Tập đọc kể chuyện : Mồ côi xử kiện
I. Mục đích yêu cầu:
* Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (trả lời được CH trong SGK)
* Kể chuyện
¬- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. (Hs khá giỏi kể lại được toàn câu chuyện)
II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ chuyện trong SGK
HS : SGK
TUẦN MƯỜI BẢY Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009 Tập đọc kể chuyện : Mồ côi xử kiện I. Mục đích yêu cầu: * Tập đọc - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (trả lời được CH trong SGK) * Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. (Hs khá giỏi kể lại được toàn câu chuyện) II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ chuyện trong SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài mới Hđ1: Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - GV giúp HS đọc sai sửa lỗi phát âm * Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD HS nghỉ hơi rõ sau các dấu câu - Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải. * Đọc từng đoạn trong nhóm * Đọc đồng thanh HĐ2: HD HS tìm hiểu bài - Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? - Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân. - Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào ? - Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe lời phán xử ? - Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng tiền bạc đủ 10 lần - Mồ côi đã nói gì để kết thúc phiên toà ? - Em hãy thử đặt tên khác cho chuyện HĐ3: Luyện đọc lại - HS theo dõi SGK - QS tranh minh hoạ SGK - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài - HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc theo nhóm 3 - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm. - 3 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT 3 đoạn - 1 HS đọc cả bài + HS đọc thầm đoạn 1 - Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi - Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền + 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm - Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả - Bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan toà phân sử - Bác dãy nảy lên : Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền + HS đọc thầm đoạn 2, 3 - Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ 20 đồng. - Bác này đã bồi thường đủ số tiền cho chủ quán. Một bên hít mùi thịt, một bên nghe tiếng bạc thế là công bằng. - HS phát biểu + 1 HS khá giỏi đọc đoạn 3 - Các nhóm phân vai thi đọc truyện trước lớp - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Dựa theo 4 tranh minh hoạ, kể lại toàn bộ câu chuyện Mồ Côi sử kiện. 2. HD kể toàn bộ câu chuyện theo tranh. GV nhận xét - Củng cố dặn dò : - HS QS 4 tranh minh hoạ - 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1 - 3 HS tiếp nối nhau kể đoạn 1,2,3. - 1 HS kể toàn chuyện TOÁN: ( 81 ) TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I. Mục tiêu: Biết tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh B. Dạy học bài mới HĐ1: Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc. - Viết lên bảng hai biểu thức: 30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5 - Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của hai biểu thức trên. - Yêu cầu học sinh tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức. * Giới thiệu: Chính điểm khác nhau này dẫn đến tính cách giá trị của hai biểu thức khác nhau. - Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc ” Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc “ - Yêu cầu học sinh so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức: 30 + 5 : 5 = 31. - Vậy khi tính giá trị của biểu thức chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự. - Viết lên bảng biểu thức: 3 x ( 20 - 10 ) HĐ2: Luyện tập - thực hành Bài 1: - Cho học sinh nhắc lại cách làm bài, sau đó yêu cầu học sinh tự làm bài. Bài 2 : Tính giá trị biểu thức : Bài 3 :Gọi Hs đọc đề bài - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, chúng ta phải biết được điều gì ? - Yêu cầu học sinh làm bài * Chữa bài cho điểm học sinh Củng cố - dặn dò - Học sinh thảo luận trình bày ý kiến của mình. - Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc. - Học sinh nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất. - Học sinh nghe giảng và thực hiện tính giá trị của biểu thức ( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 = 7 - Giá trị của hai biểu thức khác nhau. - Học sinh nêu cách tính giá trị của biểu thức này và thực hành tính: 3 x ( 20 - 10 ) = 3 x 10 = 30 - 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào báng con Hs làm vào vở - Có 240 quyển sách, xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn. - Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách ? - 2 học sinh lên bảng làm ( mỗi học sinh làm theo 1 cách ) học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. * Cách 1: Bài giải Mỗi chiếc tủ có số sách là: 240 : 2 = 120 ( quyển ) Mỗi ngăn có số sách là: 120 : 4 = 30 ( quyển ) ĐS: 30 quyển * Cách 2: Bài giải Số ngăn sách cả hai tủ có là; 4 x 2 = 8 ( ngăn ) Số sách mỗi ngăn có là; 240 : 8 = 30 ( quyển ) ĐS: 30 quyển Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009 TOÁN: ( 82 ) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc Áp dụng được việc tính giá trị biểu thức vào dạng BT điền dấu = Bài 1,2,3 ( dòng 1 ) , bài 4 II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dạy học bài mới HĐ1: Hướng dẫn luyện tập Bài1:Tính giá trị của biểu thức Bài 2 a: Tính giá trị của biểu thức - Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Yêu cầu học sinh so sánh giá trị của biểu thức ( 421 - 200 ) x 2 với biểu thức 421 - 200 x 2. - Theo em tại sao giá trị hai biểu thức này lại khác nhau trong có cùng số, cùng dấu phép tính ? Bài 3 dòng 1:Điền dấu ,= Bài 4: Chữa bài HĐ2: . Củng cố - dặn dò Hs làm vào bảng con, 2em làm BL HS làm vào BC câu a - Vì thứ tự thực hiện các phép tính trong hai biểu thức này khác nhau. - Vậy khi tính giá trị của biểu thức, chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự. Câu b,c,d HS làm vào vở - Học sinh làm bài kiểm tra bài của bạn. - HS làm vào BC Hs xếp hình theo nhóm CHÍNH TẢ: NGHE - VIẾT: VẦNG TRĂNG QUÊ EM I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả “ Vầng trăng quê em “. Trình bày đúng bái hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng các bài tập chính tả 2b điền vần âc / ât II. Đồ dùng dạy học - Tờ phiếu to viết phần phần b của bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KTBC Dạy học bài mới : HĐ1:. Hướng dẫn viết chính tả a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt * Hỏi: Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào ? Hướng dẫn cách trình bày - Bài viết có mấy câu ? - Bài viết được chia thành mấy đoạn ? - Chữ đầu đoạn viết như thế nào ? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? c. Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được. HĐ2: . Viết chính tả Soát lỗi Chấm bài HĐ3: HD làm bài tập chính tả Bài 2b: a. Gọi học sinh đọc yêu cầu - Dán phiếu lên bảng - Yêu cầu học sinh tự làm * Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Củng cố - dặn dò: viết bảng con: lưỡi, thẳng băng, thưở bé, nửa chừng, đã già. - Theo dõi sau đó 2 học sinh đọc lại - Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm. - Bài viết có 7 câu - Bài viết được chia thành 2 đoạn - Viết lùi vào 1 ô và viết hoa ? - Những chữ đầu câu - Nồm nam, vầng trăng vàng, luỹ tre, giấc ngủ. - 3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào bảng con. HS viết bài - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK - 2 học sinh lên bảng làm, học sinh dưới lớp làm vào vở nháp. - 2 học sinh lên bảng làm, học sinh dưới lớp làm vào vở nháp. - Đọc lại lời giải và làm bài tập vào vở: .....mắc trồng khoai ....bắc mạ .....gặt hái . .....mặc đèo cao .....ngắt hoa cài mũ tai béo ta đi . HS sửa bài vào vở Luyện toán : I/ Mục tiêu : Rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc II/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Gv HD HS làm các bài tập trang 91 VBTT Bài 1,2: Tính giá trị biểu thức Bài 3 : Điền dấu , = vào chỗ trống YC học sinh tính giá trị biểu thức rồi so sánh Bài 4 : Điền số vào chỗ trống Củng cố dặn dò : Hs làm vào vở . 2 em làm BL Hs làm vào vở HS tính giá trị biểu thức vào vở . vài em làm ở bảng lớp Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009 TẬP ĐỌC: ANH ĐOM ĐÓM I. Mục tiêu: Biết nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ khổ thơ - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: đom đóm, chuyên cần, cò bợ, vạc,.... - Hiểu được nội dung bài thơ: Bài thơ cho ta thấy sự chuyên cần của anh Đom Đóm, cuộc sống các loài vật ở ở làng quê vào ban đểmất đẹp và sinh động ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ trong bài ) II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài tập đọc ( phóng to ) - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dạy học bài mới HĐ1: Luyện đọc GV đọc mẫu - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp. - Anh Đom Đóm làm việc vào lúc nào? - Công việc của anh Đom Đóm là gì ? - Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình với thái độ như thế nào ? Những câu thơ nào cho em biết điều đó ? - Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ? - Yêu cầu học sinh đọc thầm lại cả bài thơ và tìm một số hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm. HĐ3: Học thuộc lòng bài thơ - GV xoá dần nội dung bài thơ trên bảng cho học sinh đọc thuộc lòng. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng bài thơ ( có thể cho học sinh chỉ tranh minh hoạ, đọc đoạn thơ tương ứng ) Củng cố - dặn dò: - Theo dõi giáo viên đọc mẫu - Mỗi học sinh đọc 2 câu - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên - Yêu cầu học sinh đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. Học sinh đặt câu với từ chuyên cần. - Đọc trong nhóm - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. - Đồng thanh đọc bài - 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - ... vào ban đêm. - ... hân vật trong bài tập đọc mới học. - HS trao đổi theo cặp, làm bài - Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến - 3 em lên bảng mỗi em viết 1 câu - Nhận xét + Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả 1 người - 1 HS đọc câu mẫu - Cả lớp làm bài - HS tiếp nối nhau đọc câu văn - Nhận xét HS phát biểu. + Đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong các câu sau. - HS làm bài cá nhân - Phát biểu ý kiến a) Ếch con rất ngoan ngoãn , chăm chỉ và thông minh . b) Nắng cuối thu vàng ong , dù chỉ giữa trưa cũng chỉ dìu dịu . c) Trời xanh ngắt trên cao , xanh như dòng sông trong , trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố . - Nhận xét bạn Ngoài giờ lên lớp : Thăm hỏi giao lưu với cựu chiến binh ở địa phương Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2 TOÁN: ( 84 ) HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được: - Bước đầu nhận biết được một số yếu tố ( dỉnh , cạnh , góc ) của hình chữ nhật . - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật ( theo yếu tố cạnh , góc ) ( BT1,2,3,4 ) II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Dạy học bài mới HĐ1: . Giới thiệu hình chữ nhật. - Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD như SGK và yêu cầu học sinh gọi tên hình. * Giới thiệu: Đây là hình chữ nhật ABCD - Yêu cầu học sinh dùng thước để đo độ dài của các cạnh của hình chữ nhật - Yêu cầu học sinh so sánh độ dài của cạnh AB và CD. - Yêu cầu học sinh so sánh độ dài cạnh AD và độ dài cạnh BC. - Yêu cầu học sinh so sánh độ dài cạnh AB với độ dài cạnh AD. * Giới thiệu: Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của hình chữ nhật và hai cạnh này bằng nhau. - Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của hình chữ nhật và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau. - Vậy hình chữ nhật có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AB = CD, hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau AD = BC. - Yêu cầu học sinh dùng thước ê ke để kiểm tra các góc của hình chữ nhật ABCD. - Vẽ lên bảng một số hình và yêu cầu học sinh nhận diện đâu là hình chữ nhật. - Yêu cầu học sinh nêu lại các đặc điểm của hình chữ nhật. HĐ2: Luyện tập thực hành Bài 1: Bài 2 Bài 3: HĐ3: Củng cố - dặn dò: - Hỏi lại học sinh về đặc điểm của hình chữ nhật trong vừa học trong bài. - Yêu cầu học sinh tìm các đồ dùng có dạng là hình chữ nhật. - Học sinh trả lời: Hình chữ nhật ABCD / Hình tứ giác ABCD - Độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh CD - Độ dài cạnh AD bằng độ dài cạnh BC - Độ dài cạnh AB lớn hơn độ dài cạnh AD. - Học sinh nhắc lại: AB = CD ; AD = BC. - Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài , độ dài cạnh ngắn là chiều rộng . - Hình chữ nhật ABCD có 4 góc cùng là góc vuông. - Hình chữ nhật có 2 cạnh bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc đều là góc vuông. Hs nêu YC BT - Hình chữ nhật là MNPQ và RSTU, các hình còn lại không phải là hình chữ nhật. HS dùng thước để đo độ dài các cạnh - Độ dài AB = CD = 4 cm và AD = BC = 3 cm ; độ dài MN = PQ = 5 cm và MQ = PN = 2 cm HS thảo luận nhóm đôi - Các hình chữ nhật là: ABNM ; MNCD và ABCD Ôn chữ hoa N I. Mục đích yêu cầu - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng), Q, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng: Đường vô.như tranh họa đồ (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa N. Tên riêng : Ngô Quyền và câu ca dao trên dòng kẻ. HS ; Vở TV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại từ câu ứng dụng học ở bài trước. B. Bài mới HĐ : HD HS luyện viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân sâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập tự chủ của nước ta. c. HS viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu ND câu ca dao. HĐ2: HD HS viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu của giờ viết - GV QS giúp đỡ HS viết bài HĐ3: Chấm bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS Củng cố dặn dò : - Mạc Thị Bưởi, Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. + N, Q, Đ. - HS QS - HS tập viết chữ Q, Đ trên bảng con. - Ngô Quyền. - HS tập viết Ngô Quyền trên bảng con. Đường vô sứ Nghệ quanh quanh Non xanh nớc biếc như tranh hoạ đồ - HS tập viết trên bảng con : Nghệ, Non. + HS viết bài vào vở Chính tả (Nghe - viết) Âm thanh thành phố. I. Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Tìm được từ có vần ui/uôi (BT2) - Làm đúng BT 3b II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT2 HS ; Vở chính tả III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Viết 5 chữ bắt đầu bằng r/d/gi B. Bài mới HĐ1: HD HS nghe - viết HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn viết - Đoạn văn có những chữ nào viết hoa ? HĐ2: GV đọc cho HS viết HĐ3: Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS HĐ4: HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 / 147 - Nêu yêu cầu BT - GV sửa lỗi phát âm cho HS. * Bài tập 3b / 147 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét Củng cố dặn dò : - HS viết bảng con - HS theo dõi SGK. - 2, 3 HS đọc lại - Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên người - HS đọc thầm đoạn văn, ghi nhớ những từ dễ viết sai. - HS viết bài - Tìm 5 từ có vần ui, 5 từ có vần uôi - HS làm bài cá nhân - 2 em lên bảng làm - Nhiều HS nhìn bảng đọc kết quả - Lời giải + Ui : củi, cặm cụi, búi hành, dụi mắt, húi tóc, mủi lòng, tủi thân..... + uôi : chuối, buổi sáng, đá cuội, đuối sức, tuổi, suối, cây duối...... + Tìm các từ chứa tiếng có vần ăt-ăc, có nghĩa như sau: . - HS làm bài vào vở - HS phát biểu ý kiến - Lời giải : bắc - ngắt - đăc LUYỆN TOÁN * : I/ Mục tiêu : Luyện tập tính giá trị của biểu thức , nhận biết và vẽ hình chữ nhật , hình vuông . II/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 1 : Tính giá trị biểu thức 127 + 15 - 20 = 123 - 8 x 5 = 214 + 63 : 9 = ( 642 + 25 ) - 243 = ...... Bài 2 : GV vẽ hình trên bảng HS nhận biết hình vuông , hình chữ nhật . Củng cố dặn dò : Hs làm bài vào vở , 2 em làm BL Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2009 TOÁN: ( 85 ) HÌNH VUÔNG I/ Mục tiêu: Nhận biết được các yếu tố ( đỉnh , cạnh , góc ) của hình vuông . Vẽ được hình vuông đơn giản ( trên giấy kẻ ô vuông ) III./ Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Dạy học bài mới HĐ1: Giới thiệu hình vuông - Vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình chữ nhật, 1 hình tam giác. - Theo em, các góc của các đỉnh hình vuông là các góc như thế nào ? ) - Yêu cầu học sinh dùng ê ke kiểm tra kết quả ước lượng góc sau đó đưa ra kết luận: - Yêu cầu học sinh ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông, sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại. * Kết luận: Hình vuông có 4 canh bằng nhau. - Yêu cầu : - Yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau và khác nhau của hình vuông và hình chữ nhật. HĐ2: Luyện tập - thực hành Bài 1 - Nêu yêu cầu bài toán và yêu cầu học sinh làm bài * Nhận xét chữa bài cho điểm học sinh. Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, sau đó làm bài Bài 3: - Tổ chức cho học sinh tự làm bài và kiểm tra vở học sinh Bài 4 : Vẽ theo mẫu : 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về các hình đã học. - Nghe giới thiệu - Học sinh tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ giáo viên đưa ra. - Các góc ở các đỉnh hình vuông đều là góc vuông. - Độ dài 4 cạnh của một hình vuông là bằng nhau. HS tìm các đồ vật có dạng hình vuông - Chiếc khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát nền,... - Giống nhau: Hình vuông và hình chữ nhật đều có 4 góc ở đỉnh là góc vuông. - Khác nhau: Hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau còn hình vuông có 4 cạnh bằng nhau. - Học sinh dùng thước và ê ke để kiểm tra từng hình, sau đó báo cáo kết quả với giáo viên. - Làm bài và báo cáo kết quả + Hình ABCD có độ dài cạnh là 3cm + Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4 cm TẬP LÀM VĂN : Viết về thành thị, nông thôn I. Mục đích yêu cầu - Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn. * GDBVMT – Khai thác trực tiếp: GDHS có ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết trình tự mẫu của bức thư / 83 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Làm miệng BT1, 2 tuần 16 B. Bài mới Hđ1: HD HS làm bài tập - Nêu yêu cầu của bài GV theo dõi nhắc nhỡ những em yếu - GV chấm điểm, nhận xét (*)Trên đất nước ta có rất nhiều cảnh đẹp, chúng ta luôn tự hào về những cảnh đẹp của quê hương. - Em làm gì để giữ gìn cảnh đẹp ấy? Củng cố dặn dò : - 2 HS làm - Viết 1 bức thư ngắn khoảng 10 câu cho bạn, kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn - HS nhìn trình tự mẫu của bức thư - 1 HS khá giỏi nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình - HS làm bài vào vở - HS đọc thư trước lớp - HS nghe và nhận xét - hS trả lời Luyện viết : Âm thanh thành phố I/ Mục tiêu : Rèn kĩ năng nghe viết chính tả Nghe viết đúng đoạn 1 của bài Âm thanh thành phố II/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV đọc mẫu bài viết Gv đọc bài cho HS viết GV HD chữa bài và chấm 1 số bài , nhận xét Củng cố dặn dò : 1 HS đọc lại HS nêu từ khó viết say mê., căn gác , náo nhiệt , ve kêu , lách cách, tàu hỏa ... HS viết từ khó BC HS viết bài Luyện đọc : Các bài tập đọc trong hai tuần I/ Mục tiêu : Đọc trôi chảy các bài tập đọc trong hai tuần Nắm chắc nội dung bài học II/ Hoạt động dạy và học : HS nêu lần lượt các bài tập đọc GV ghi bảng và HD HS luyện đọc từng bài Hs thi đọc theo nhóm , thi đọc trước lớp Hs trả lời câu hỏi Lớp nhận xét bổ sung Củng cố dặn dò : SINH HOẠT LỚP I/ Lên lớp : Từng tổ trưởng và lớp trưởng nhận xét đánh giá các mặt HĐ của lớp trong tuần qua GV nhận xét đánh giá chung Học tập : Đa số các em biết tính giá trị biểu thức Giải toán bằng hai phép tính lời giải chưa chính xác Đa số các em đi học đều ít vắng Tuần đến : Chuẩn bị thi cuối kì một , ôn lại các bài tập đọc, làm lại các bài tập làm văn đã học Ôn lại các bảng nhận , chia , giải toán , tính giá trị biểu thức ...
Tài liệu đính kèm: