1. Bài cũ: 5’ Đặt tính rồi tính:
87 : 3 92 : 5
- Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới: 33' Giới thiệu bài:
Khai thác :
* Ghi phép tính 648 : 3 = ? lên bảng.
+ Em có nhận xét về số chữ số của SBC và SC?
- KL: Đây là phép chia số có 3CS cho số có 1 chữ số.
- Hướng dẫn thực hiện qua các bước như trong sách giáo khoa.
- Yêu cầu vài em nêu lại cách chia.
- Mời hai em nêu cách thực hiện phép tính.
- GVghi bảng như SGK.
* Giới thiệu phép chia : 236 : 5
- Ghi lên bảng phép tính: 236 : 5 = ?
- HS xung phong thực hiện lên bảng?
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện.
- Ghi bảng như SGK.
TUẦN 15 Thứ hai, ngày 05 tháng 12 năm 2011 TIẾT 1: CHÀO CỜ TIẾT 2: TOÁN CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu - HS biết đặt tính và tính chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư). - Giáo dục HS thích học toán. + Bài tập: 1(cột 1,3,4) ; 2 ; 3 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, vở bài tập của học sinh. III. Hoạt động dạy - học : Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ: 5’ Đặt tính rồi tính: 87 : 3 92 : 5 - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: 33' Giới thiệu bài: Khai thác : * Ghi phép tính 648 : 3 = ? lên bảng. + Em có nhận xét về số chữ số của SBC và SC? - KL: Đây là phép chia số có 3CS cho số có 1 chữ số. - Hướng dẫn thực hiện qua các bước như trong sách giáo khoa. - Yêu cầu vài em nêu lại cách chia. - Mời hai em nêu cách thực hiện phép tính. - GVghi bảng như SGK. * Giới thiệu phép chia : 236 : 5 - Ghi lên bảng phép tính: 236 : 5 = ? - HS xung phong thực hiện lên bảng? - Nhận xét, chữa bài. - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện. - Ghi bảng như SGK. Luyện tập Bài 1: - Gọi nêu bài tập 1. - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. - Nhận xét bài làm của HS sau mỗi lần giơ bảng, chữa bài. Bài 2 : -Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 1 em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài tập 3. + Muốn giảm đi 1 số lần ta làm thế nào? - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: 2’ - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.. - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài - SBC là số có 3 chữ số ; số chia là số có 1 chữ số. - Lớp thực hiện phép tính theo cặp. 648 3 6 216 04 3 18 18 0 - Hai em nêu cách chia. 236 5 - 1 em xung phong lên bảng, lớp thực hiện trên bảng con. 47 20 36 35 1 236 : 5 = 47 (dư 1) - Một em nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung. - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . - Một em đọc đề bài 3, lớp đọc thầm. + Ta chia số đó cho số lần. - Cả lớp làm vào vở. TIẾT 5,6: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. Mục tiêu : + Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). + Kể chuyện: - Sắp xếp lại các tranh SGK theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa ( HS khá giỏi kể đ ược cả câu chuyện ) * GDKNS: - Tự nhận thức bản thân. - Xác định giá trị. - Lắng nghe tích cưc. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - KT bài “ Nhớ Việt Bắc“. - Nêu nội dung bài thơ? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 70’ a. Luyện dọc: * Đọc diễn cảm toàn bài giọng hồi hộp, chậm rải , nhẹ nhàng. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Yêu cầu HS đọc từng câu. GV theo dõi sửa sai. - Gọi năm em đọc tiếp nối nhau 5 đoạn trong bài . - Lắng nghe nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (dúi , thản nhiên , dành dụm). - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Mời 5 nhóm nối tiếp nhau đọc đồng thanh 5 đoạn. - Mời một học sinh đọc lại cả bài. b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu 1 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo và trả lời nội dung bài: + Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì ? + Ông muốn con trai mình trở thành người như thế nào ? - Yêu cầu 1 em đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi ho + Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? - Mời một học sinh đọc đoạn 3. + Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào ? - Yêu cầu 1 em đọc đoạn 4 và 5, cả lớp đọc thầm: + Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con trai đã làm gì ? +Vì sao người con trai phản ứng như vậy ? + Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con đã thay đổi như vậy ? + Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này. Liên hệ thực tế c. Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 4 và 5, nhắc nhở HS cách đọc. - Mời 3 em thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Mời 1 em đọc cả truyện. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Kể chuyện: 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ: 2. H/dẫn HS kể chuyện: Bài tập 1: - Hãy sắp xếp 5 bức tranh theo thứ tự 5 đoạn của câu chuyện “Hũ bạc người cha“. - Mời HS trình bày kết quả sắp xếp tranh. - Nhận xét chốt lại ý đúng. * Bài tập 2 : - Dựa vào 5 tranh minh họa đã sắp xếp đúng để kể lại từng đoạn truyện. - Gọi một em khá kể mẫu một đoạn. - Mời 5 em tiếp nối thi kể 5 đoạn của câu chuyện trước lớp . - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện - Nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò: 5’ - Em thích nhất nhân vật nào trong truyện này ? Vì sao? - Dặn về nhà tập kể lại truyện. - 2 em đọc thuộc lòng 10dòng đầu bài thơ và TLCH. - Cả lớp theo dõi, nêu nhận xét. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - Nối tiếp nhau, mỗi em đọc 1 câu, kết hợp luyện dọc các từ ở mục A. - Học sinh đọc từng đoạn trước lớp. - Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài, giải thích các từ mới (mục chú giải) và đề xuất cách đọc. - Đọc theo nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp . - 5 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh 5 đoạn của bài. - Một em đọc lại cả bài. - 1 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm. + Ông rất buồn vì con trai mình lười biếng . + Ông muốn con mình siêng năng, chăm chỉ, biết tự mình kiếm lấy bát cơm. - Một em đọc đoạn 2, cả lớp theo dõi và trả lời : + Ông muốn thử xem những đồng tiền đó có phải do tự tay anh con trai làm ra không. Nếu đúng thì anh ta sẽ tiếc và ngược lại anh sẽ không tiếc gì cả . - 1 em đọc đoạn 3, lớp đọc thầm. + Anh phải xay thóc thuê để kiếm ngày 2 bát cơm, chỉ dám ăn 1 bát để dành một bát - Một học sinh đọc đoạn 4 và 5. + Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền mà không sợ bị bỏng + Vì anh phải vất vả cả 3 tháng trời mới tiết kiệm được nên anh quý và tiếc những đồng tiền mình làm ra. + Ông lão cười chảy nước mắt vì vui mừng và cảm động trước sự thây đổi của con trai . + "Có làm lụng vất vả mới quý đồng tiền. Hũ bạc ... bàn tay con". - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 1HS đọc lại cả truyện. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học . - Lớp quan sát lần lượt 5 bức tranh đánh số, tự sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của truyện. - 2 em nêu kết quả sắp xếp. - 1 HS khá kể mẫu một đoạn câu chuyện. - 5 em nối tiếp thi kể 5 đoạn. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp . - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Tự nêu ý kiến của mình. TIẾT 7: TOÁN (ÔN) CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Ôn luyện cách thực hiện chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. II. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2’ 2. Luyện tập: 36’ Bài 1: Đặt tính rồi tính. 639 : 3 492 : 4 305 : 5 179 : 6 - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập. - Xác định yêu cầu, cho hs tự làm bài. + Chữa bài: - Y/c Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Y/c Hs làm bài nêu cách thực hiện tính của mình. - Y/c 2Hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. - Củng cố chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. Bài 2: Số? Số bị chia Số chia Thương Số dư 667 6 849 7 358 5 429 8 - Nhận xét bài làm của HS trên bảng phụ. - Củng cố chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (phép chia có dư). Bài 3: Có 405 gói kẹo xếp đều vào 9 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu gói kẹo? - Gọi HS đọc bài toán. - Hd hs trình bày bài giải. - Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp. - Củng cố giải toán có lời văn (Sử dụng phép chia số số có ba chữ số cho số có một chữ số.) 3. Củng cố , dặn dò: 2’ - GV nhận xét tiết học - Dặn dò về nhà - 1HS nêu. - 4HS lên bảng làm bài, HS lớp làm vào vở. - HS lớp nhận xét bài bạn. - 1HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1HS làm bài vào bảng phụ, HS cả lớp tự làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ. - Đọc bài toán. - 1em lên bảng làm bài, HS lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. =========T]T======== Thứ ba, ngày 06 tháng 12 năm 2011 TIẾT 7: TOÁN CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bộ đồ dùng toán 3 III. Hoạt động dạy - học:: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: 5’ - Đặt tính rồi tính: 905 : 5 489 : 5 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: 33’ Giới thiệu bài: Khai thác : - Ghi phép tính 560 : 8 lên bảng . - Yêu cầu nêu nhận xét về đặc điểm phép tính? - Mời 1 em thực hiện phép tính. - Yêu cầu vài em nêu lại cách chia. - GV ghi bảng như SGK. * Giới thiệu phép chia : 632 :7 - GV ghi bảng: 632 : 7 = ? - Yêu cầu lớp tự thực hiện phép. - Mời 1 em lên bảng làm bài. - Gọi HS nêu cách thực hiện. - GV ghi bảng như SGK. Luyện tập: Bài 1(cột1,2,4): - Gọi học sinh nêu BT1 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu cả lớp tự làm bài . - Gọi một em lên bảng giải bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3 . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một em lên bảng giải. - Giáo viên nhận xét đánh giá 3. Củng cố - Dặn dò: 2’ - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và xem lại bài tập . - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi,nhận xét . - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Đây là phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số . - Lớp tiến hành đặt tính. - HS nêu cách tính. - Hai học sinh nhắc lại cách chia. - Lớp dựa vào ví dụ 1 đặt tính rồi tính. - 1 em lên bảng làm bài, lớp bổ sung. - Một em nêu đề bài 1 . - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Hai học sinh thực hiện trên bảng. - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn . - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng thực hiệ ... giải bài toán có hai phép tính . + Bài tập 1(a,c) ; 2(a,b,c) ; 3 ; 4 - GDHS yêu thích học toán II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, VBT III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ : 5’ - Gọi 2HS lên bảng làm BT. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: 33’ Giới thiệu bài: * Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1 - Yêu cầu 3 em lên bảng tự đặt tính và tính kết quả. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài . - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 2 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 - Gọi đọc bài trong sách giáo khoa. - Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng giải . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 học sinh đọc bài 4 . - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3) Củng cố - Dặn dò: 33’ - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm . - Hai học sinh lên bảng làm bài 2 và 4 tiết trước. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Một em nêu yêu cầu đề. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 3 học sinh thực hiện trên bảng. - Em khác nhận xét bài bạn. - Đổi chéo vở để KT bài nhau. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 2 học sinh lên bảng thực hiện . - Một học sinh đọc đề bài . - Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . - Cả lớp làm vào vở . - Một em giải bài trên bảng, lớp nhận xét bổ sung. - Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . - Một em đọc đề bài 4. - Cả lớp làm vào vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM I. Mục tiêu: - Viết được một đoạn văn từ 5 câu, ngắn gọn đủ ý giới thiệu về tổ mình. - Rèn kỹ năng nói viết, giáo dục tính tự lập làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn gợi ý (BT2). III. Các hoạt động dạy - học:: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - KT sự chuẩn bị của HS 2.Bài mới: 33’ Giới thiệu bài : Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 2 : - Gọi 1 học sinh đọc bài 2. - Nhắc học sinh dựa vào bài tập nói tiết trước để viết bài. - Yêu cầu lớp viết bài vào vở. - Mời 5 – 7 em thi đọc bài văn của mình trước lớp. - Nhận xét, chấm điểm. 3. Củng cố - Dặn dò: 2’ - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . - Một học sinh đọc đề bài tập 2. - Nêu nội dung yêu cầu của bài tập . Quan sát mẫu các câu hỏi gợi ý và dựa vào tiết làm văn trước để viết vào vở đoạn văn giới thiệu về tổ của mình. - 5 - 7 em thi đọc đoạn văn trước lớp . - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất . =========T]T======== TIẾT 3: CHÍNH TẢ NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu - Nghe viết đúng chính tả trình bày sạch sẽ, đúng quy định . - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ưi / ươi (điền 4 trong 6 tiếng ) - Làm đúng BT3 a/b - GDHS rèn chữ viết đẹp . II. Đồ dùng dạy học: - 3 băng giấy viết 6 từ của BT2. - 4 băng giấy viết 4 từ ở bài tập 3b . III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Đọc cho HS viết các từ sau: mũi dao, con muỗi, tủi thân, bỏ sót, đồ xôi - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: 33’ Giới thiệu bài a. Hướng dẫn nghe - viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc đoạn chính tả. - Yêu cầu hai học sinh đọc lại . - Lớp theo dõi đọc thầm và trả lời câu hỏi + Đoạn văn gồm có mấy câu ? + Những từ nào trong đoạn văn hay viết sai chính tả? + Những chữ nào cần viết hoa ? * Viết bảng con: - Yêu cầu học sinh lấùy bảng tập viết các tiếng khó. * Viết vào vở: - Đọc cho HS viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập . - Treo các tờ giấy đã chép sẵn bài tập 2 lên. - Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu bài và làm bài cá nhân. - Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 6 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài nhanh. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả. Bài 3 : - Gọi HS yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Chia bảng lớp thành 3 phần . - Mời 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em lên chơi trò chơi thi tiếp sức. - Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu lớp chữa bài vào vở. 3. Củng cố - Dặn dò: 2’ - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. -Lớp lắng nghe giới thiệu bài -Hai em nhắc lại tựa bài. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2HS đọc lại bài . - Cả lớp đọc thầm. - HS nối tiếp nhau trả lời. + Chữ đầu câu và tên riêng Tây Nguyên . - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nghe - viết bài. - Lắng nghe giáo viên đọc để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài và tự làm vào VBT. - 2 nhóm lên bảng thi làm bài. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Tự sửa bài vào vở (nếu sai). Khung cửi , mát rượi , cuỡi ngựa gửi thư , sưởi ấm , tưới cây. - 5 - 7 em đọc lại kết quả. - Một học sinh nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài CN. - 3 nhóm lên tham gia chơi TC. Sâu Sâu bọ, chim sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu rộng Xâu Xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá, xâu bánh, xâu xé - Cả lớp cổ vũ, bình chọn nhóm làm bài đúng, nhanh. TIẾT 5: DHPH MÔN TOÁN ÔN BẢNG NHÂN I. Mục tiêu : - HS biết cách sử dụng bảng nhân. - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhân như trong sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: 5’ - Đặt tính rồi tính: 452 : 8 487 : 5 - Giáo viên nhận ghi điểm. 2.Bài mới: 33’ Luyện tập: 5 6 Bài 1: Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô trống (mẫu) 5 6 30 9 8 7 4 - Yêu cầu tự tra bảng nhân và nêu kết quả tính. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 3 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét chung về bài làm của học sinh. Bài 3: Nhà trường mua 8 đồng hồ để bàn và số đồng hồ treo tường gấp 4 lầ số đòng hồ để bàn. Hỏi nhà trường mua tất cả bao nhiêu đồng hồ? - Gọi học sinh đọc bài 3. - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. -Gọi một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3) Củng cố - Dặn dò: 2’ - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập . - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Một học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 . - Cả lớp tự làm bài. - Nêu miệng cách sử dụng bảng nhân để tìm kết quả. Lớp theo dõi bổ sung. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện nhẩm ra kết quả. - 3 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. Th.Số 3 3 8 8 9 9 Th.Số 7 7 5 5 6 6 Tích 21 21 40 40 54 54 - Một em đọc đề bài 3. - Phân tích bài toán. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. - Vài học sinh nhắc lại cách sử dụng bảng nhân. TIẾT 6: DHPH MÔN TOÁN ÔN BẢNG CHIA I. Mục tiêu : - Học sinh biết cách sử dụng bảng chia. - GDHS Yêu thích học toán . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng chia như trong sách giáo khoa . III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: 5’ - Đặt tính rồi tính: 452 : 8 487 : 5 - Giáo viên nhận ghi điểm. 2.Bài mới: 33’ Luyện tập: Bài 1: Dùng bảng chia để tìm số thích hợp ở ô trống (mẫu) 5 5 30 6 30 9 72 6 48 - Yêu cầu tự tra bảng nhân và nêu kết quả tính. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 3 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét chung về bài làm của học sinh. Bài 3: Một tổ công nhân phải trồng 324 cây và tổ đã trồng được số cây đó. Hỏi tổ đó còn phải trồng bao nhiêu cây nữa? - Gọi học sinh đọc bài 3. - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. -Gọi một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3) Củng cố - Dặn dò: 2’ - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập . - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Một học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 . - Cả lớp tự làm bài. - Nêu miệng cách sử dụng bảng chia để tìm kết quả. Lớp theo dõi bổ sung. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện nhẩm ra kết quả. - 3 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. SBC 35 35 24 24 36 36 S.chia 5 5 3 3 4 9 4 Thương 7 7 8 8 9 - Một em đọc đề bài 3. - Phân tích bài toán. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. - Vài học sinh nhắc lại cách sử dụng bảng chia. TIẾT 7: DHPH MÔN TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn ) và giải bài toán có hai phép tính . - GDHS yêu thích học toán II. Đồ dùng dạy học: - VBT. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ: 5’ - Đặt tính rồi tính: 452 x 8 487 : 7 - Giáo viên nhận ghi điểm. 2.Bài mới: 33’ Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 102 x 4 118 x 5 351 x 2 291 x 3 - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Củng cố phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Bài 2: Đặt tính rồi tính: 948 : 4; 246 : 3; 468 : 4; 543 : 6 GV cùng 1HS khá làm mẫu: 4 948 948 14 28 0 - Gọi 3 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét chung về bài làm của học sinh. - Củng cố phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( cách chia rút gọn). 125m Bài 3: Quãng đường AB dài 125m, quãng đường BC dài gấp 4 lần quãng đường AB. Hỏi quãng đường AC dài bao nhiêu mét? C B A ?m - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính. 3) Củng cố - Dặn dò: 2’ - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập . - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Một học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 . - Cả lớp tự làm bài. - 4HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn trên bạn lớp. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Theo dõi mẫu. - 3 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. - Hs cả lớp nhận xét bổ sung. - Một em đọc đề bài 3. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. - Vài học sinh nhắc lại cách sử dụng bảng chia.
Tài liệu đính kèm: