- Học sinh luyện đọc
- Trong bài có những chữ nào khó đọc?
- Học sinh nêu
- GV ghi bảng: Sắm, nải chuối, xung quanh, bập bùng trống ếch, tua giấy
- Học sinh luyện đọc
c. Hướng dẫn đọc đoạn và giải nghĩa từ
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn
- 3 HS đọc trước lớp. Lớp theo dõi 
- Yêu cầu đọc chú giải
- 1 HS đọc
- Hướng dẫn cách ngắt câu thứ 2
- HS luyện đọc
- 3 học sinh khác luyện đọc
c. Luyện đọc theo nhóm
- Chia HS thành các nhóm 3 HS
- HS đọc và chỉnh lỗi cho nhau
d. Đọc cả bài trước lớp
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài trước lớp
e. Đọc đồng thanh
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3
3. Tìm hiểu bài
- 1 HS đọc lại cả bài. Lớp đọc thầm đoạn 1
- Hãy tả lại mâm cỗ Trung thu của Tâm
- HS tả nói thêm về mâm cỗ của mình
- Đêm Trung thu có gì vui?
- Các bạn nhỏ được rước đèn thật vui
- Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đặc biệt
- Làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ...
- Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui?
- HS nêu: 2 bạn luôn đi cạnh nhau, mắt không rời cái đèn, ... 
- Qua bài tập đọc, em thấy tình cảm của các bạn nhỏ đối với tết Trung thu như thế nào?
- Các bạn nhỏ rất thích tết Trung thu
- Em có thích tết Trung thu không? Vì sao?
- Học sinh nêu
4. Luyện đọc lại bài
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 2,3
- Học sinh theo dõi
- Đoạn văn trên nói lên điều gì?
- Chiếc đèn của Hà đẹp, các bạn thích rước đèn trung thu
- Vậy chúng ta cần đọc với giọng như thế nào?
- Vui tươi, hồ hởi, háo hức
- Học sinh luyện đọc
D. Củng cố 
 Nhận xét tiết học
E. Dặn dò:
 Về luyện đọc và chuẩn bị bài sau
luyện từ và câu
Tiết 26: Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy
I. Mục tiêu:
 	* Mở rộng vốn từ theo chủ điểm Lễ hội
	- Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội
	- Kể tên 1 số lễ hội, 1 số hội
	- Nêu 1 số hoạt động trong lễ hội và trong hội
	* Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy	
	* Có thói quen quan sát xung quanh
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Chép sẵn bài 1, 3 lên bảng lớp
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.ổn định tổ chức
- Hát
B. Kiểm tra bài cũ
- 2 học sinh lên bảng đọc bài 1 và 3 của tiết trước
- 2 học sinh đọc
- Nhận xét cho điểm
C. Dạy - học bài mới.
1. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu ghi bảng
- Học sinh nghe giới thiệu- Ghi bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- 1 học sinh đọc, lớp theo dõi
- Yêu cầu học sinh tự nối
- Học sinh dùng bút chì nối
- Một học sinh làm bảng - lớp nhận xét
- Giáo viên kết luận chốt ý đúng
Vậy: - Lễ là gì
- Học sinh nêu
- Lễ thường có các hoạt động gì?
- Dâng hương, tế, lễ, mít tinh, đọc báo cáo ... 
- Hội là gì?
- Học sinh nêu
- Mục đích của hội là gì?
- Tổ chức cho vui
- Lễ hội là gì?
- Gồm cả 2 nội dung trên
Giáo viên: trong lễ hội thường kết hợp hài hoà cả lễ và hội. Hai hình thức này sắp xếp đan xen, hỗ trợ cho nhau
Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- 1 học sinh đọc
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm 4 học sinh 
- Học sinh làm việc theo nhóm,
- Học sinh thảo luận tìm theo yêu cầu 
- Các nhóm lần lượt phát biểu nhóm khác nhận xét bổ sung
- Giáo viên nhận xét. Ghi các nội dung phát biểu đúng
- Học sinh đọc lại
- Nói về 1 số lễ hội học sinh chưa biết
+ Lễ hội: Lễ hội đền Hùng ( đền Gióng, đền Sóc, Cổ Loa, Kiếp Bạc, chùa Hương, Chùa Keo, núi Bà, Phủ Giầy ...)
+ Hội: Hội khoẻ Phù Đổng ( bơi trải, vật, đua thuyền , chọi gà, thả chim ..)
+ Hoạt động trong lễ hội và hội: Cúng Phật, Lễ Phật, dâng hương, đánh đu, đua ngựa ... 
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm
- Lớp đọc thầm
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu
- Yêu cầu học sinh làm vở
- Học sinh làm
- Nhận xét
- Giáo viên nhận xét. Chốt ý đúng
- Học sinh đổi vở kiểm tra chéo
- Học sinh lại các câu trên
- Nêu các từ này có ý nghĩa thế nào?
- Học sinh giải thích
Giáo viên: Các từ vì, tại, nhờ là những từ thường dùng để chỉ nguyên nhân của 1 sự việc, 1 hành động nào đó 
- Nhận xét - cho điểm bài học sinh
D. Củng cố :
- Nhận xét tiết học
E. Dặn dò:
- Chọn 5 từ vừa học, đặt câu
- Chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Tiết 26: Kể về một ngày hội
I. Mục tiêu:
 	1. Rèn kỹ năng nói: Biết kể về một ngày hội theo các gợi ý lời kể rõ ràng, tự nhiên, giúp học sinh nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội.
	2. Rèn kỹ năng viết: viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạch khoảng 5 câu.
	3. Giáo dục: phát triển óc quan sát
II. Đồ dùng dạy – học:
	Bảng phụ viết sẵn những câu hỏi gợi ý của BT1
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.ổn định tổ chức
- Hát
B. Kiểm tra bài cũ
- Hai học sinh kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong hai bức ảnh tiết trước 
- Học sinh làm bài
C. Dạy - học bài mới.
1. Giới thiệu bài: Giờ tập làm văn này các em sẽ dựa vào các câu hỏi gợi ý để nói và viết về 1 ngày hộu mà em biết
Ghi đầu bài
- Nghe giới thiệu, ghi bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- 1 Học sinh đọc, lớp theo dõi Sgk
- Gọi 1 học sinh đọc phần gợi ý
- 2 học sinh đọc, lớp theo dõi
- Con đã được tham gia một ngày hội gì? Hãy nêu tên?
- Học sinh nêu: hội đền Sóc, hội chùa Hương, Hội Đền Sóc, Hội đền Gióng, hội chùa Thầy, hội khoẻ Phù Đổng 
- Giáo viên lần lượt hỏi các nội dung gợi ý
- Học sinh lần lượt kể
+ Hội được tổ chức ở đâu, khi nào?
- Nêu địa điểm, thời gian của lễ hội
+ Mọi người đi xem hội như thế nào?
- Học sinh nêu
+ Diễn biến của ngày hội? Những trò vui được tổ chức trong ngày hội
- Học sinh nêu
- Em có cảm tưởng như thế nào về ngày hội đó?
- Thấy rất vui ? Thấy thích ngày hội này ...
- Yêu cầu học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận theo cặp
- Học sinh luyện theo cặp
- 5 đến 7 học sinh nói trước lớp giáo viên nhận xét
- Học sinh nhận xét
Bài 2:
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài
- 1 học sinh đọc, lớp theo dõi nhận xét
- Yêu cầu học sinh viết bài
- Học sinh viết vở
- Gọi 3 – 5 hs đọc bài trước lớp
- Học sinh đọc
- Học sinh khác nhận xét. Bổ sung
D. Củng cố :
- Nhận xét tiết học
E. Dặn dò: 
- Về chuẩn bị bài sau
chính tả(Nghe viết)
Tiết 52:Rước đèn ông sao
I. Mục tiêu:
 	- Nghe viết chính xác, đẹp đoạn đầu bài rước đèn ông sao
	- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi
	- Giáo dục: Có ý thức rèn luyện chữ viết
II. Đồ dùng dạy – học:
	Viết nội dung bài 2a
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 học sinh, 2 học sinh viết bảng lớp viết nháp
- Giặt giũ, dí dỏm, khóc rưng rức
- Nhận xét cho điểm
C. Dạy - học bài mới.
1. Giới thiệu bài: Giờ chính tả này các em sẽ nghe viết đoạn đầu trong bài “Rước đèn ông sao” và tìm các đồ vật, con vật bắt đầu bằng r /d, gi
- Ghi bảng
- Nghe giới thiệu- Ghi bài.
2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Trao đổi về nội dung bài viết
- Giáo viên đọc đoạn văn 1 lần
- 1 học sinh đọc lại
- Mâm cỗ trung thu của Tâm có những gì?
- Có, bưởi, ổi, chuối và mía 
b. Hướng dẫn viết từ khó
- Trong bài có từ nào khó viết?
- Học sinh nêu: sắm, quả bưởi, quả ổi
- Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm
- Học sinh thực hiện:
+ 1 học sinh viết bảng
+ Lớp viết nháp
- Giáo viên chỉnh lỗi cho học sinh
c. Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- 4 câu
- Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa? Tại sao?
- Học sinh nêu
d. Viết chính tả
 Giáo viên đọc bài
- Học sinh viết
e. Soát lỗi
Giáo viên đọc chậm dừng lại phân tích chữ khó viết
- Học sinh soát lỗi
g. Chấm bài
Giáo viên chấm 5 – 8 bài
- Nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
a. Học sinh đọc yêu cầu
- 1 học sinh đọc trong sách giáo khoa
- Dán 2 tờ giấy lên bảng
- 2 nhóm học sinh tiếp nối nhau tìm từ, ghi vào bảng
+ r : rổ, rá, rơm, rồng, rùa, rắn, rét
+d : dao, dây, dép, diều, dê, dế
+ gi : Giường, giá sách, giáo mác, giáp, giày da, giấy gián, giun ...
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
D. Củng cố :
 Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh
E. Dặn dò:
 Chuẩn bị bài sau

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 3 TUAN 26(12).doc