Giáo án Khoa học Lớp 4

Giáo án Khoa học Lớp 4

CHỦ ĐỀ: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

TUẦN 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG

 I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:

- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.

- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.

 II. Đồ dùng dạy học:

- Hình trang 4,5/Sgk.

- Phiếu học tập.

- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”.

 

doc 113 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 387Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
TUẦN 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
 I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 4,5/Sgk.
- Phiếu học tập.
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”.
 III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
HĐ1: Động não
- GV đặt vấn đề và nêu yêu cầu: Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình?
- GV ghi tất cả những ý kiến của HS lên bảng, tóm tắt lại, nhận xét và rút ra kết luận: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là:
+ Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại
+ Điều kiện tinh thần, văn hóa, xã hội như: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí
HĐ2: Làm việc với phiếu học tập và Sgk.
- GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm
*Hoạt động của học sinh
- HS trả lời cá nhân.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc theo nhóm.
Những yếu tố cần cho sự sống
Con người
Động vật
Thực vật
1. Không khí
2. Nước
3. Ánh sáng
4. Nhiệt độ (thích hợp với từng đối tượng)
5. Thức ăn (phù hợp với từng đối tượng)
6. Nhà ở
7. Tình cảm gia đình
8. Phương tiện giao thông
9. Tình cảm bạn bè
10. Quần áo
11. Trường học
12. Sách báo
13. Đồ chơi
( HS có thể kể thêm)
- Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập, GV yêu cầu HS mở Sgk và thảo luận lần lượt 2 câu hỏi:
+ Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
+ Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì?
- GV kết luận chung.
HĐ3: Trò chơi: “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu gồm những thứ “cần có” để duy trì cuộc sống và những thứ các em “muốn có” (mỗi tấm phiếu chỉ vẽ một thứ).
- GV hướng dẫn cách chơi:
+ Đầu tiên, mỗi nhóm hãy bàn bạc với nhau, chọn ra 10 thứ ( được vẽ trong 20 tấm phiếu) mà các em thấy cần phải mang theo khi đến các hành tinh khác (những tấm phiếu vẽ các hình đã loại phải nộp lại cho GV).
+ Tiếp theo, mỗi nhóm hãy chọn 6 thứ cần thiết hơn cả để mang theo (những tấm phiếu vẽ các hình đã loại phải nộp lại cho GV).
HĐ tiếp nối: Bài sau: Trao đổi chất ở người.
- Đại diện một nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc với phiếu học tập.
- Các nhóm khác bổ sung hoặc chữa bài nếu bạn làm sai.
- HS thảo luận và trả lời.
- Các nhóm tiến hành chọn lựa và trình bày kết quả, so sánh sự lựa chọn của nhóm mình với các nhóm khác và giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy.
* Rút kinh nghiệm:
SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
 I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
- Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 6,7/Sgk.
- Giấy khổ A4, bút vẽ.
 III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
HĐ1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người
- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận theo cặp:
+ Kể tên những gì được vẽ trong hình 1/Sgk.
+ Phát hiện ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người được thể hiện trong hình (ánh sáng, nước, thức ăn).
+ Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện được qua hình vẽ như không khí.
+ Cuối cùng tìm xem cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình.
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
- GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu mục Bạn cần biết và trả lời câu hỏi:
+ Trao đổi chất là gì?
+ Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, động vật và thực vật.
- GV kết luận chung.
HĐ2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- GV yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình.
- GV giúp HS hiểu sơ đồ sự trao đổi chất ở hình 2/Sgk chỉ là một gợi ý. HS hoàn toàn có thể vẽ sơ đồ bằng chữ hoặc bằng hình ảnh tùy theo sự sáng tạo của mỗi cặp.
- GV yêu cầu một số HS lên trình bày ý tưởng của nhóm đã được thể hiện qua hình vẽ như thế nào.
- GV và HS cùng nhận xét xem sản phẩm của nhóm nào làm tốt sẽ được lưu lại treo ở lớp học trong suốt thời gian học về chủ đề Con người và sức khỏe.
HĐ tiếp nối: Bài sau: Trao đổi chất ở người (tt).
*Hoạt động của học sinh
- HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo hướng dẫn của GV.
- Một số HS lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- HS đọc và trả lời câu hỏi 
- Nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc theo cặp.
- HS trình bày sản phẩm của mình.
- Các HS khác nghe và có thể hỏi hoặc nêu nhận xét.
* Rút kinh nghiệm:
TUẦN 2: SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (TT)
 I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.
- Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 8,9/Sgk.
- Bộ đồ chơi “Ghép chữ vào chỗtrong sơ đồ”.
 III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người.
- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát các hình trang 8/Sgk và thảo luận theo cặp:
+ Trước hết, chỉ vào từng hình ở trang 8/Sgk, nói tên và chức năng của từng cơ quan.
+ Từ chức năng của các cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết, HS thảo luận để trả lời câu hỏi: Trong số những cơ quan có ở hình trang 8/Sgk, cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài?
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
- GV ghi tóm tắt những gì HS trình bày lên bảng.
- GV giảng về vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể.
- GV kết luận chung.
HĐ2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người- Trò chơi: “Ghép chữ vào chỗtrong sơ đồ”
- GV phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm: một sơ đồ như hình 5/Sgk trang 9 và các tấm phiếu rời có ghi những từ còn thiếu (chất dinh dưỡng, ô-xi, khí các-bô-níc, ô-xi và các chất dinh dưỡng, khĩ các-bô-níc và các chất thải, các chất thải).
- GV và HS cùng nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc.
- GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:
+ Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
+ Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động?
HĐ tiếp nối: Bài sau: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường.
*Hoạt động của học sinh
- HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo hướng dẫn của GV.
- Một số HS lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Các nhóm thi nhau lựa chọn các phiếu cho trước để ghép vào chỗở sơ đồ cho phù hợp.
- Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình.
- Đạiu diện các nhóm trình bày về mối quan hệ giữa các cơ quan trong cơ thể trong quá trình thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường.
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
* Rút kinh nghiệm:
CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
 I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
- Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 10,11/Sgk.
- Phiếu học tập.
 III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
HĐ1: Tập phân loại thức ăn
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: mở Sgk và trả lời 3 câu hỏi trong Sgk/trang 10. 
- GV kết luận chung.
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Nói tên những thức ăn giàu chất bột đường mà các em ăn hàng ngày?
+ Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn?
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường?
- GV nhận xét, bổ sung.
HĐ3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường
- GV phát phiếu học tập.
- GV kết luận chung.
 HĐ tiếp nối: Bài sau: Vai trò của chất đạm và chất béo.
*Hoạt động của học sinh
- HS làm việc theo cặp, nói với nhau về tên các thức ăn, đồ uống mà bản thân các em thường dùng hằng ngày.
- HS quan sát các hình trong Sgk/trang 10 và cùng với bạn hoàn thành bảng sau:
Tên thức ăn, đồ uống
Nguồn gốc
Thực vật
Động vật
Rau cải
Đậu cô ve
Bí đao
Lạc
Thịt gà
Sữa
Nước cam
Cá
Cơm
Thịt lợn
Tôm
- HS đọc mục Bạn cần biết Sgk/10 để trả lời câu hỏi: Người ta còn có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác?
- Một số cặp trình bày trước lớp kết quả mà các em đã cùng nhau làm việc.
 - Nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc với Sgk theo cặp: nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có trong hình ở Sgk/trang 11 và cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chất bột đường ở mục Bạn cần biết Sgk/11.
- HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc cá nhân với phiếu học tập
Phiếu học tập
1/ Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất bột đường
Thứ tự
Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường
Từ loại cây nào?
1
Gạo
2
Ngô
3
Bánh quy
4
Bánh mì
5
Mì sợi
6
Chuối
7
Bún
8
Khoai lang
9
Khoai tây
2/ Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu?
- Một số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
* Rút kinh nghiệm:
TUẦN 3: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
 I. Mục tiêu: Sau bài học. HS có thể:
- Kể tên một số thức ăn có nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo.
- Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.
- Xác định được nguồn gốc của những thức  ... - HS chơi theo nhóm để nhiều em được tập đặt câu hỏi.
* Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................
TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
 I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Kể ra những gì động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Hình tranh 128,129/Sgk.
- Giấy A4, bút vẽ.
 III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
HĐ1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 Sgk /121:
+ Trước hết, kể tên những gì được vẽ trong hình.
+ Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật có trong hình.
+ Phát hiện những yếu tố ciòn thiếu để bổ sung.
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
- GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi:
+ Kể tên những yếu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống.
+ Qúa trình trên được gọi là gì?
- GV kết luận chung.
HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật
- GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
- GV kết luận chung.
HĐ tiếp nối: Bài sau: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
* Hoạt động của học sinh
- HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý của GV cùng với bạn.
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm.
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp.
* Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................
TUẦN 33: QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
 I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên.
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Hình tranh 130,131/Sgk.
- Giấy A4, bút vẽ.
 III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
HĐ1: Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1Sgk/130:
+ Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình.
+ Tiếp theo nói về ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ “Thức ăn” của cây ngô là gì?
+ Từ những “thức ăn” đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây?
- GV kết luận: chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các-bô-níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và các sinh vật khác.
HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu mối quan hệ thức ăn giữa thức ăn giữa các sinh vật thông qua một số câu hỏi:
+ Thức ăn của châu chấu là gì?
+ Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì?
+ Thức ăn của ếch là gì?
+ Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì?
- GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
- GV kết luận chung.
HĐ tiếp nối: Bài sau: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
* Hoạt động của học sinh
- HS làm việc theo yêu cầu của GV.
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia bằng chữ.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm.
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp.
* Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................
CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
 I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.
- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi tnhức ăn trong tự nhiên.
- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Hình tranh 132,133/Sgk.
- Giấy A0, bút vẽ.
 III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
HĐ1: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu mối quan hệ thức ăn giữa thức ăn giữa các sinh vật thông qua một số câu hỏi:
+ Thức ăn của bò là gì?
+ Giữa cỏ và bò có quan hệ gì?
+ Phân bò được phân hủy trở thành chất gì cung cấp cho cỏ?
+ Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì?
- GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
- GV kết luận: Sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ giữa bò và cỏ.
Phân bò Cỏ Bò
HĐ2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2Sgk/133:
+ Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ.
+ Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó.
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
- GV giảng: Trong sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 Sgk/133: Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở 5thành những chất khoáng (chất vô cơ). Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ và những cây khác.
- GV hỏi cả lớp:
+ Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn.
+ Chuỗi thức ăn là gì?
- GV kết luận chung.
HĐ tiếp nối: Bài sau: Ôn tập: Thực vật và động vật.
* Hoạt động của học sinh
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm.
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp.
- HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo gợi ý của GV.
- Một số HS trả lời những câu hỏi theo gợi ý của GV.
- Lắng nghe.
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
* Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................
TUẦN 34: ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
 I. Mục tiêu: HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết:
- Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Hình tranh 134,135,136/Sgk.
- Giấy A0, bút vẽ.
 III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
HĐ1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu các hình Sgk/134,135 thông qua câu hỏi: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào?
- GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
- GV đặt câu hỏi: So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở các bài trước, em có nhận xét gì?
- GV giảng: Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã ta thấy có nhiều mắc xích hơn. Cụ thể là:
+ Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác nhau.
+ Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn.
- GV kết luận như Sgv/215.
HĐ2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát các hình Sgk/136,137:
+ Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ.
+ Dựa vào các hình trên, bạn hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có con người.
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
- GV kết luận và hỏi cả lớp:
+ Hiện tượng săn thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắc xích trong chuỗi thức ăn bị đứt?
+ Chuỗi thức ăn là gì?
+ Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái đất?
- GV kết luận chung.
HĐ tiếp nối: Bài sau: Ôn tập và kiểm tra cuối năm.
* Hoạt động của học sinh
- HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ.- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm.
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp.
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý của GV cùng với bạn.
- Một số HS lên trả lời những câu hỏi theo gợi ý.
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
* Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................
TUẦN 35: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
 I. Mục tiêu: HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về :
- Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh.
- Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái đất.
- Kĩ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt
- Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Hình tranh 138,139,140/Sgk.
- Giấy A0, bút vẽ.
- Phiếu ghi các câu hỏi.
 III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
HĐ1: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”
- GV chia nhóm HS, mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày 3 câu trong mục Trò chơi Sgk/138.
- GV và đại diện HS trong BGK.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Nội dung: đủ, đúng.
+ Lời nói: to, ngắn gọn, thuyết phục, thể hiện sự hiểu biết.
HĐ2: Trả lời câu hỏi
- GV chuẩn bị viết các câu hỏi ra phiếu.
- BGK chấm điểm và tổng kết.
HĐ3: Thực hành
- GV cho HS làm thực hành lần lượt từ bài 1 đến bài 2. Cho HS tham khảo Bảng “Những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min”
HĐ4: Trò chơi: “Thi nói về vai trò của không khí và nước trong đời sống”
- GV chia lớp thành 2 đội
- GV tổng kết.
* Hoạt động của học sinh
- Lắng nghe.
- HS lên bốc thăm và trả lời.
- HS làm việc theo nhóm
- Hai đội trưởng bắt thăm xem đội nào được đặt câu hỏi trước.
- Đội này hỏi, đội kia trả lời.
- Mỗi thành viên trong đội chỉ được hỏi hoặc trả lời một lần để bảo đảm mọi thành viên đều được tham gia.
* Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoa_hoc_lop_4.doc