CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
Theo Tạ Duy Anh
I - Mục đích- Yêu cầu
1 - Kiến thức :
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trị chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2 - Kĩ năng :
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
3 - Giáo dục :
- HS phải có mơ ước, và niềm vui sướng khi thực hiện những mơ ước ấy.
II - Chuẩn bị
o GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
KẾ HOẠCH TUẦN 15 Ngày dạy Thứ Tiết Môn Tên bài dạy 28/11/2011 Hai 1 2 3 4 5 SHTT TĐ Toán LS CT Chào cờ Cánh diều tuổi thơ Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 Nhà Trần và việc đắp đê Cánh diều tuổi thơ (nghe – viết ) 29/11/2011 Ba 1 2 3 4 5 LT&C Toán KH KC TD Mở rộng vốn từ : Đồ chơi – Trò chơi Chia cho số có hai chữ số Tiết kiệm nước Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Thầy Dũng phụ trách 30/11/2011 Tư 1 2 3 4 5 TĐ Toán ĐĐ TLV MT Tuổi ngựa Chia cho số có hai chữ số ( tt ) Biết ơn thầy giáo, cô giáo (T2) Luyện tập miêu tả đồ vật Cô Ngâm phụ trách 1/12/2011 Năm 1 2 3 4 5 LT&C Toán KH KT ĐL Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi Luyện tập Làm thế nào để biết có không khí ? Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn ( T1 ) Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ ( tt ) 2/12/2011 Sáu 1 2 3 4 5 Toán TLV SHTT TD Nhạc Chia cho số có hai chữ số( tiếp theo ) Quan sát đồ vật Sinh hoạt lớp Thầy Dũng phụ trách Cô Diễm phụ trách Mỹ Phước D: Ngày 27/11 /2011 Người soạn Nuyễn Phước Trang Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ Theo Tạ Duy Anh I - Mục đích- Yêu cầu 1 - Kiến thức : - Hiểu các từ ngữ mới trong bài. - Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trị chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2 - Kĩ năng : - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. 3 - Giáo dục : - HS phải có mơ ước, và niềm vui sướng khi thực hiện những mơ ước ấy. II - Chuẩn bị GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học. III - Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 – Khởi động 2 - Kiểm tra bài cũ : Chú Đất Nung - Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi . 3 - Dạy bài mới a - Giới thiệu bài - Hôm nay, các em sẽ đọc bài “ Cánh diều tuổi thơ”. Qua bài đọc này, các em sẽ thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho các bạn nhỏ. b - Hướng dẫn luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc bài - Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó : HS đọc nối tiếp GV cho HS xem tranh Cho HS luyện đọc theo cặp Gọi Hs nhận xét bạn đọc Gọi 1HS đọc cả bài GV hướng dẫn Hs giải nghĩa từ khó. Cho HS phát hiện các từ khĩ đọc - GV đọc mẫu - Cho lớp đọc thầm và thảo luận các câu hỏi trong SGK. c –Tìm hiểu bài - Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ? - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào ? - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào ? - Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ d - Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. - Giọng đọc êm ả, tha thiết. Chú ý đọc liền mạch các cụm từ trong câu : Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin : “ Bay đi diều ơi / Bay đi ! “ * Thi đọc diễn cảm: 4 - Củng cố - Nêu nội dung của bài ? - Gọi HS đọc lại bài * GDHS : Sống lành mạnh vui vẻ 5– Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Tuổi Ngựa. - Hát - HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK. - Xem tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và trò chơi thả diều. - HS đọc Hs nghe. HS xem tranh HS luyện đọc HS nhận xét HS đọc cả bài HS giải nghĩa SGK HS tìm và nêu:. . . . - HS lắng nghe - HS đọc thầm và thảo luận. + Cành diều mềm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo – sáo lông ngỗng, sáo đơn, sáo kép, sáo bè. Tiếng sáo diều vi vu , trầm bổng. + Cánh diều được tả từ khái quát đến cụ thể : Cánh diều được miêu tả bằng nhiều giác quan ( mắt nhìn – cành diều mềm mại như cánh bướm, tai nghe – tiếng sáo vi vu , trầm bổng ) . - Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại khi nhìn lên bầu trời. + Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo , đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ , bạn nhỏ thấy lòng cháy lên , cháy mãi khát vọng . + Suốt một thời mới lớn , bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời , bao giờ cũng hi vọng , tha thi cầu xin : Bay đi diều ơi ! Bay đi ! - Cánh diều tuổi thơ khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ . - HS trả lời - Luyện đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc. HS luyện đọc diễn cảm HS thi đọc diễn cảm - Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trị chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ - HS lắng nghe -------o0o------- Toán CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Thực hiện được chia hai số cĩ tận cùng là các chữ số 0. - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2(a), Bài 3(a) II.CHUẨN BỊ: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Oån định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Chia một tích cho một số. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Bước chuẩn bị (Ôn tập) - GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây: + Chia nhẩm cho 10, 100, 1000 + Quy tắc chia một số cho một tích. Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. - GV ghi bảng: 320 : 40 - Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích 320: 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - Yêu cầu HS nêu nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4 - GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8) - Yêu cầu HS + Đặt tính + Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia và số bị chia. + Thực hiện phép chia: 32 : 4 = 8 - Khi đặt tính theo hàng ngang , ta ghi : 320 : 40 = 8 Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. - GV ghi bảng: 32000 : 400 - Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích 32000 : 400 = 32000 : (100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - Yêu cầu HS nêu nhận xét: 32000 : 400 = 320 : 4 - GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80) - Yêu cầu HS đặt tính + Đặt tính + Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia và số bị chia. + Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80 - Khi đặt tính theo hàng ngang , ta ghi : 32 000 : 400 = 80 Kết luận chung: - Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia. - Sau đó thực hiện phép chia như thường. Chú ý: Ở tiết này chưa xét trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia ít hơn ở số chia. Chẳng hạn: 3150 : 300 Hoạt động 4: Thực hành Bài tập 1: Tính a) 420 : 60 b) 85000 : 500 4500 : 500 92000 : 400 Bài tập 2: Tìm x - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết . a) x x 40 = 25600 b) x x 90 = 37800 Bài tập 3: Người ta dự định xếp 180 tấn hàng lên các toa xe lửa. Hỏi a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần mấy toa xe loại đĩ ? b) Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần mấy toa xe loại đĩ ? 4.Củng cố : -Gọi HS nhắc tên bài vừa học - Cho HS thi đua tính nhanh * GDHS: Tính chính xác 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số. - Hát - HS sửa bài - HS nhận xét - HS ôn lại kiến thức. - HS tính. - HS nêu nhận xét. - HS nhắc lại. - HS đặt tính. - HS thực hiện phép tính - HS tính. - HS nêu nhận xét. - HS nhắc lại. - HS đặt tính. - HS thực hiện phép tính - HS làm bài - Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả - HS làm bài - HS sửa - HS tóm tắt và làm bài - HS sửa bài à Dành cho HS khá, giỏi - HS nêu - HS thi đua - HS nghe -------o0o------- Lịch sử NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nơng nghiệp Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phịng lụt : lập Hà đê sứ ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sơng lớn cho đến cửa biển; khi cĩ lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng cĩ khi tự mình trơng coi việc đắp đê. 2.Kĩ năng: - Nêu được những lợi ích từ việc đắp đê của nhà Trần. 3.Thái độ: - Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt . II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh : Cảnh đắp đê dưới thời Trần . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: Bài cũ: Nhà Trần thành lập - Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào? - Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa? - GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp + Đặt câu hỏi cho HS thảo luận . - Sông ngòi thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì? - Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin đại chúng? GV kết luận Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều cảu nhà Trần . GV nhận xét GV giới thiệu đê Quai Vạc Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp - Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? Hoạt động 4: Hoạt động cả lớp - Ở địa phương em , nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt? Củng cố : Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp? GV tổng ke ... Bài học này sẽ giúp các em biết hoạt động sản xuất của người dân nơi đây có gì khác với người dân miền núi. Trồng lúa gạo là công việc chính của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Nhờ có nhiều thuận lợi nên đồng bằng Bắc Bộ đã trở thành vựa lúa (nơi trồng nhiều lúa) thứ hai của cả nước. Hoạt động1: Hoạt động cá nhân - Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lụa lớn thứ hai của đất nước? - Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân? - GV giải thích thêm về đặc điểm của cây lúa nước ( cây cần có đất màu mỡ, thân cây ngập trong nước, nhiệt độ cao...), về một số công việc trong quá trình sản xuất ra lúa gạo để HS hiểu rõ về nguyên nhân giúp cho đồng bằng Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo, sự công phu, vất vả của những người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo. Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ. - GV giải thích: Do ở đây có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo & các sản phẩm phụ của lúa gạo nên nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt. Hoạt động 3: Làm việc nhóm - Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào? - Quan sát bảng số liệu & trả lời câu hỏi trong SGK. - Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi & khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? - Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ? (GV gợi ý: Hãy nhớ lại xem Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh nào? Các loại rau đó có được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ không?) - GV giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đối với thời tiết, khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 4. Củng cố - GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2) - Hát - HS trả lời - HS nhận xét - HS nghe - HS dựa vào SGK, tranh ảnh & vốn hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi gợi ý. - HS trình bày kết quả, cả lớp thảo luận - HS dựa vào SGK, tranh ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ. - HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý.Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông (ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt,cà chua, xà lách,...) Khó khăn: nếu rét quá thì lúa và một số lọai cây bị chết. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét & bổ sung. - HS trình bày - HS nghe --------o0o------- Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011 Toán CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Thực hiện được phép chia số cĩ năm chữ số cho số cĩ hai chữ số( chia hết, chia cĩ dư). - Bài tập cần làm : Bài 1 II.CHUẨN BỊ: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn đinh tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Trường hợp chia hết 10 105 : 43 = ? a. Đặt tính. b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. c. Tìm chữ số thứ 2 của thương d. Tìm chữ số thứ 3 của thương - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 26 345 : 35 = ? Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) Lưu ý HS: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1:Đặt tính rồi tính Mục đích: Giúp HS rèn luyện kĩ năng ước lượng trong phép chia. (Thương có ba chữ số. Chia hết và chia có dư) a) 23576 : 56 b) 18510 : 15 31628 : 48 42546 : 37 Bài tập 2 :Dành cho HS khá, giỏi - Lưu ý HS đổi đơn vị : Giờ ra phút , km ra m . - Chọn phép tính thích hợp . 4. Củng cố : -Gọi HS nhắc tên bài vừa học - Cho HS thi đua tính nhanh:35136 : 18 = 1952 * GDHS: Tính chính xác 5.Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học - Hát - HS sửa bài - HS nhận xét - HS đặt tính - HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV - HS đặt tính - HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV - HS làm bài - Từng cặp HS sửa bài ở bảng lớp - lớp nhận xét thống nhất kết quả - HS làm bài theo sự hướng dẫn của GV - HS sửa - HS nêu - HS thi đua - HS nghe -------o0o------- Tập làm văn QUAN SÁT ĐỒ VẬT MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác(ND ghi nhớ). - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc(mục III).. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa một số đồ chơi trong SGK (phóng to). Tốt nhất là có một đồ chơi: Gấu bông; Thỏ bông; ô tô: Búp Bê biết bò, biết hát; máy bay; tàu thủy... bày trên bày để HS chọn đồ chơi quan sát. GV có thể yêu cầu HS tự mang đến lớp đồ chơi các em có. Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi hoặc trò chơi. SGK CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập miêu tả đồ vật 3.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Quan sát đồ vật: Trong tiết TLV hôm nay các em sẽ tập quan sát một đồ chơi em thích để học cách quan sát đồ vật. Từ đó các em sẽ biết viết một đoạn văn, một bài văn tả đồ vật đúng và hấp dẫn. 2. Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Nhận xét: Bài 1, 2. - GV bày trên bàn 1 số đồ chơi, yêu cầu HS chọn tả một đồ chơi em thích. GV hỏi: Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? - GV nhấn mạnh lại những điểm trên bằng cách nêu ví dụ với một đồ chơi cụ thể. + Hoạt động 2: Ghi nhớ 2, 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ. + Hoạt động 3: Luyện tập - GV cần khuyến khích để HS nói tự nhiên. 4. Củng cố : - Gọi HS nhắc tên bài vừa học - Cho HS tả đò chơi của mình * GDHS: Không chơi những trò chơi nguy hiểm 5.Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà làm tiếp bài luyện tập, hỏi cha mẹï (người thân về những trò chơi, lễ hội ở địa phương để chuẩn bị học tốt tiết TLV (Luyện tập giới thiệu địa phương) tuần tới. - Hát - 1 HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ trong tiết tả đồ vật tuần trước. - 1 HS kể lại câu chuyện “Chiếc xe đạp của chú Tư”. - HS nghe - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc gợi ý trong SGK. - HS trả lời: + Phải quan sát theo một trình tự hợp lý – từ bao quát đến bộ phận. + Quan sát bằng nhiều giác quan (mắt, tai, tay) + Cố tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác. - GV hướng dẫn HS ghi theo cách gạch đầu dòng những kết quả quan sát được. HS làm việc theo nhóm. - HS trình bày kết quả quan sát được. - Cả lớp và GV nhận xét. - Cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả nhóm làm việc nhóm đôi. - HS tả đồ chơi của mình dựa theo dàn ý đã lập. - HS nêu - HS tả đồ chơi - HS nghe -------o0o------- Sinh hoạt lớp SINH HOẠT CHỦ ĐIỂM “ EM YÊU CHÚ BỘ ĐỘI” TIẾT 1: TÌM HIỂU Ý NGHĨA NGÀY THÀNH LẬP QĐND VIỆT NAM I.Mục tiêu : -Hiều ý nghĩa ngày thành lập QĐND Việt Nam. - Biết ơn và kính trọng các chú bộ đội. - Hát về chú bộ đội . II. Chuẩn bị: - HS xem đài hoặc hỏi người lớn để tìm hiểu thơng tin về ngày thành lập QĐND Việt Nam. - GV chuẩn bị những thơng tin của ngày lễ để tuyên truyền đến HS. III. Các hoạt động trên lớp: 1. Ổn định : Hát về chú bộ đội. 2. Sơ kết phiếu học tốt trong tuần và số lần vi phạm. 3. Hoạt động chủ điểm trong tháng. *Hoạt động 1: Kiểm tra việc HS tìm hiểu ở nhà. - Hỏi : Ở nhà em đã sưu tầm được những bài hát, bài thơ nào nĩi về chú bộ đội ? - GVCN lớp hỏi cho học sinh nêu miệng . - Ghi tên những bài hát , bài thơ HS tìm được lên bảng. - GV tuyên dương HS cĩ tìm hiểu. - HS hát hoặc đọc những bài hát, bài thơ em sưu tầm được. - GV tuyên dương và cộng điểm thi dau cho tổ. * Hoạt động 2 : GV triển khai thơng tin về ngày thành lập QĐND Việt Nam đến HS. Tuyên truyền ngày tồn quốc kháng chiến ( 19/12/1946). Tuyên truyền phịng chống HIV/ AIDS. - HS lắng nghe và ghi nhớ. Ý nghĩa ngày thành lập QĐND Việt Nam: Ngày 22 / 12 / 1944 Đội Việt Nam tuyên truyền giải phĩng quân được thành lập ở Châu Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng trong một khu rừng nằm ở hai tổng Hồng Hoa Thám và Trần Hưng Đạo. Trung ương Đảng và Chủ tịch HCM đã giao cho Đồng chí Võ Nguyên, Giáp tổ chức lãnh đạo và tuyên bố thành lập, đội cĩ 34 người trong đĩ cĩ 3 nữ chia thành 3 tiểu đội cĩ chi bộ Đảng lãnh đạo cĩ 34 khẩu súng, sau lễ tồn đội ăn một bữa cơm nhạt khơng rau khơn muối để tượng trưng cho tinh thần chịu đụng gian khổ của cách mạng . Năm 1990 theo nghị quyết II của bộ chính trị ngày 22/12/1944 hàng năm để trở thành hội quốc học tồn dân. Các đường lây truyền HIV: -Lây truyền qua đường quan hệ tình dục. -Lây truyền qua đường máu . - Lây qua dụng cụ tiêm chích và các dụng cụ xuyên qua da . - Truyền máu bị nhiễm HIV . - Lây truyền HIV từ mẹ sang con. Các dường khơng lây truyền HIV : a) HIV khơng lây truyền qua các tiếp xúc thơng thường như : - Bắt tay, ơm hơn, xoa bĩp . - Ho, hắc hơi, nĩi chuyện . - Ăn uống chung chén, đĩa,ly ,muỗn. - Tấm chung hồ bơi, đi chung nhà vệ sinh . - Ngồi chung ghế, làm chung cơ quan b) Súc vật khơng làm lây tuyền HIV. c) Muỗi khơng làm lây truyền HIV 4. Tổng kết tiết học: - Nhận xét tổng kết tiết học. - Dặn dị : Về nhà xem lại những thơng tin hơm nay và sưu tầm những bài hát, bài thơ về chú bộ đội chuẩn bị cho tiết sau .
Tài liệu đính kèm: