TẬP ĐỌC- KC : HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. Mục tiêu:- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4 SGK.
- Hiểu nội dung bài học: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải.
B. Kể chuyện:- Biết sắp xếp lại các tranh trong sgk theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa.- HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện .
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC- KC : HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. Mục tiêu:- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4 SGK. - Hiểu nội dung bài học: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. B. Kể chuyện:- Biết sắp xếp lại các tranh trong sgk theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa.- HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện . II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài Nhớ Việt Bắc kết hợp trả lời câu hỏi. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: a. Đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Hướng dẫn HS đọc từng câu và luyện phát âm từ khó dễ lẫn. - * Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV gọi 1 HS đọc cả bài trước lớp - Ông lão buồn vì điều gì ? - Ông lão mong muốn điều gì ở người con ? - Người cha đã làm gì với số tiền đó ? - Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao ? - Vì sao người con phải ra đi lần thứ hai ? - Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền như thế nào ? - Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì ? - Hành động đó nói lên điều gì ? - Ông lão có thái độ như thế nào trước hành động của con ? - Câu văn nào trong truyện nói nên ý nghĩa của câu chuyện ? 4. Luyện đọc lại bài: - Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau đó gọi một số nhóm trình bày trước lớp. KỂ CHUYỆN 1. Sắp xếp thứ tự tranh - Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện trang 122/SGK - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của các tranh. - Gọi HS nêu ý kiến, sau đó chốt lại ý kiến đúng và yêu cầu HS kiểm tra phần sắp xếp tranh của bạn bên cạnh. 2. Kể mẫu - Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung của một bức tranh. - Nhận xét phần kể chuyện của từng HS 3. Kể trong nhóm - Yêu cầu HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. 4. Kể trước lớp - Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện . Sau đó gọi 1HS khá – giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, ghi điểm C. Củng cố - dặn dò: - Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật trong truyện ? - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Bài sau: Nhà rông ở Tây Nguyên. - 3 HS lên bảng . - Theo dõi GV đọc mẫu - HS nối tiếp đọc từng câu. - HS đọc từ khó. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm phẩy và khi đọc các câu khó. - Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc 1 đoạn trong nhóm. - Ông lão buồn vì người con trai của ông rất lười biếng. - Ông lão mong muốn người con tự kiếm nổi bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác. - Người cha ném tiền xuống ao. - Vì ông muốn thử ... vất vả và mới kiếm được. - Vì người ... ra đi và kiếm tiền. - Anh vất vả ... bán lấy tiền và mang về cho cha. - Người con vội thộc tay vào lửa để lấy tiền ra. - Hành động đó vì anh đã rất vất vả mới kiếm được tiền nên rất quý trọng nó. - Ông lão cười chảy nước mắt khi thấy con biết quý trọng đồng tiền và sức lao động. - 2 HS tạo thành 1 nhóm và đọc bài theo các vai: Người dẫn truyện, ông lão. - 1 HS đọc - Làm việc cá nhân, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo kết quả sắp xếp cho nhau. - Đáp án: 3 – 5 – 4 - 1 – 2 - HS lần lượt kể chuyện theo yêu cầu. Nội dung chính cần kể của từng bức tranh là: + Tranh 3: Người cha đã già nhưng vẫn làm lụng chăm chỉ, trong khi đó anh con trai lại lười biếng. + Tranh 5: Người cha yêu cầu con đi làm và mang tiền về nhà. + Tranh 4: Người con vất vả xây thóc thuê và dành dụm từng bát gạo để có tiền mang về nhà. + Tranh 1: Người cha ném tiền vào lửa, người con vội vàng thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. + Tranh 2: Hũ bạc và lời khuyên người của người cha với con. - Kể chuyện theo cặp - 6 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. TOÁN : CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư) - HS làm được bài tập 1 cột 1,3,4. bài 2 và 3. - II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài dạy. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập về nhà của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. a. Phép chia 648 : 3 - Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và hướng dẫn HS làm. - Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia ? - 6 chia cho 3 được mấy ? - Mời 1 HS lên bảng viết thương trong lần chia thứ nhất , sau đó tìm số dư trong số lần chia này. - Sau khi đã thực hiện chia hàng trăm, ta chia tiếp đến hàng chục. 4 chia 3 được mấy? + Mời 1 HS lên bảng viết thương trong lần chia thứ hai, sau đó tìm số dư trong lần chia này. - Yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện chia hàng đơn vị. - Vậy 648 chia 3 bằng bao nhiêu ? - Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 648 : 3 = 216 là phép chia hết. - Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. b. Phép chia 236 : 5: Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3 = 216 + Cho học sinh thực hiện tiếp phép chia. - Vậy 236 chia 5 bằng bao nhiêu, dư bao nhiêu ? - Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. 3. Luyện tập Bài 1: (cột 1,3,4) - GV hướng dẫn cho hS làm bài theo nhóm đôi. - GV cho đại diện 6 nhóm trình bày, nhận xét. Gọi một số em nêu lại cách thực hiện. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài Sửa bài và ghi điểm. Bài 3: - GV hướng dẫn mẫu. sau đó cho HS làm vào vở. C. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. - Nhận xét tiết học - Bài sau: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( TT). - Ta bắt đầu thực hiện phép chia từ hàng trăm của số bị chia. - 6 chia 3 được 2 - 1 HS lên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét * 6 chia cho 3 được 2, viết 2, 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0. * Hạ 4, 4 chia 3 bằng 1, viết 1, 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1. * Hạ 8, được 18; 18 chia cho 3 bằng 6; 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0. - 648 : 3 = 216 - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện vào giấy nháp, một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia. - 1 HS thực hiện. - 236 chia 5 bằng 47, dư 1 - Cả lớp thực hiện vào giấy nháp một số học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia - HS nêu y/c: Tính. - 2 em một bàn hợp thành một nhóm thực hiện. - HS đọc. 1 em tóm tắt, 1 em giải. Tóm tắt 9 học sinh: 1 hàng 234 học sinh:.hàng ? Bài giải Có tất cả số hàng là: 234 : 9 = 26 ( hàng ) Đáp số: 26 hàng. - HS nêu y/c: Viết (theo mẫu) ĐẠO ĐỨC QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (T2) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được một số việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Đối với HS khá giỏi: Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài dạy, tranh ảnh liên quan đén bài dạy. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - Vừa rồi tiết 1 các em đã học bài gì ? * HS1: Qua câu chuyện “ Chị Thuỷ của em” em đã học được điều gì ? - Ở lớp ta em nào làm được những việc như chị Thuỷ ? * HS2: Em đã làm gì để giúp đỡ hàng xóm của em ? - Lớp minh em nào đã làm được như các bạn ? B. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Xử lí tình huống và đóng vai. a. Mục tiêu: HS có kĩ năng ra quyết định và ứng xử đúng với hàng xóm, láng giềng qua một số tình huống phổ biến. b. Tiến hành: - GV treo bảng phụ ghi sẵn 4 tình huống . - GV chỉ định mỗi tổ ( 1 tổ ) xử lí 1 tình huống - Gọi 4 HS đọc lại 4 tình huống ở bảng phụ - GV nêu câu lệnh: Các em sẽ hoạt động nhóm 4: Thảo luận, xử lí tình huống và phân công đóng vai trong 3 phút. - GV – HS nhận xét, tuyên dương. * Liên hệ: Lớp mình em nào làm được như thế trong 2 tình huống A, B ? - Đã có lần nào em thực hiện như bạn trong tình huống C, D ? * Hoạt động 2: Đánh giá hành vi a. Mục tiêu: HS biết đánh giá những hành vi, việc làm đối với hàng xóm láng giềng. b. Tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 4 và các việc làm a, b, c, d. - GV yêu cầu HS dùng bút chì ghi chữ đúng ( Đ ) trước việc nên làm, chữ sai ( S ) trước những việc không nên làm. * Trò chơi tiếp sức - GV treo 2 bảng phụ ghi sẵn nội dung của bài tập 4 và phổ biến cách chơi. - Cho cả lớp rà soát lại bài tập của HS ở vở bài tập đạo đức. - Nhận xét, tuyên dương * Kết luận: Các việc làm a, d, e, g là những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm hàng xóm láng giềng. Việc b, c, đ là những việc làm không nên làm. * Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên - Phổ biến trò chơi: Các em sẽ xung phong làm phóng viên phỏng vấn một số bạn trong lớp theo gợi ý sau: a. Bạn hãy cho bạn biết đã làm gì để giúp đỡ hàng xóm láng giềng của mình? b. Theo bạn, bạn sẽ làm gì trước tình huống sau: + Đang ngồi học, bỗng bạn Lan nghe tiếng trẻ em khóc rất lâu ỏ nhà bên cạnh. Nếu bạn là Lan bạn sẽ làm gì ? + Khi gặp những người hàng xóm lớn tuổi, bạn sẽ làm gì ? + Theo bạn tình làng nghĩa xóm có gì đáng quý ? + Bạn cần làm gì để tình làng nghĩa xóm càng thêm gắn bó ? ( Có thể cho cả lớp bình chọn phóng viên hay ) - Nhận xét tuyên dương D. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học tuyên dương - Bài sau: Biết ơn thương binh liệt sĩ - Quan tâm giúp đỡ, hàng xóm láng giềng. - HS trả lời - HS trả lời - 2 HS đọc lại đề + Em đã làm gì trong mỗi tình huống sau ? - 4 HS đọc lại 4 tình huống ở bảng phụ - Các nhóm thảo luận và lên đóng vai - HS trả lời. - HS làm viêc cá nhân. - HS chơi tiếp sức. - HS tham gia chơi. Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC : NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông ở Tây Nguyên. - Hiểu được đặc điểm của nhà rông ở Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của họ gắn với nhà rông.(Trả lời được các câu hỏi SGK.) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc ( phóng to ) - Bảng phụ ghi sẵn nội dung ... Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - KT VBT về nhà của HS - Nhận xét, chữa bài, ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu bảng chia - Treo bảng chia lên bảng. - Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng. - Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng * GV giới thiệu (tương tự bảng nhân): 3. Hướng dẫn sử dụng bảng nhân - Hướng dẫn HS tìm kết quả của phép nhân 12 : 3 =?, 12 : 4 = ? - Yêu cầu HS thực hành tìm thương của một số cặp số khác. 4. Luyện tập Bài 1: HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu 3 HS nêu lại cách tìm các số còn lại - GV nhận xét, sửa bài. Bài 2: Trò chơi: “ Ai nhanh – Ai đúng” - Hướng dẫn HS sử dụng bảng chia để tìm số bị chia , số chia hoặc thương. - GV cho 2 nhóm thi tiếp xức viết số còn thiếu vào ô trống trên bảng phụ. - GV – HS nhận xét, sửa sai, tuyên dương. Bài 3: Làm vào vở - Gọi 1 HS đọc đề bài - Bài toán giải bằng mấy phép tính? - Yêu cầu HS tự làm bài - Sửa bài và ghi điểm. C. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các phép nhân đã học. - Nhận xét tiết học - Bài sau: Luyện tập.. - HS nộp VBTVN - HS tự tìm thương trong bảng chia, sau đó điền kết quả vào ô trống - 4 HS lần lượt trả lời - HS nêu yêu cầu - HS trả lời đáp số trong từng ô trống. - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS theo dõi. - HS thi tiếp sức. - 1 HS đọc đề - Bài toán giải bằng hai phép tính - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở Bài giải Số trang truyện Minh đã đọc là: 132 : 4 = 33(trang) Số trang còn lại là: 132 – 33 = 99 (trang) Đáp số : 99 trang TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA: L I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa L ( 2 dòng) - Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Lê Lợi( 1 dòng ) và câu ứng dụng ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa L - Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp. - Vở tập viết 3, tập 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ: - Thu vở của một số HS để chấm bài về nhà. - HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng ở tiết trước. - Nhận xét. B.Bài mới: Giới thiệu bài: C.Hướng dẫn viết * Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa L - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - Treo bảng các chữ viết hoa và gợi ý HS nhắc lại quy trình viết . - Viết lại mẫu chữ cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. * Viết bảng - Yêu cầu HS viết chữ hoa L. GV chỉnh sửa cho từng HS. - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng. - GV giải thích từ Lê Lợi: - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ? - Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Lê Lợi GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. - Gọi HS đọc câu ứng dụng. * GV giải thích câu ứng dụng - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Yêu cầu HS viết bảng con: Lời, Lựa GV theo dõi và sửa lỗi cho HS. *Hướng dẫn viết vào vở tập viết - Cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở tập viết 3, tập 1 - Yêu cầu HS viết bài. - GV quan sát, uốn nắn HS. - Thu và chấm 8 – 10 bài - Nhận xét. D. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - HS về nhà luyện viết thêm - Bài sau: Ôn chữ hoa M. - Có chữ hoa L - HS nhắc lại. - Quan sát, lắng nghe - 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết bảng con. - HS đọc. - HS trả lời - Bằng 1 con chữ O - HS viết bảng con. - 3 HS đọc: - HS trả lời. - 1 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết: + 1 dòng chữ L cỡ nhỏ. + 1 dòng từ Lê Lợi cỡ nhỏ + 1 lần câu ứng dụng cỡ nhỏ Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết làm tính nhân, tính chia(bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. - HS làm được bài tập 1(a,c), bài 2 (a,b,c), bài 3, bài 4. II. Đồ dùng dạy học: -Nội dung bài dạy. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các bài tập về nhà của HS. - Nhận xét, chữa bài và ghi điểm . B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: (cột a,c) - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Cho 2 HS lên bảng làm, gọi 1 số em dưới lớp nêu cách thực hiện. - Các bài khác tương tự + Phép tính c) là phép tính có nhớ một lần và có nhân với 0. Bài 2: (cột a,b,c) Đặt tính rồi tính (theo mẫu) - Hướng dẫn HS đặt tính sau đó nêu yêu cầu: Chia nhẩm, mỗi lần chia chỉ viết số dư không viết tích của thương và số chia - Cho HS tự làm tiếp các phần còn lại Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng - Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Quãng đường AC có mối quan hệ như thế nào với quãng đường AB và BC ? - Quãng đường AB dài bao nhiêu mét ? - Quãng đường BC dài bao nhiêu mét? - Tính quãng đường BC như thế nào ? - Cho HS làm bài * Lưu ý: So sánh quãng đường AB để thấy độ dài quãng đường AC gấp 5 lần AB. Từ đó có cách giải thứ hai. Bài 4: - GV hướng dẫn sau đó cho HS làm bài vào vở. gọi 1 em lên B chữa bài. - GV chấm bài, chữa bài, nhận xét. C. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về nhân chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. - HS làm bài tập 5 - Nhận xét tiết học - Bài sau: Luyện tập chung. - 3 HS làm bài trên bảng - Đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Tính nhân từ phải sang trái. - 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. * 3 nhân 3 bằng 9, viết 9. * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 * Vậy 213 nhân 3 bằng 639 x 3 639 213 - HS cả lớp thực hành chia theo hướng dẫn - HS nêu y/c - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. - 1 HS đọc đề - Quan sát sơ đồ và xác đinh quãng đường AB, BC, AC. - Bài toán yêu cầu tìm quãng đường AC - Quãng đường AC chính là tổng của quãng đường AB và BC - Quãng đường AB dài 172m - Quãng đường BC chưa biết, phải đi tính - Lấy độ dài quãng đường AB nhân 4 - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở . Bài giải Quãng đường BC dài là: 172 x 4 = 688 ( m ) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 ( m ) Đáp số : 860 m - HS đọc đề bài - HS làm bài. Bài giải: Số áo tổ sản xuất đã làm được là: 450 : 5 = 90 (chiếc) Số áo còn phải dệt nữa là: 450 – 90 = 360 (chiếc) Đáp số: 360 chiếc áo. TẬP LÀM VĂN NGHE KỂ : GIẤU CÀY. GIỚI THIỆU TỔ EM I. Mục tiêu: Giúp HS : - Nghe và kể lại được câu chuyện : Giấu cày (BT1). - Viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) giới thiệu về tổ của mình (BT2) II. Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài dạy. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS lên bảng kể lại câu chuyện: “ Tôi cũng như bác ” và 1 HS giới thiệu về tổ em. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện - GV kể chuyện 2 lần + Khi được nói về ăn cơm bác nông dân nói thế nào ? + Vì sao bác bị vợ trách ? + Khi mất cày bác làm gì ? + Vì sao câu chuyện đáng cười ? - Cho HS kể lại câu chuyện trước lớp. - Cho HS thực hành kể câu chuyện theo cặp. - Gọi 1 số HS kể lại câu chuyện trước lớp. - Nhận xét và điểm. 3. Viết đoạn văn kể về tổ em - Gọi 2 HS đọc phần gợi ý của giờ tập làm văn tuần 14. - Gọi 1 HS kể mẫu về tổ em - Cho HS dựa vào gợi ý và kể phần đã trình bày ở tiết trước và viết đoạn văn vào vở. - Gọi 5 HS đọc bài trước lớp, sau đó nhận xét và ghi điểm từng . - Thu để chấm các bài còn lại của lớp. C. Củng cố - dặn dò: - Nội dung bài học hôm nay là gì ? - Nhận xét tiết học - Về nhà kể câu chuyện: “ Giấu cày ” cho người thân nghe - Bài sau: Nghe kể: Kéo cây lúa lên. Nói về nông thôn – thành thị. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS lắng nghe + Bác nông dân nói to: “ Để tôi giấu cày vào bụi đã ” + Vợ bác trách: giấu cày mà lại la to như thế thì kẻ gian biết lấy mất. + Bác chạy về nhà thì thào vào tai vợ: “ Nó lấy mất cầy rồi ” + Vì bác nông dân ngốc nghếch khi giấu cày cần kín đáo để mọi người không biết thì bác lại la thật to chỗ bác giấu cày, khi mất cày đáng lẽ phải hô to cho mọi người biết mà tìm giúp thì bác lại chạy về nhà thì thào vào tai vợ. - 1 HS khá kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể chuyện của bạn. - 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe. - 4 HS thực hành kể trước lớp. - 2 em đọc trước lớp - 1 HS kể mẫu, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Viết bài theo yêu cầu - 5 HS lần lượt trình bày bài viết, cả lớp theo dõi và nhận xét. TN-XH :HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Kể được tên một số hoạt động nông nghiệp, nêu được ích lợi của hoạt động nông nghiệp. - Đối với HS khá, giỏi giới thiệu được một hoạt động nông nghiệp cụ thể. II. Đồ dùng dạy học: tranh ảnh liên quan đến bài học III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 1. Kể tên một số một số hoạt động diễn ra ở bưu điện ? 2. Đài phát thanh có nhiệm vụ gì? - GV nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: hoạt đông nhóm. a. Mục tiêu: - Kể được một số hoạt động nông nghiệp. - Nêu được ích lợi của hoạt động nông nghiệp. b. Cách tiến hành: - GV chia nhóm cho HS q/s các hình 58,59 sgk và thảo luận theo gợi ý: + Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình. + Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì? - Cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm. - GV – HS nhóm khác bổ sung. - GV chốt, giới thiệu thêm một số hoạt động khác ở các vùng miền khác nhau: trồng ngô, khoai, sắn,...; chăn nuôi trâu, bò, dê,... - GV kết luận. * Hoạt động 2: thảo luận theo cặp. Mục tiêu: HS biết dược một số hoạt động nông nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống. Các tiến hành: - Cho từng cặp HS (K - Y) kể cho nhau nghe về h/đ nông nghiệp nơi các em đang sống. - Cho một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung. - GV chốt. Hoạt động 3: trưng bày tranh, ảnh sưu tầm được. - Gv cho HS trình bày các tranh ảnh đã sưu tầm. - Gv nhận xét, đánh giá, tuyên dương. C. Củng cố - dặn dò: - Nội dung bài học này là gì ? - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Hoạt động công nghiệp, thương mại. - HS trả lời. - HS khá trả lời. - HS nhắc lại. - HS thảo luận nhóm đôi - HS trình bày, nhận xét. - HS trưng bày.
Tài liệu đính kèm: