I/Mục Tiêu:
Đọc đúng:
- KT: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẩn do ảnh hưởng của phương ngữ: siêng năng, lười bịếng, dành dụm, thản nhiên,
- KN: Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- TĐ: Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.
Đọc hiểu:
- KT, KN: Hiểu nghĩa từ: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm,
- TĐ: Nắm được cốt truyện: Câu chuyện cho ta thấy bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn.
Kể chuyện:
- KT: Biết sắp xếp các tranh minh hoạ theo đúng trình tự nội dung truyện sau đó dựa vào trí nhớ kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- KN: Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
- TĐ: Biết yêu quý sức lao động
TuÇn 15 Ngày so¹n: 23 / 11 / 2008 Thø hai ngày 1 th¸ng 12 n¨m 2008 TËp ®äc – KĨ chuyƯn HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I/Mục Tiêu: Đọc đúng: - KT: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẩn do ảnh hưởng của phương ngữ: siêng năng, lười bịếng, dành dụm, thản nhiên, - KN: Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - TĐ: Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật. Đọc hiểu: - KT, KN: Hiểu nghĩa từ: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm, - TĐ: Nắm được cốt truyện: Câu chuyện cho ta thấy bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn. Kể chuyện: - KT: Biết sắp xếp các tranh minh hoạ theo đúng trình tự nội dung truyện sau đó dựa vào trí nhớ kể lại từng đoạn của câu chuyện. - KN: Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. - TĐ: Biết yêu quý sức lao động II/Đồ dùng: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III/ Các hoạt động: TËp ®äc 1/ Ổn định: 2/Bài cũ: Nhớ Việt Bắc -YC HS đọc và trả lời câu hỏi : +Người cán bộ về xuôi nhớ gì ở VB? +Tìm những câu thơ cho thấy Biệt Bắc: * VB rất đẹp * VB đánh giặc giỏi -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a.Giới thiệu: GV giới thiệu trực tiếp- Ghi tựa. b. Hướng dẫn luyện đọc: -Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng tình cảm. *GV HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. -Hướng dẫn phát âm từ khó: -Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. -Chia đoạn.(nếu cần) -YC 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. -HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. -YC 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. -YC lớp đồng thanh (nếu cần) c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp. -Câu chuyện có những nhân vật nào? -Ông lão là người như thế nào? *GV hỏi: -Ông lão buồn vì điều gì? -Ông lão mong muốn điều gì ở người con? -Em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm là như thế nào? -Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm nên ông lão đã YC con ra đi và mang tiền về nhà. Trong lần ra đi thứ nhất người con đã làm gì? -Người cha đã làm gì đối với số tiền đó? -Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao? -Vì sao người con phải ra đi lần thứ hai? -Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền ntn? -Khi ông lão vứt tiền vào lửa người con đã làm gì? -Hành động đó nói lên điều gì? - Ông lão có thái độ ntn trước hành động của con? -Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện? -Hãy nêu bài học ông lão dạy con bằng lời của em. + Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quí đòng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con. * GV kết luận: Đôi bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn. * Luyện đọc lại: -GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp. -Gọi HS đọc các đoạn còn lại. -Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn. -Cho HS luyện đọc theo vai. -Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. KỂ CHUYỆN Ho¹t ®éng 1: a. Sắp xếp thứ tự tranh: -Gọi 1 HS đọc YC SGK. -YC HS suy nghĩ, sắp xếp các tranh theo nhóm, đại diện nhóm báo cáo trước lớp. -GV nhận xét chốt. b. Kể mẫu: - GV gọi 5 HS khá kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung của một bức tranh. -HS kể theo YC. -ND của từng tranh: +Tránh(3): anh con trai lười biếng chỉ ngủ. Còn cha già thì còng lưng làm việc +Tranh 2(5): người cha vứt tiền xuống ao, người con nhìn theo thản nhiên +Trảnh(4): Người con đi xay thóc thuê để lấy tiền sống và dành dụm mang về. +Tranh 4(1): người cha ném tiền vào bếp lửa, người con thọc tay vào lửa để lấy tiền ra +Tranh 5(2): vợ chồng ông lão trao hũ bạc cho con cùng lời khuyên: Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là 2 bàn tay con -HS nhận xét cách kể của bạn. -GV nhận xét nhanh phần kể của HS. c. Kể theo nhóm: -YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. Ho¹t ®éng 2: d. Kể trước lớp: -Gọi 5 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS. 4/Củng cố: -? em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật trong truyện? -GDHS yêu quý sức lao động 5/Dặn dò: -Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. -Về nhà học bài. -Chuẩn bị bài sau: nhà rông ở Tây Nguyên ..................................................................................... To¸n CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: Giúp HS: - KT: Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. - KN: Củng cố về giải bài toán giảm một số đi một số lần. - TĐ: HS có ý thức cẩn thận khi làm toán II/Đồ dùng: bảng phụ III/ Các hoạt động: 1. Ổn định: 2.Bài cũ: Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số -Gọi HS lên bảng làm BT -GV kiểm tra 5 vở - Nhận xét-ghi điểm: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng. b.HD thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số: *Phép chia 648 : 3 -Viết lên bảng phép chia 648 : 3 = ? và YC HS đặt tính theo cột dọc. -YC HS suy nghĩ và tự thực hiện P.tính trên (tương tự như chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số), nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính, sau đó GV nhắc lại cách tính. Nếu HS không tính được GV HD như SGK. -Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia. -6 chia 3 bằng mấy? -Viết 2 vào đâu? - cứ như thế GV HD HS chia đến hết phép tính. -Vậy 648 chia 3 bằng mấy? -Trong luợt chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 648 : 3 = 216 là phép chia hết. -YC HS thực hiện lại phép chia trên. * Phép chia 236 : 5 -Tiến hành các bước như với phép chia 648 : 3 =216. -2 có chia được cho 5 không? -Vậy ta lấy 23 chia cho 5, 23 chia cho 5 được mấy? (GV HD HS chấm một chấm nhỏ trên đầu số 3 để nhớ là chúng ta đã lấy đến hàng chục của số bị chia. Đây là mẹo giúp HS không nhầm khi thực hiện phép chia) -Viết 4 vào đâu? -4 chính là chữ số thứ nhất của thương. -YC HS suy nghĩ tìm số dư trong lần chia thứ nhất. -Sau khi tìm được số dư trong lần chia thứ nhất, chúng ta hạ hàng đơn vị của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia. -YC HS thực hiện phép chia. -1 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con. -Vậy 236 chia 5 bằng bao nhiêu, dư bao nhiêu? -YC HS nhËn xÐt. c. Luyện tập: Bài 1: -Xác định YC của bài, sau đó cho HS tự làm bài. -YC HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: -1 HS đọc YC bài. -HD HS tóm tắt: 9 học sinh: 1 hàng. 234 học sinh: hàng? -YC HS tự làm bài. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3:Rèn kĩ năng thực hiện tính chia -Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và HD HS tìm hiểu. -YC HS đọc cột thứ nhất trong bảng. Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, dòng thứ hai trong bảng là số đã cho được giảm 8 lần, dòng thứ ba là số đã cho được giảm 6 lần -Số đã cho đầu tiên là số nào? -432m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m? -432m giảm đi 6 lần là bao nhiêu m? -Muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế nào? -YC HS làm tiếp bài tập theo 2 nhóm. -Chữa bài và cho điểm HS. 4 Củng cố: -Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? -GDHS tính cẩn thận khi làm toán, nhớ quy tắc để áp dụng thực tế dễ dàng 5/ Dặn dò: -YC HS về nhà luyện tập thêm về chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. -Chuẩn bị bài sau: chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.(tt) ................................................................................. Thđ c«ng CẮT, DÁN CHỮ V (tiết 1) I.Mục tiêu: -KT: HS biết cắt kẻ, cắt dán chữ V. - KN: Kẻ, cắt, dán được chữ V đúng quy trình kĩ thuật. -TĐ: HS thích cắt, dán chữ. II. Đồ dùng: GV chuẩn bị tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ V Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, III. Các hoạt động: 1.Ổn định: 2.KTBC: Cắt dán chữ H, U -Gọi HS nêu quy trình cắt, dán chữ H,U -KT đồ dùng của HS. -Nhận xét tuyên dương. 3. Bài mới: a.GTB: GV giới thiệu trực tiếp-Ghi tựa. b. Thực hành: Hoạt động 1:GV HD HS quan sát và nhận xét -GV đính mẫu chữ V -Nét chữ rộng bao nhiêu? -Nửa bên trái và nửa bên phải ntn? -GV gấp đôi lại Hoạt động 1:GV HD mẫu -Bước 1: Kẻ chữ V. +Lật mặt trái giấy thủ công cắt 1 HCN có chiều dài 5 ô, chiều rộng 3 ô +Chấm các điểm, kẻ chữ V theo các điểm đã đánh dấu -Bước 2: Cắt chữ V. +Gấp đôi HCN theo chiều dọc +Cắt theo đường kẻ nửa chữ V, bỏ phần gạch chéo -Bước 3: Dán chữ V +Kẻ đường chuẩn +Dặt chân chữ V lên ngay đường chuẩn rồi bôi hồ, dán vào vở Hoạt động 3: HS thực hành cắt dán chữ V -GV nhắc lại các bước -GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. Nhắc HS dán chữ cho cân đối và phẳng. -GV tổ chức cho HS trưng bày SP, đánh giá và nhận xét SP. -Đánh giá SP thực hành của HS. 4. Củng cố : -Yêu cầu HS nêu các bước cắt dán chữ V -GDHS trang trí khẩu hiệu trong lớp ... -Nêu cách sử dụng bảng chia -GDHS thao tác nhanh để thuận tiện khi làm toán 5/Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về nhà xem lại bài và giải vào vở BT. -Ôn lại các bài toán về các phép chia đã học. TËp viÕt ÔN CHỮ HOA: L I/ Mục tiêu: - KT: Củng cố cách viết hoa chữ L. - KN: Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Lê Lợi và câu ứng dụng: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. - TĐ: YC viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. II/ Đồ dùng: - Mẫu chữ viết hoa: L. - Tên riêng và câu ứng dụng. - Vở tập viết 3/1. III/Các hoạt động : 1/ Ổn định: 2/ KTBC: -Thu chấm 1 số vở của HS. - Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước. - HS viết bảng từ: Yết Kiêu, Khi. - Nhận xét – ghi điểm. 3/ Bài mới: a/ GTB: GV giới thiệu bài trực tiếp-Ghi ®Çu bµi. b/ HD viết chữ hoa: * QS và nêu quy trình viết chữ hoa : L. -GV đính chữ mẫu L -Nét cong dưới, lược dọc và lược ngang tạo thành vòng xoắn nhỏ ở chân chữ -GV viết mẫu: -Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - HS nhắc lại qui trình viết các chữ L. - HS viết vào bảng con chữ L. c/ HD viết từ ứng dụng: -GV đính từ ứng dụng -HS đọc từ ứng dụng. -Em biết gì về Lê Lợi? - Giải thích: Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê. - QS và nhận xét từ ứng dụng: -Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách ntn? -GV viết mẫu: -Viết bảng con, GV chỉnh sửa. d/ HD viết câu ứng dụng: -GV đính câu tục ngữ - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng - Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chịu và hài lòng. -GV viết mẫu: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. -Nhận xét cỡ chữ. - HS viết bảng con. e/ HD viết vào vở tập viết: - HS viết vào vở – GV chỉnh sửa. L: 2 dòng Lê lợi: 1 dòng Câu tục ngữ: 1 lần - Thu chấm 5- 7 bài. Nhận xét . 4/ Củng cố : -Nhận xét chữ viết của HS. -GD HS luyện chữ viết đẹp 5/Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng. .. ThĨ dơc KIỂM TRA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I . Mục tiêu: Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện các động tác tương đối chính xác. Chơi trò chơi “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II . Địa điểm, phương tiện: -Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. -Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẽ sẵn các vạch cho trò chơi: “Đua ngựa” III . Nội dung và phương pháp: 1.Phần mở đầu: -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. -Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. -Trò chơi “làm theo hiệu lệnh” 2 . Phần cơ bản: -GV chia nhóm kiểm tra -ND: kiểm tra bài thể dục PTC 8 động tác -PP: mỗi đợt 3 em lên thực hiện dưới sự điều khiển của GV -Cách đánh giá: đánh giá theo 3 mức độ: Hoàn thành tốt (A+), Hoàn Thành(A) và chưa hoàn thành(B) +Hoàn thành tốt: thuộc từ 7-8 động tác có ý thức tập luyện, hợp tác tốt. +Hoàn thành: thuộc 4 động tác trở lên, thực hiện đúng, có ý thức tập luyện. +Chưa hoàn thành: chỉ thuộc 3 ĐT còn nhiều sai sót, thiếu cố gắng trong luyện tập - Chơi trò chơi : “Chim về tổ” . (GV hướng dẫn như tiết 26) 3. Phần kết thúc: -Đứng tại chỗ vỗ tay, hát -GV nhận xét phần KT, đánh giá, XL, khen ngợi HS thực hiện tốt. -GV giao bài tập về nhà : Ôn luyện bài thể dục phát triển chung thường xuyên. Thø s¸u ngµy 5 th¸ng 12 n¨m 2008 To¸n LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: - KT: Giải bài toán về gấp một số lên một số lần, tìm một trong các phần bằng nhau của đơn vị, giải bài toán bằng hai phép tính. - Kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số.Tính độ dài đường gấp khúc. - TĐ: HS có ý thức rèn luyện tính cẩn thận khi làm toán II/ Đồ dùng: -Bảng phụ viết bài 1,4/ 77 -1 đồng hồ nhựa III/Các hoạt động: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu bảng chia -GV nêu 2 phép tính: 72 : 9 =? 64 : 8 =? - Nhận xét-ghi điểm, nhận xét chung 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu giờ học và ghi ®Çu bµi lên bảng. b. Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS nêu YC của bài. -YC HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có 3 chữ số cho số có một chữ số. YC HS tự làm bài. -YC 3 HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước tính của mình. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: -9 chia 4 bằng 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1.viết 1. -Hạ 4; 14 chia 4 bằng 3, viết 3. 3 nhân 4 bằng 12, 14 trừ 12 bằng 2, viết 2. -Hạ 8, được 28, 28 chia 4 bằng 7, viết 7; 7 nhân 4 bằng 28. 28 trừ 28 bằng 0. -HD HS đặt tính, sau đó nêu YC: Chia nhẩm mỗi lần chia chỉ viết số dư không viết tích của thương và số chia. -GV làm mẫu : 948 4 14 237 28 0 -YC HS tự làm các phần còn lại -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng. 172m A B C ? m -Bài toán YC tìm gì? -Q.đường AC có mối quan hệ ntn với Q.đường AB và BC? -Q.đường AB dài bao nhiêu mét? -Tính Qđường BC ntn? -YC HS tự làm. -Chữa bài và cho điểm HS. Lưu ý: Có thể HD HS giải cách 2. Tìm tổng số phần bằng nhau là 1 + 4 =5 phần, sau đó tìm Qđường AC là 172 x 5 = 860 (m). Bài 4: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Bài toán YC tìm gì? - Muốn biết tổ còn phải dết bao nhiêu áo len nửa ta phải biết được gì? -Bài toàn cho biết gì về số áo len đã dệt? -Vậy làm thế nào để tìm được số áo len đã dệt? -YC HS tự làm -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 5: -Bài tập YC chúng ta làm gì? -Muốn tính độ dài của một đường gấp khúc ta làm thế nào? -YC HS tự làm bài. -Chữa bài và cho điểm HS. 4 /Củng cố : -YC HS về nhà luyện tập thêm về nhân, chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số. -GDHS : tính toán nhanh trong cuộc sống 5/ Dặn dò: -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. -Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. Tù nhiªn x· héi HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: KT: Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh ( thành phố). KN: Nêu lợi ích của hoạt động nông nghiệp TĐ: quý sản phẩm nông nghiệp. II. Đồ dùng: Tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của tỉnh . Bút vẽ. III. Các hoạt động: 1.Ổn định: 2.KTBC: Các hoạt động thông tin liên lạc -KT sự chuẩn bị bài của HS. -Nhận xét , đánh giá và tuyên dương. 3.Bài mới: a. GTB: GV giới thiệu trực tiếp-Ghi tựa. b. Giảng bài: Hoạt động 1: Hoạt động nhóm *MT: Kể được tên1 số hoạt động nông nghiệp. Nêu được ích lợi của hoạt động nông nghiệp Bước 1: -Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình? -Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì? Bước 2: -Các nhĩm trình bày kết quả thảo luận -GV nhận xét -GV giới thiệu: trồng 2 ngơ, khoai, sắn, chè, chăn nuơi trâu, bị, dê Kết luận: các hoạt động trồng trọt, chăn nuơi, đánh bắt và nuơi trồng thủy sản, trồng rừng được gọi là hoạt động nơng nghiệp. Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp *MT: Biết 1 số hoạt động nơng nghiệp ở tỉnh nơi các em đang sống Bước 1:thảo luận theo cặp Bước 2:GV nhận xét, bổ sung Hoạt động 3: gĩc triển lãm hoạt động nơng nghiệp *MT: thơng qua triển lãm tranh ảnh các em biết thêm và khắc sâu những hoạt động nơng nghiệp Bước 1: chia lớp 4 nhĩm phát mỗi nhĩm 1 bảng phụ Bước 2: Trình bày -GV chấm điểm cho các nhĩm -Khen ngợi nhĩm làm tốt nhất 4. Củng cố : -Qua bài học em biết được điều gì ? -GDHS yêu quý và trân trọng nơng sản do nhân dân làm ra 5/Dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Chuẩn bị bài 29: các HĐ TTLL. . TËp lµm v¨n Nghe kể: GIẤU CÀY- GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM. I . Mục tiêu: -KT: Dựa vào gợi ý kể lại được truyện vui Tôi cũng như bác, tìm được chi tiết gây cười của câu chuyện. -KN: Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. Dựa vào gợi ý kể lại được những hoạt động của tổ trong tháng vừa qua. -TĐ: HS cĩ ý thức cẩn thận II. Đồ dùng: -Viết sẵn nội dung gợi ý của các bài tập trên bảng phụ, tranh minh họa. -HS chuẩn bị bảng thống kê các hoạt động của tổ trong tháng vừa qua. III. Các hoạt động: Kiểm tra bài cũ: NK Tôi cũng như bác. Giới thiệu hoạt động -Trả bài và nhận xét về bài tập làm văn viết như tuần 13. Dạy – học bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Hướng dẫn làm BT: Bài 1: -GV nêu yêu cầu -GV kể chuyện lần 1. -Hỏi: +Bác nông dân đang làm gì? +Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân nói thế nào? +Vì sao bác bị vợ trách? +Khi thấy mất cày bác làm gì? -GV kể tiếp lần 2 -GV nhận xét khen những HS biết kể phân biệt lời nói các nhân vật -Chuyện này có gì đáng cười? Bài 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 2. -Bài tập yêu cầu em giới thiệu điều gì? -Viết 1 đoạn văn giới thiệu về tổ em, không cần viết theo cách giới thiệu với khách mà chỉ viết nội dung giới thiệu các bạn và hoạt động của các bạn -GV hướng dẫn cách giới thiệu -Gọi 1 HS khá nói -Nhận xét và cho điểm HS. 4/Củng cố: -Nhận xét tuyên dương, thu vở 1 số HS về nhà chấm -GDHS mạnh dạn tự nhiên trước đám đông 5/Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện Tôi cũng như bác và hoàn thành bài giới thiệu về tổ mình. .
Tài liệu đính kèm: