A. Khởi động: Hát.
B. Kiểm tra bài cũ: Gam.
- GV gọi 1 HS lên bảng sửa bài 5. chấm 4 bài làm HS.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
C. Bài mới:
Giới thiệu và ghi tựa bài.
D. Tiến hành các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
Giúp cho HS biết thực hiện các phép tính cộng, trừ với số đo khối lượng để so sánh.
PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN 14 Từ ngày 23 tháng 11 đến 27 tháng 11 năm 2009 Thứ Ngày Tiết dạy Tiết PPCT Môn dạy Tên bày dạy Hai 23/11 1 SHDC Tuần 14 2 Đạo đức Quan tâm giúp đỡ hàng xóm, . (T1) 3 Toán Luyện tập tr67 4 Thủ công Cát dán chữ H,U (t2) 5 Thể dục Ôn bài TDPTC (CMH) Ba 24/11 1 TĐ - KC Người liên lạc nhỏ 2 TĐ - KC Người liên lạc nhỏ 3 Toán Bảng chia 9 tr 68 4 Mĩ Thuật Vẽ theo mẫu, vẽ con vật quen thuộc. 5 TNXH Tỉnh (Thành phố) nơi bạn đang sống Tư 25/11 1 Tập đọc Nhớ Việc Bắc 2 Toán Luyện tập tr69 3 Aâm nhạc CMH 4 Chính tả NV:Người lien lạc nhỏ 5 ATGT Năm 26/11 1 LTVC Ơn về từ chỉ đặc , ơn tập câu Ai thế nào 2 Tập viết Ôn chữ hoa K 3 Toán Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số 4 TN-XH Tỉnh (Thành phố) nơi bạn đang sống.tt 5 PĐHS Sáu 27/11 1 Thể dục Hoàn thiện BTDPTC (CMH) 2 Tập L văn NK: Tôi cũng như bác. 3 Toán Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. 4 Chính tả NV: Nhớ Việt Bắc 5 SHTT Tuần 14 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009 Chào cờ đầu tuần ĐẠO ĐỨC : Quan tâm giúp đỡ hàng xĩm láng giềng (Tiết 1) I. Mục tiêu: -Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. -Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng, bằng việc làm phù hợp với khả năng. II. Đồ dùng: - Vở bào tập Đạo đức 3. - Tranh. III. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3phút 10phút 14phút 7phút 3phút A- Bài cũ: - Tích cực tham gia việc lớp, việc trường. B- Bài mới: ª Hoạt động 1: - Giới thiệu bài – Phân tích truyện. - GV kể chuyện. ª Hoạt động 2: - Đặt tên tranh. - GV kết luận. ª Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. - GV chia nhĩm và yêu cầu các nhĩm thảo luận bày tỏ thái độ của các em đối với các quan niệm cĩ liên quan đến nội dung bài học. - GV kết luận: hàng xĩm láng giềng cần quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. ª Củng cố - Dặn dị: - GV nhận xét giờ học. - Dặn các em về nhà xem lại bài. - 2, 3 em trả lời nội dung bài. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhĩm. - Đại diện từng nhĩm trình bày, các nhĩm gĩp ý. - Các việc làm của các bạn nhỏ trong tranh 1, 2, 3 là quan tâm giúp đỡ hàng xĩm láng giềng.Cịn cá bạn đá bĩng trong tranh 2 là làm ồn, ảnh hưởng đến hàng xĩm láng giềng. a) Hàng xĩm tắt lửa, tối đèn cĩ nhau. b) Đèn nhà ai, nhà nấy rạng. - Các nhĩm thảo luận. - Đại diện từng nhĩm trình bày. - Về nhà xem lại bài. TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục đích yêu cầu: - Biết so sánh các số lượng. - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4. II. Đồ dùng dạy học * GV: Chiếc cân đĩa, Cân đồng hồ. * HS: VLT, bảng con. III/ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Khởi động: Hát. B. Kiểm tra bài cũ: Gam. - GV gọi 1 HS lên bảng sửa bài 5. chấm 4 bài làm HS. - GV nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ. C. Bài mới: Giới thiệu và ghi tựa bài. D. Tiến hành các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1. Giúp cho HS biết thực hiện các phép tính cộng, trừ với số đo khối lượng để so sánh. Bài 1. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV viết lên bảng 744g 474g và yêu cầu HS so sánh. - GV hỏi: Vì sao em biết 744g > 474g. - Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên. - GV mời 5 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào VLT. - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào VLT. - GV chốt lại. 744g > 474g 305g < 350g. 400g + 8g < 480g 450g < 500g – 40g. 1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg. - GV hỏi: Bài tập 1 thầy củng cố về nội dung gì? * Hoạt động 2: Làm bài 2 - Giúp HS giải toán có lời văn có các số đo khối lượng. Bài 2:- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết mẹ hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ta phải làm như thế nào? + Số gam kẹo biết chưa? - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VLT. Một HS lên bảng sửa bài. - GV nhận xét, chữa bài: Bài 3:- HS đọc yêu cầu đề bài. + Cô Lan có bao nhiêu đường? + Cô Lan đã dùng hết bao nhiêu gam đường? + Cô làm gì về số đường còn lại? + Bài toán yêu cầu tính gì? + Để tính được mỗi túi có bao nhiêu gam đường ta làm như thế nào? -GV yêu cầu HS làm vào VLT. Một HS lên bảng làm. -GV nhận xét, chốt lại. - GV hỏi: Ơûbài tập 2,3 củng cố về nội dung gì? * Hoạt động 3: Làm bài 4.(Thực hành cân) - Giúp HS biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa hoặc cân đồng hồ. - GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 4 HS. - GV phát cho các nhóm thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào PHT. Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ thắng cuộc. E. Củng cố – dặn dò. HS nêu lại nội dung luyện tập Tập thực hành cân ở nhà. Chuẩn bị bài: Bảng chia 9. Nhận xét tiết học. *Luyện tập, thực hành. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS so sánh: 744g > 474g -Vì 744 > 474. -HS cả lớp làm bài vào VLT. Năm -HS lên bảng làm bài. -HS cả lớp nhận xét bài của bạn. -HS chữa bài đúng vào VLT. - So sánh các số đo khối lượng. -HS đọc yêu cầu của bài. -HS thảo luận nhóm đôi. -Mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh. -Ta lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh. -Chưa biết phải đi tìm. -HS làm bài vào PHT. Một HS lên sửa bài. -HS chữa bài vào vở. -HS đọc yêu cầu đề bài. -Cô Lan có 1kg đường. -Cô dùng hết 400gam đường. -Chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ. -Tính số gam đường trong mỗi túi nhỏ. +Tìm số đường còn lại nặng bao nhiêu?+Tìm mỗi túi nhỏ có bao nhiêu gam? -Cả lớp làm bài vào VLT. -Một HS lên bảng làm. -Cả lớp nhận xét bài của bạn. -Giải toán có lời văn *Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. -Các nhóm thi đua làm bài. Thđ c«ng: c¾n, d¸n ch÷ h, u (t2) I. Mơc tiªu: -Biết cắt kẻ chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. II. ChuÈn bÞ: - Tranh quy h×nh kỴ, c¾t, d¸n ch÷ H, U - GiÊy TC thø¬c kỴ, bĩt ch×, keo, hå d¸n. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: T/g Néi dung H§ cđa thÇy H§ cđa trß 20' H§3: HS thùc hµnh c¾t d¸n ch÷ U, H - GV yªu cÇu HS nh¾c l¹i vµ thùc hiƯn c¸c bíc - HS nh¾c l¹i + B1: KỴ ch÷ H, U + B2: C¾t ch÷ H, U + B3: D¸n ch÷ H, U - GV nhËn xÐt vµ nh¾c l¹i quy tr×nh. - GV tỉ chøc cho HS thùc hµnh - HS thùc hµnh theo nhãm 7' Trng bµy s¶n phÈm - GV tỉ chøc cho HS trng bµy s¶n phÈm. - HS trng bµy theo nhãm -> HS nhËn xÐt. - GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ s¶n phÈm cho HS 8' NhËn xÐt dỈn dß: - GV nhËn xÐt T2 chuÈn l¹i th¸i ®é häc tËp vµ kü n¨ng thùc hµnh. - DỈn dß giê häc sau mang giÊy TC, thíc kỴ, bĩt ch×. THỂ DỤC CHUYÊN MÔN HÓA Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009 TẬP ĐỌC KỂ CHUYỆN NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc -Bước đầu phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên laic rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cách mạng . -Trả lời được các câu hỏi trong SGK. B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS khá, giỏi: Kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học * GV: - Tranh minh họa bài học trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS:- SGK, vở. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định: Hát. B. Kiểm tra bài cũ: Cửa Tùng. - GV gọi 2 em lên đọc bài Cửa Tùng. + Hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? + Sắc màu của nước biển Cửa Tùng có gì đẹp? - GV nhận xét bài kiểm tra của các em. C. Dạy bài mới: Giới thiệu và ghi tựa bài: Truyện đọc Người liên lạc nhỏ mở đầu chủ điểm kể về một chuyến công tác quan trọng của anh Kim Đồng. Chúng ta cùng đọc truyện để biết anh Kim Đồng là một liên lạc tài giỏi và dũng cảm như thế nào. D. Tiến hành các hoạt động Hoạt động 1: Luyện đọc. GV đọc mẫu bài văn. - Giọng đọc với giọng chậm rãi. + Đoạn 1: đọc với giọng chậm rãi, nhấn giọng: hiền hậu, nhanh nhẹn, lững thững + Đoạn 2:giọng hồi hộp. + Đoạn 3: giọng bọn lính hóng hách, giọng anh Kim Đồng bình thản. + Đoạn 4: giọng vui, phấn khởi, nhấn giọng: tráo trưng, thong manh. - GV cho HS xem tranh minh họa. - GV giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - GV yêu cầu HS nói những điều các em biết về anh Kim Đồng. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. GV mời HS đọc từng câu. + HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp. GV mời HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - GV mời HS giải thích từ mới: ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh. - GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. + Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và đoạn 2. + Một HS đọc đoạn 3. + Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - (HS nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.) - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Anh Kim Đồng đựơc gia nhiệm vụ gì? + Vì sao cán bộ phải đóng vai ông già Nùng? + Cách di đường của hai Bác cháu như thế nào? - GV mời 1 HS đọc thầm đoạn 2, 3, 4. Thảo luận câu hỏi: + Tìm những chi tiết nói lên sự dũng cảm nhanh trí của anh Kim Đồng khi gặp địch? - GV chốt lại: Kim Đồng nhanh trí. . Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo, báo hiệu. . Địch hỏi, Kim Đồ ... vấn đề. Trong tiết học hôm nay các em sẽ làm 2 bài tập: BT1: Để rèn kĩ năng nghe, và kể, các em sẽ nghe một truyện vui. BT2: Các em sẽ tập mạnh dạn, tự tin với moột đoàn khách đến thăm lớp về tổ em, đặc điểm của mổi bạn trong tổ, hoạt động củatổ trong tháng vừa qua. D. Tiến hành các hoạt động * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Giúp cho HS nhớ và kể lại đúng câu chuyện. + Bài tập 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý. - GV kể chuyện lần 1. Sau đó hỏi: + Câu chuyện này xảy ra ở đâu? + Trong câu chuyện có mấy nhân vật? + Vì sao nhà văn không đọc được bảng thông báo? + Ông nói gì với người đứng bên cạnh? + Người đó trả lời ra sao? + Câu trả lời có gì đánh buồn cười. - GV kể tiếp lần 2: - HS nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện. - GV nhận xét. * Hoạt động 2: - Giúp các em biết giới thiệu về tổ của mình, hoạt động của tổ trong mấy tháng vừa qua. + Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV chỉ bảng lớp đã viết các gợi ý: + Khi nói các em phải dựa vào các ý, a, b, a trong SGK. + Nói năng lịch sự, lễ phép, có lời kết. + Giới thiệu một cách mạnh dạn tự tin. - GV mời 1 HS làm mẫu - GV cho các em trong tổ tiếp nối nhau đóng vai người giới thiệu. - GV nhận xét cách giới thiệu từng tổ. E. Củng cố Dặn dò: Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu về tổ em. Nhận xét tiết học. * Quan sát, thực hành. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh minh họa. - HS lắng nghe. + Ở nhà ga. +Hai nhân vật: nhàvăn già và người đứng bên cạnh. +Vì ông quên không mang theo kính. +“ Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với !”. +“ Xin lỗi ! Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không đựơc học nên bây giờ đành chiụ mù chữ”. +Ngưòi đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình. - HS thi kể chuyện. - HS nhận xét. *Hỏi đáp, giảng giải, thực hành. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS lắng nghe. - Một HS đứng lên làm mẫu. - HS làm việc theo tổ. - Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp. - HS cả lớp nhận xét. TOÁN CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT) I. Mục đích yêu cầu: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia) - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4. II. Đồ dùng dạy học * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VLT, bảng con. III/ Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Khởi động: Hát. B. Bài cũ: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 1). -Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện phép chia và nêu cách chia: 98 : 2 ; 43 : 3 - Nhận xét ghi điểm. -Nhận xét bài cũ. C. Bài mới: Giới thiệu và ghi tựa bài. D. Tiến hành các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. (Giúp HS nắm đựơc các bước thực hiện một phép chia có dư.) a) Phép chia 78 : 4. - GV viết lên bảng: 78 : 4 = ? . Yêu cầu HS đặt theo cột dọc và thực hiện phép tính trên. - GV hướng dẫn cho HS tính từ bước: - GV hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ đâu? + 7 chia 4 bằng mấy? + Viết 1 vào đâu? - GV : Sau khí tìm được thương lần 1, ta tìm số dư của lần 1 bằng cách lấy thương của lần 1 nhân với số chia, sau đó lấy hàng chục của số bị chia trừ đi kết quả vừa tìm được. + 1 nhân 4 bằng mấy? + Ta viết 4 thẳng hàng với 7, 7 trừ 4 bằng mấy? + Ta viết 3 thẳng 7 và 4, (3 chục) là số dư trong lần chia thứ nhất, sau đó hạ hàng đơn vị của số bị chia xuống để chia. + Hạ 8, dược 38, 38 chia 4 bằng mấy? + Viết 9 ở đâu? + Số dư trong lần chia thứ 2?(là 2) + Vậy 78 chia 4 bằng mấy? - GV yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. => Ta nói phép chia 78 : 4 = 19 dư 2. Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia. * Hoạt động 2:Hướng dẫn luyện tập Giúp HS biết cách tính đúng, các phép chia hết và chia có dư. Bài 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài: - GV yêu cầu HS tự làm lên bảng con. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Yêu cầu 1HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. + Yêu cầu HS nêu các phép chia hết, chia dư trong bài. - GV nhận xét. Bài 2: (làm vở) mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. GV hỏi: + Lớp học có bao nhiêu HS? + Loại bàn trong lớp là loại bàn như thế nào? + Bài toán hỏi gì? +Để tìm được bao nhiêu bàn học ta làm phép tính gì? - GV yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - GV nhận xét, chốt lại: *Hoạt động 3: Làm bài 4. Giúp HS củng cố về biểu tượng hình tam giác, hình vuông, xếp hình theo mẫu Bài 4: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 4 HS, cho các nhóm thi ghép hình. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương tổ thắng cuộc. E. Củng cố – dặn dò. - Về tập làm lại bài. -Chuẩn bị bài: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. -Nhận xét tiết học. *Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. HS đặt tính theo cột dọc và tính. HS : từ hàng chục 7 chia 4 bằng 1. Viết 1 vào vị trí của thương. -HS lắng nghe. 1 nhân 4 bằng 4. 7 trừ 4 bằng 3. 38 chia 4 được 9. Viết vào thương, ở sau số 1. 9 nhân 4 bằng 36, 38 trừ 36 bằng 2. Bằng 19 dư 2. -HS thực hiện lại. *Luyện tập, thực hành, thảo luận. -HS đọc yêu cầu đề bài. -Học sinh làm bài vào bảng con. -1 HS lên bảng làm. -HS nhận xét. -HS đọc yêu cầu đề bài. +Lớp học có 33 học sinh. +Là loại bàn hai chỗ ngồi.. +Có ít nhất bao nhiêu bàn học như thế. -HS làm bài. -Một HS lên bảng làm. * Thực hành, trò chơi. -HS đọc yêu cầu đề bài. -4 nhóm thi làm bài. -HS nhận xét. CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) NHỚ VIỆT BẮC I. Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. Mắc không quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần au/âu (BT2) - Làm đúng bài tập 3b. - Giúp học sinh hiểu biết một số cảnh quan tươi đẹp của môi trường tự nhiên. Sự gắn bó con người với thiên nhiên. Bồi dưỡng lòng yêu thiên nhiên, yêu quê hương, bảo vệ giữ gìn thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học * GV: Bảng lớpï viết BT2. Bảng phụ viết BT3. * HS: VLT, bút. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ổn định: Hát. B. Kiểm tra bài cũ: “Người liên lạc nhỏ”. - GV mời 3 HS lên bảng viết các từ: thứ bảy, giày dép, dạy học, kiếm tìm, niên học. - GV và cả lớp nhận xét. C. Dạy bài mới: Giới thiệu bài + ghi tựa. D. Tiến hành các hoạt động * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị. GV hướng dẫn HS chuẩn bị. GV đọc một lần đoạn thơ viết của bài Nhớ Việt Bắc. GV mời 1 HS đọc thuộc lòng lại hai khổ thơ. GV hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Bài chính tả có mấy câu thơ? + Đây là thơ gì? + Cách trình bày các câu thơ? + Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? GV hướng dẫn các em viết bảng con những từ dễ viết sai: GV đọc cho viết bài vào vở. - GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - GV yêu cầu HS gấp SGK và viết bài. - GV đọc từng câu, cụm từ, từ. GV chấm chữa bài. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì. - GV chấm vài bài (từ 5 – 7 bài) . - GV nhận xét bài viết của HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. + Bài tập 2: - GV cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS cả lớp làm vào VLT. - GV mời 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Hoa mẫu đơn – mưa mau hạt. Lá trầu – đàn trâu. Sáu điểm – quả sấu. + Bài tập 3: - GV mời HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS suy nghĩ tự làm vào vở. - GV chia bảng lớp làm 3 phần, cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức. - GV nhận xét, chốt lại: Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa. Chim có tổ, người có tông. Tiên học lễ, hậu học văn. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. E. Củng cố Dặn dò: Về xem và tập viết lại từ khó. Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học. Hỏi đáp, phân tích, thực hành. - HS lắng nghe. - Một HS đọc lại. - Có 5 câu – 10 dòng thơ. . - Thơ 6 – 8 còn gọi là thơ lục bát. . - Câu 6 viết cách lề vở 2 ô, câu 8 viết cách lề vở 1 ô. - Các chữ đầu dòng, danh từ riêng Việt Bắc. - HS viết ra bảng con. - Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. - Học sinh viết bài vào vở. - Học sinh soát lại bài. - HS tự chữa bài. * Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - Cả lớp làm vào VLT. - Hai HS lên bảng làm. - HS nhận xét. - HS đọc lại kết quả theo lời giải đúng. - Cả lớp chữa bài vào VLT. - HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS suy nghĩ làm bài vào vở. - Ba nhóm HS chơi trò chơi. - HS nhận xét. - HS đọc lại các câu hoàn chỉnh. - HS sửa bài vào VLT. Sinh hoạt cuối tuần -Đánh giá chung tuần 14. +Số em nghĩ học có lí do: +Số em nghĩ học không có lý do. +Công tác vệ sinh trong tuần. +Việc chuẩn bị bài, đồ dùng học tập trước khi đến lớp. -Kế hoạch tuần 15 (Buổi sinh hoạt dưới cờ).
Tài liệu đính kèm: