MỒ CÔI SỬ KIỆN
I- MỤC TIÊU:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy cả bài, phát âm đúng: Nông dân, lợn quay, gà luộc, giãy nảy, lạch cạch.
- Rèn kỹ năng đọc hiểu: Nghĩa từ mới: Công đường, bồi thường.
- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của mồ côi. Nhờ sự thông minh tài trí mà mồ côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà.
II- CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh, SGK, bảng phụ, tranh minh hoạ
- HS: SGK
Thứ hai ngày 16tháng 12 năm 2009 Chào cờ Tập đọc - kể chuyện Mồ côi sử kiện I- Mục tiêu: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy cả bài, phát âm đúng: Nông dân, lợn quay, gà luộc, giãy nảy, lạch cạch... - Rèn kỹ năng đọc hiểu: Nghĩa từ mới: Công đường, bồi thường... - Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của mồ côi. Nhờ sự thông minh tài trí mà mồ côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà. II- Chuẩn bị: - GV: Tranh, SGK, bảng phụ, tranh minh hoạ - HS: SGK III- Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 5' 1- Kiểm tra bài cũ - Nhận xét - cho điểm - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài: Ba điều ước 25' 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài - ghi bài b- Luyện đọc - GV đọc cả bài: Giọng thong thả - HS theo dõi GV đọc mẫu - Đọc từng câu (chú ý phát âm) - Đọc từng đoạn - Hướng dẫn ngắt nghỉ - Giảng từ mới - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - HS đọc từng đoạn trong nhóm - 2 nhóm thi đọc nối tiếp 15' c- Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc lại bài - Trong chuyện có những nhân vật nào? - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - Mồ côi, bác nông dân và tên chủ quán -Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? - Theo em ngửi mùi thơm có phải trả tiền không? Vì sao? - Bác nông dân đưa ra lý lẽ thế nào khi tên chủ quán đòi tiền? - Vì bác đã ngửi hết mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền - 2-3 HS phát biểu ý kiến - Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ ăn miếng cơm nắm, tôi không mua gì cả. - Mồ côi hỏi bác thế nào? - Bác nông dân trả lời ra sao? - Chàng mồ côi phán thế nào khi bác nông dân thừa nhận - Thái độ của bác nông dân thế nào? - Mồ côi bắt bác nông dân trả tiền cho chủ quán bằng cách nào? - Có hít hương thơm của thức ăn trong quán không? - Bác nông dân thừa nhận có hít hương thơm của thức ăn - Yêu cầu bác nông dân trả đủ 20 đồng cho chủ quán Giãy nảy lên - Cho đồng tiền vào bát và xóc 10 lần - Vì sao mồ côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần - Vì sao tên chủ quán không được càm 20 đồng của bác nông dân? - Vì tên chủ quán đòi 20 đồng, 2 đồng nên phải xóc 10 lần - Vì mồ côi đưa ra lý lẽ: Bên hít mùi thơm, bên nghe tiếng bạc - Em thử đặt tên khác cho chuyện? - 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận sau đó đại diện phát biểu 8' d- Luyện đọc lại bài - Chia HS theo nhóm đọc theo vai - Tuyên dương nhóm đọc tốt - Luyện đọc trong nhóm, sau đó 2 nhóm thi đọc theo vai 15' e- Kể chuyện - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Kể mẫu: Gọi 2 HS khá kể, mỗi HS kể 1 đoạn - Kể theo nhóm - Kể trước lớp - 1 HS đọc - 3 HS kể - Lần lượt từng HS kể trong nhóm của mình - 2 - 3 HS thi kể 1 đoạn trong chuyện 2' 3- Tổng kết-dặn dò: -Nhận xét -Tuyên dương. - HS về kể lại chuyện, chuẩn bị bài sau Toán Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo) I. Mục tiêu Giúp HS: Biết thực hiện tính giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc. II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra các bài tập về nhà tiết 80. - Nhận xét , chữa bài và cho điểm HS. - 3 HS làm bài trên bảng. 2. Bài mới 1 a. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng. - Nghe giới thiệu . 2 b.Nội dung * Hướng dẫn cách tính giá trị cuả biểu thức đơn giản có dấu ngoặc. - Viết lên bảng 2 biểu thức: 30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5 - Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của hai biểu thức trên. - HS thảo luận và trình bày ý kiến của mình - Yêu cầu HS tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức. - Biểu thức thứ nhất không có dáu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc. - Giới thiệu : Chính điểm khác nhau này dẫn đến cách tính giá trị của hai biểu thức khác nhau. - HS nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất. - Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc “ Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện cácphép tính trong ngoặc. - HS nghe giảng và thực hiện tính giá trị của biểu thức: 30 + 5 : 5 = 35 : 5 = 7 - Yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức : - Giá trị của hai biểu thức khác nhau. 30 + 5 : 5 = 31 - Vậy khi tính giá trị của biểu thức, chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau thực hiện các phép tính đúng thứ tự. - Viết lên bảng biểu thức 3 x (20- 10). - Tổ chức cho HS học thuộc lòng qui tắc. - HS nêu cách tính giá trị của biểu thức này và thực hành tính: 3 x 20 - 10 = 3 x 10 = 30 25 c. Thực hành Bài 1 - Cho HS nhắc lại cách làm bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Chữa bài và cho điểm HS. - Hướn dẫn HS làm bài tương tự bài tập 1. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Y/c Tóm tắt và giải - - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: - 2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS làm theo một cách), HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 2 3. củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về cách tính giá trị của biểu thức. - Nhận xét tiết học. Đạo đức Biết ơn thương binh liệt sĩ ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - HS hiểu rõ hơn gương chiến chiến đấu, hi sinh của các anh hùng liệt sĩ thiếu niên. - Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. - Tỏ thái độ tôn trọng biết ơn các thương binh và gia đình liệt sĩ. II. chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ. HS : Vở bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động : GV giới thiệu bài. 2. Các hoạt động *HĐ 1: Xem tranh và kể về những người anh hùng. - GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh (hoặc ảnh) của Trần Quốc Toản, Võ Thị Sáu, Kim Đồng... - Yêu cầu các nhóm thảo luận và cho biết: . Người trong tranh hoặc(ảnh) là ai? . Em biết gì về gương chiến đấu hy sinh của các anh hùng liệt sĩ đó? . Hãy hát hoặc đọc bài thơ về người anh hùng liệt sĩ đó? - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. *HĐ 2: Báo cáo các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, liệt sĩ ở địa phương. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác bổ sung. *HĐ3:HS múa hát đọc thơ,kể chuyện về chủ đề biết ơn thương binh liệt sĩ. 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học: Tuyên dương 1 số em học tốt. Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2008 Thể dục Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản -Trò chơi "Chim về tổ" I, Mục tiêu: - Tiếp tục ôn các động tác ĐHĐN và RLTTCB đã học. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi “Chim về tổ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II, Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch chuẩn bị cho trò chơi. III, Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. - Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”. * Ôn bài thể dục phá triển chung 2-Phần cơ bản. - Tiếp tục ôn các động tác ĐHĐN và RLTTCB đã học * Tập phối hợp các động tác: tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, trái, đi đều 1-4 hàng dọc, đi chuyển hướng phải, trái. - Chơi trò chơi “Chim về tổ”. + GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và nội quy chơi, sau đó chơi thử 1 lần rồi mới chơi chính thức. + GV có thể dùng còi hoặc hiệu lệnh khác để phát lệnh di chuyển. + GV có thể tăng thêm các yêu cầu để trò chơi thêm phần hào hứng. 3-Phần kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét, khen ngợi những HS thực hiện tốt.. - Giao bài tập về nhà. - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo. - HS chạy, khởi động các khớp và tham gia trò chơi. - HS ôn tập duới sự điều khiển của GV hoặc cán sự lớp. - HS tham gia trò chơi nhiệt tình, vui vẻ. - HS vỗ tay theo nhịp và hát. - HS chú ý lắng nghe. Toán Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS củng cố về: Kĩ năng thực hiện tính giá trị của biểu thức. Xếp hình theo mẫu. So sánh giá trị cuả biểu thức với một số. II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV Họat động của HS 5 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra các bài tập về nhà của tiết 81. - Nhận xét , chữa bài và cho điểm HS. - 3 HS làm bài trên bảng. 2. Bài mới 1 a. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. - Nghe giới thiệu . 2 b.Nội dung : Hướng dẫn luyện tập 25 c. Thực hành Bài 1 - Yêu cầu HS nêu cách làm bài, sau đó làm bài. - Thực hiện tính trong ngoặc trước. - Chữa bài và cho điểm HS. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài 2 - Yêu cầu HS tự làm bài , sau đó hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. - Viết lên bảng (12 + 11) x 3 ...45 Bài 3 - Để điền được đúng dấu ta cần điền vào chỗ trống, chúng ta cần làm gì? - Chúng ta cần tính giá trị của biểu thức (12 + 11 ) x3 trước, sau đó so sánh giá trị của 2 biểu thức với 45. - Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức ( 12 + 11) x 3 (12 + 11) x 3 = 23 x 3 = 69 - Yêu cầu HS so sánh 69 và 45. 69 > 45. - Vậy chúng ta điền dấu lớn hơn ( >) vào chỗ trống. Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4 - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Xếp được hình như sau: - Chữa bài. 2 3. củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức. - Nhận xét tiết hoc. Chính tả :(Nghe -viết) Bài :Vầng trăng quê em I- Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài: vầng trăng quê em - Làm đúng bài tập: Phân biệt: r/d/gi hoặc ăc/ ăt II- Chuẩn bị: - GV: Chép sẵn nội dung các bài tập chính trên bảng phụ - HS: Vở, vở bài tập, bút, bảng con III- Hoạt động dạy học: TG Hoạt độngcủa Giáo viên Hoạt động của Học sinh 5' 1- Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng viết các từ: Cha, trong, cho tròn chữ - Nhận xét, cho điểm - 3 em viết, cả lớp viết nháp 8' 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài, ghi bài b- Hướng dẫn viết chính tả * Tìm hiểu nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn văn một lần ?Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? - 2 em đọc to + cả lớp đọc thầm - Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tác bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm. * Hướng dẫn trình bầy - Bài viết có mấy câu? - ... iểu giấy to ,bút ,băng dính -Phát cho các đội sơ đồ câm với các bộ phận tách rời. -Y/c các đội + Gắn các bộ phận còn thiếu vào sơ đồ câm. +Gọi tên cơ quan đó và kể tên các bộ phận +Nêu chức năng của các bộ phận +Nêu các bệnh thường gặp và cách phòng tránh. -Sau thời gian 10 p các đội hoàn thiện và báo cáo ,nhận xét -Nhận xét -Kết luận: Phát cho mỗi HS một phiếu bài tập -Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả của mình -Chia thành các nhóm nhân vật liệu cần thiết . -Nhận sơ đồ. Thảo luận hoàn thành các yêu cầu vào bảng được phát ,hoàn thành bảng biểu. -Các nhóm /đội hoàn thiện -Mỗi đội cử 2 người lên luân phiên báo cáo kết quả của đội. Các học sinh dán phiếu lên tường để giới thiệu gia đình mình cho các bạn. -2-3 HS đứng trước lớp giới thiệu cho cả lớp nghe. Đạo đức Thực hành kỹ năng cuối học kì 1 I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức đã học trong bài đạo đức. - Hiểu được những kiến thức trong các bài học, từ đó có thái độ và có những hành vi ứng xử thích hợp trong các tình huống. II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: GV giới thiệu bài. 2.Các hoạt động: *HĐ1: Kể tên các bài đạo đức đã học - GV gọi 3 HS đại diện cho 3 nhóm lên bảng ghi tên các bài đạo đức. - GV cùng cả lớp nhận xét. *HĐ2: Ôn lại nội dung các bài đạo đức - GV phát phiếu cho 3 nhóm - Các nhóm thảo luận ghi vào giấy - GV gọi đại diện các nhóm trình bày theo các cây hỏi trong phiếu: 1. Vì sao chúng ta cần phải kính yêu Bác Hồ? 2. Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ? 3. Người biết giữ lời hứa sẽ có lợi gì? 4. Thế nào là tự làm lấy việc của mình? Tự làm lấy việc của mình sẽ có tác dụng như thế nào? 5. Vì sao phải quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ? Em đã làm gì để giúp đỡ ông bà, cha mẹ? 6. Em đã làm gì để tham gia vào công việc của trường, của lớp? 7. Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn thương binh, liệt sĩ? - GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung. Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2008 Tập làm văn Viết về thành thị nông thôn I- Mục tiêu: - Viết được một bức thư ngắn kể về thành thị hoặc nông thôn - Trình bày đúng hình thức bức thư như bài tập đọc: Thư gửi bà - Viết thành câu, dùng đúng từ. II- Chuẩn bị: - GV: Viết sẵn các câu hỏi của bài tập chính tả lên bảng lớp, bảng phụ III- Hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5' 1- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra phần đoạn viết về thành thị hoặc nông thôn đã giao về nhà tiết trước - Gọi 1 HS lên bảng kể lại chuyện: Kéo cây lúa lên - HS thực hiện yêu cầu 18' 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài, ghi bài b- Hướng dẫn viết thư: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Hỏi: Em cần viết thư cho ai? - GV hướng dẫn - Gọi 1 HS làm bài miệng trước lớp - HS cả lớp viết thư - 5 HS đọc bài trước lớp - Nhận xét, cho điểm - 2 HS đọc trước lớp - Viết thư cho bạn - Nghe GV hướng dẫn - 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và bổ xung - Thực hành viết thư - 5 HS đọc thư của mình 2' 3- Củng cố, dặn dò - Nhân xét, tuyên dương Toán Hình vuông I. Mục tiêu Giúp HS: Biết được hình vuông là hình có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau. Biết vẽ hình vuông trên giấy có ô vuông (giấy ô li). II. Đồ dùng dạy - học Thước thẳng, êke, mô hình hình vuông. III. Các Hoạt động dạy- học chủ yếu. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra các bài tập về nhà của tiết 84. - Nhận xét , chữa bài và cho điểm HS. - 3 HS làm bài trên bảng. 2. dạy - học bài mới a. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng. - Nghe giới thiệu . B. Nội dung * Giới thiệu hình vuông. - Vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình chữ nhật, 1 hình tam giác. -HS lên tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ GV đưa ra. - Yêu cầu HS đoán về góc ở các đỉnh của hình vuông. (Theo em, các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc như thế nào?). - Các góc ở các đỉnh của hình vuông đều là góc của hình vuông. - Yêu cầu HS dùng êke kiểm tra kết quả ước lượng góc sau đó đưa ra kết luận: Hình vuông có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông. - Yêu cầu HS ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông, sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại. - Độ dài 4 cạnh của một hình vuông là bằng nhau. - Kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau. - Chiếc khăn mùi xoa, viên gạch lát nền, .... - Yêu cầu HS suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật trong thực tế có dạng hình vuông - Yêu cầu HS tìm điểm giống nhau và khác nhau của hình vuông và hình chữ nhật. c. Thực hành Bài 1 - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài. - NHận xét và cho điểm HS. - HS dùng thước và eke để kiểm tra từng hình sau đó báo cáo kết quả với GV. - Yêu cầu HS neu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, sau đó làm bài. Bài 2 - Làm bài và báo cáo kết quả: Bài 3 - Tổ chức cho HS tự làm bài và kiểm tra vở HS. + Hình ABCD có độ dài cạnh là 3 cm. + Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4 cm. - Yêu cầu HS vẽ hình như SGK vào vở ô li. Bài 4 2 3. củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các hình đã học.. - Nhận xét tiết học. Chính tả :N-V Âm thanh thành phố I- Mục tiêu: - Nghe - viết lại chính xác đoạn: Hải đã ra Cẩm Phả... bớt căng thẳng - Làm đúng bài tập: ui/ ươi, tìm tiếng có thể ghép với các tiếng có âm đầu d/r/gi hoặc ăc/ăt - Trình bày đẹp II- Chuẩn bị: - GV: Viết sẵn các bài tập chính tả lên bảng - HS: Vở, vở bài tập, bút, bảng con III- Hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5' 1- Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng viết: Dỵu dàng, giản dị, gióng giả, rộn ràng ríu rít - Nhận xét cho điểm - 1 em viết bảng lớp - Cả lớp viết giấy nháp 8' 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài, ghi bài b- Hướng dẫn viết chính tả * Tìm hiểu nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn thơ một lần - Hỏi: Khi bản nhạc ánh trăng của Bét-tô-ven cảm giác của Hải như thế nào? - 3 em đọc to + cả lớp đọc thầm - Dễ chịu và đầu óc bớt căng thẳng. * Hướng dẫn trình bầy - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn thơ những chữ nào phải viết hoa, vì sao? - 3 câu - Chữ đầu câu và tên riêng * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu từ khó - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được - Chỉnh sửa lỗi cho HS - Ngồi lặng, trình bày, Bét-tô-van - 3 HS lên bảng, cả lớp viết nháp 15' * Viết bài - GV theo dõi, sửa lỗi cho từng HS - Chấm bài - HS nghe và viết bài 5' c- Hướng dẫn làm bài tập - Cho HS đọc yêu cầu - Phát giấy và bút cho HS Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - Nhận đồ dùng - Yêu cầu HS tự làm - Gọi 2 nhóm đọc bài của mình - Nhận xét, cho điểm - HS làm trong nhóm - Đọc bài và bổ xung Đáp án: - ui: củi, cặm cụi, dùi, bụi, đui, húi tóc, - uôi: chuối, buổi sáng, cuối cùng, đuối sức, nuôi, suối... - Gọi HS đọc yêu cầu - HS hoạt động trong nhóm đôi - Gọi các đôi thực hành Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - 2 HS ngồi cùng bàn hỏi và trả lời - HS thực hành tìm từ Đáp án: giống - rạ - dạy. 2' 3- Tổng kết, dặn dò Nhận xét, tuyên dương Thủ công Cắt dán chữ VUI VE ( tTiết 2 ) I. mục tiêu - HS biết vận dụng kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ đã học ở bài trước để cắt dán chữ vui vẻ - Kẻ, cắt, dán chữ vui vẻ đúng quy trình kĩ thuật - HS ý thức tự giác làm bài, yêu thích sản phẩm II. chuẩn bị GV: mẫu chữ. HS : giấy thủ công, dụng cụ học thủ công III. hoạt động dạy-học chủ yếu tg nội dung cơ bản hoạt động của gv hoạt động của hs 3’ 30’ 2’ 1. Kiểm tra 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Các hoạt động HĐ3: HS thực hành cắt, dán chữ vui vẻ HĐ3: Trưng bày sản phẩm. 3. Củng cố dặn dò - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV kiểm tra HS cách kẻ, cắt, dán chữ vui vẻ - GV nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ theo quy trình +Bước1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ vui vẻ +Bước2: Dán thành chữ vui vẻ -GV tổ chức cho HS thực hành cắt, dán chữ. -GV quan sát uốn nắn HS để các em hoàn thành sản phẩm -Lưu ý HS: +Các chữ cân đối, đều, phẳng, đẹp +Dán theo đường chuẩn +Khoảng cách giữa các chữ đều +Khi dán phải vuốt phẳng +Dấu hỏi dán sau cùng. - GV tổ chức cho HS trưng bày sp. - GV cùng HS nhận xét sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp tuyên dương - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra -HS thực hành cắt, dán chữ -HS trưng bày sản phẩm - Nhận xét sản phẩm giữa các nhóm Hoạt động Tập thể Kiểm điểm tuần 17,Phương hướng tuần 18 i- Mục tiêu - HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần để có phương hướng phấn đấu cho tuần tiếp theo. - Nắm được phương hướng, nhiệm vụ tuần tới. ii- Các hoạt động dạy học. 1. Lớp trưởng cho lớp sinh hoạt. 2. GV nhận xét các hoạt động trong tuần. * Nề nếp : - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Không có HS bỏ giờ, bỏ tiết. - Các em ngoan ngoãn, lễ phép. - Thực hiện tốt các nội quy của trường, lớp. - Không có hiện tượng đánh nhau, chửi bậy. * Học tập : - Sách vở, đồ dùng đầy đủ. - Các em chăm chỉ học tập, hăng hái xây dựng bài. - Một số em tích có kết quả học tập tốt. ................................................................................................................................ .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. - Một số em chưa cố gắng. ................................................................................................................................ .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. - Chữ viết còn chưa đẹp, cần rèn nhiều. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. * Vệ sinh : - Trực nhật sạch sẽ, đúng giờ. - Khăn quàng, guốc dép đầy đủ. - Đồng phục đúng quy định. - Thể dục giữa giờ còn chưa đều đẹp. 3. Phương hướng, nhiệm vụ tuần tới. - Thực hiện tốt các nội quy, nề nếp. - Tập trung vào việc học tập.
Tài liệu đính kèm: