Kế hoạch chuyên môn năm học 2009 - 2010

Kế hoạch chuyên môn năm học 2009 - 2010

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

Năm học 2009 - 2010 là năm học thứ 4 thực hiện Chỉ thị số 33 của Thủ tướng Chính phủ về cuộc vận động “Chống tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”, năm học thứ 3 thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, là năm học thứ hai thực hiện cuộc vận động “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”; năm học với chủ đề “Đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ năm học, nhà trường có những thuận lợi và khó khăn sau:

1. Thuận lợi:

- Trường có đội ngũ cán bộ giáo viên đông, đa số đều có tinh thần trách nhiệm, hăng hái, nhiệt tình trong công việc. 100% đã đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn.

- Ban Giám hiệu có kinh nghiệm trong công tác, có tinh thần trách nhiệm.

- Trường là trường chuẩn, đã nhiều năm là trường Tiên tiến, Tập thể Lao động Xuất sắc.

- Các em học sinh chăm ngoan, cần cù, thực hiện tốt nội quy.

- Trường được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của các cấp chỉ đạo, của Đảng, chính quyền và nhân dân địa phương.

 

doc 16 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 884Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch chuyên môn năm học 2009 - 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD & ĐT Lạc Thuỷ 
Trường Tiểu học Phú Thành
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------o0o-------
Kế hoạch chuyên môn
Năm học 2009 - 2010 
I. Đặc điểm tình hình
Năm học 2009 - 2010 là năm học thứ 4 thực hiện Chỉ thị số 33 của Thủ tướng Chính phủ về cuộc vận động “Chống tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”, năm học thứ 3 thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, là năm học thứ hai thực hiện cuộc vận động “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”; năm học với chủ đề “Đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ năm học, nhà trường có những thuận lợi và khó khăn sau:
1. Thuận lợi:
- Trường có đội ngũ cán bộ giáo viên đông, đa số đều có tinh thần trách nhiệm, hăng hái, nhiệt tình trong công việc. 100% đã đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn.
- Ban Giám hiệu có kinh nghiệm trong công tác, có tinh thần trách nhiệm.
- Trường là trường chuẩn, đã nhiều năm là trường Tiên tiến, Tập thể Lao động Xuất sắc.
- Các em học sinh chăm ngoan, cần cù, thực hiện tốt nội quy.
- Trường được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của các cấp chỉ đạo, của Đảng, chính quyền và nhân dân địa phương.
2. Khó khăn:
- Địa phương có nền kinh tế chưa phát triển, còn nhiều khó khăn, có tới 12%(52 /462 em) là con em hộ nghèo, ảnh hưởng lớn tới việc học tập của học sinh.
- Một số gia đình ít hoặc không quan tâm tới việc học tập của con cái, phó mặc cho nhà trường. Trong khi đó, địa phương điều kiện kinh tế không có khả năng hỗ trợ, chỉ chờ vào sự hỗ trợ của Nhà nước.
- Cơ sở vật chất nhà trường còn thiếu thốn, chưa đáp ứng được yêu cầu dạy và học nhất là bàn ghế, phòng chức năng, thiết bị.
II. Quy mô phát triển
1. Cán bộ giáo viên:
* Tổng số: 47	Nữ: 42 	Nam: 5
Cán bộ quản lí: 3	(2 nữ, 1 nam)	1 Cao đẳng, 2 trung cấp
Giáo viên: 37: 	Nữ: 35	Nam: 2; 	Đại học: 3; Cao đẳng: 12	Trung cấp: 29
- Hành chính: 7	1 kế toán, 1 thư viện, 2 hành chính văn phòng, 1 y tế học đường, 2 bảo vệ
- Hợp đồng: 6 (3 HĐ 68, 4 HĐ ngắn hạn)
- Dân tộc: 11 (10 nữ, 1 nam)
- Đảng viên: 21 (18 chính thức, 3 dự bị)
* Danh hiệu thi đua năm học 2008 - 2009
- Chiến sĩ thi đua các cấp: 12 (1 đ/c là CSTĐ cấp tỉnh)
- Lao động tiên tiến: 18
- Hoàn thành nhiệm vụ: 17
- Giáo viên giỏi cấp huyện: 13, cấp tỉnh: 1
- Giáo viên giỏi cấp trường: 7
2. Học sinh: 
Số lớp, số học sinh năm học 2009 - 2010
Khối lớp
Số lớp
TS học sinh phải huy động
Số học sinh đầu năm
Tỉ lệ (%)
Ghi chú
1
4
91
91
100
2
4
96
96
100
3
5
97
97
100
4
4
96
96
100
5
4
75
75
100
Cộng
21
455
455
100
3. Chất lượng đầu năm: (Khảo sát đầu năm học 2008 - 2009)
Khối lớp
Tiếng Việt
Toán
Giỏi
Khá
T.B
Yếu
Giỏi
Khá
T.B
Yếu
Lớp
HS
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
1
91
11
12.1
48
52.7
26
28.6
6
6.6
24
28.6
48
50.5
14
15.4
5
5.5
2
96
8
8.3
36
38.5
30
31.3
21
21.9
24
25
40
41.7
13
14.5
18
18.8
3
97
7
7.3
32
33
37
38.1
21
21.6
16
16.5
41
42.3
20
20.6
20
20.6
4
96
9
9.4
38
39.6
37
38.5
12
12.5
10
10.4
24
25.0
48
50.0
14
14.6
5
75
13
17.3
26
34.7
25
33.3
11
14.7
6
8.0
9
12.0
43
57.3
17
22.7
TS
455
48
10.5
180
39.6
155
34.3
71
15.6
80
17.6
162
35.6
138
30.3
74
16.5
III. Nhiệm vụ chung những chỉ tiêu và giải pháp
1. Nhiệm vụ chung:
Duy trì và đổi mới phương pháp, nôi dung chương trình sách giáo khoa, chuẩn kiến thức tiểu học.
Duy trì, giữ vững chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục, nâng cao hơn nữa đạo đức người thầy (nhà giáo không vi phạm đạo đức). Nâng cao chất lượng học sinh, chú trọng chất lượng đại trà, chất lượng học sinh giỏi, quyết tâm không để học sinh ngồi sai lớp.
Tăng cường và thực hiện nghiêm kỉ cương nề nếp trong nhà trường, thực hiện tốt các cuộc vận động trong năm học, đẩy mạnh phong trào thi đua “Dạy tốt, học tốt”.
Thực hiện tốt công tác phổ cập đúng độ tuổi, duy trì sĩ số học sinh, tiếp tục thực hiện công tác PC GD Tiểu học đúng độ tuổi, góp phần hoàn thành, củng cố phổ cập THCS, PTTH trên địa bàn xã.
Dạy đúng, đủ chương trình quy định, nâng cao chất lượng toàn diện, đổi mới khâu kiểm tra và thi đua.
Duy trì giữ vững trường chuẩn quốc gia mức độ I, dần từng bước phấn đấu các tiêu chí mức độ II.
2. Những chỉ tiêu biện pháp cụ thể:
a) Công tác PCGDTH - CM chữ và PCGD đúng độ tuổi
* Chỉ tiêu:
Huy động 100% trẻ 6 tuổi vào lớp 1 (sinh năm 2003)
100% trẻ trong độ tuổi đi học đến trường, nâng cao hiệu quả PCGDTH trong độ tuổi, không có học sinh bỏ học, hạn chế thấp học sinh lưu ban (lưu ban không quá 1%).
b) Biện pháp:
- Xây dựng các loại kế hoạch kịp thời (nhất là về kế hoạch chỉ đạo chuyên môn tổ khối.
- Điều tra mới bổ sung để nắm vững số trẻ trong độ tuổi.
- Vận động, duy trì sĩ số học sinh trong độ tuổi ra lớp 100%.
Thực hiện tốt ngày Khai giảng và ngày toàn dân đưa trẻ đến trường 
- Cử đồng chí Nguyễn Thị Hường phụ trách công tác phổ cập – hoàn thiện các loại hồ sơ phổ cập theo yêu cầu của Ban chỉ đạo (trường, xã).
- Ban Giám hiệu phụ trách công tác phổ cập, giáo viên phụ trách điều tra, thống kê công tác phổ cập.
- Tham mưu tốt với cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương, làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục.
- Tuyên truyền, vận động toàn dân chăm lo đến sự nghiệp giáo dục.
3. Chất lượng giáo dục toàn diện
a) Chỉ tiêu
- Hạnh kiểm học sinh:
Phấn đấu 99% học sinh đạt hạnh kiểm thực hiện đầy đủ, 1% thực hiện chưa đầy đủ, không có học sinh vi phạm nội quy.
Học sinh giỏi: 136 em = 30%; Học sinh tiên tiến 182 em = 40%
Lớp tiên tiến: 20/21 lớp = 95,2%
- Học lực:
Xếp loại: Giỏi 30% = 136 em
Khá 40% = 182 em
Học sinh giỏi lớp 5 cấp tỉnh: 12 em, huyện 4 em, lên lớp 99%, hoàn thành chương trình tiểu học 100%.
- Phong trào “Vở sạch – chữ đẹp” trong đó có 40% tốt, 40% khá, hạn chế thấp nhất xếp loại trung bình.
b) Biện pháp:
- Thực hiện dạy đủ, đúng chương trình theo sự chỉ đạo của Sở, Phòng GD & ĐT, dạy theo chuẩn chương trình tiểu học.
- Môn Anh văn, khối 4, 5 (sử dụng tài liệu trình trình Anh văn cho tiểu học do Sở GD &ĐT Hoà Bình quy định).
- Thực hiện đánh giá, xếp loại: cả 5 khối theo Quyết định 30/2005 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tổ chức thực hiện kiểm tra định kì theo quy định do Sở GD & ĐT Hoà Bình, Phòng GD & ĐT Lạc Thuỷ ra các môn: Toán, Tiếng Việt, Khoa – Sử - Địa.
- Các môn còn lại do Ban Giám hiệu nhà trường ra.
- Ban Giám hiệu phân công, điều hành, coi, chấm (giáo viên coi, chấm chéo).
- Tăng cường các biện pháp kiểm tra, coi, chấm bài học sinh của giáo viên để có chất lượng thật.
- Giám sát, kiểm tra chặt chẽ, thường xuyên công việc của giáo viên chủ nhiệm, xây dựng, duy trì nề nếp: “Rèn chữ - giữ vở” cho học sinh
- Mỗi giáo viên có một quyển vở rèn chữ gồm vở viết ít nhất 1 bài/tuần
- Tổ chức thi vở sạch chữ đẹp trong giáo viên, học sinh 2 lần/năm vào tháng 11 và tháng 3.
- Bồi dưỡng 2 đối tượng học sinh (giỏi, yếu).
- Thực hiện đổi mới có hiệu quả phương pháp dạy học.
- Dạy đúng, dạy đủ, không cắt xén, dồn ép chương trình.
- Sử dụng phương pháp dạy học tích cực, linh hoạt để có hiệu quả giờ dạy cao.
- Chú trọng việc mượn, sử dụng, bảo quản đồ dùng dạy học thường xuyên, liên tục.
- Bài soạn phải thể hiện đủ, có nội dung và các hoạt động của thầy và trò. Khuyến khích giáo viên đăng ký soạn bài bằng máy tính.
Công tác bồi dưỡng
I. Giáo viên
1. Mục tiêu:
Không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ
Phấn đấu: 100% giáo viên thực hiện đúng quy chế chuyên
100% giáo viên có giờ dạy đạt từ trung bình trở lên.
Đăng kí danh hiệu thi đua
Danh hiệu thi đua các cấp
Số lượng đăng kí danh hiệu thi đua
Ghi chú
CSTĐ cấp tỉnh
1 
CSTĐ cấp cơ sở
12
Lao động tiên tiến
20
Tổ tiên tiến xuất sắc
1
`
Tổ tiên tiến
2
Hoàn thành nhiệm vụ
14
Giáo viên giỏi cấp trường
18
Giáo viên giỏi cấp huyện
10
Giáo viên giỏi cấp tỉnh
1
2. Biện pháp
- Khảo sát chất lượng kiến thức, tay nghề giáo viên ngay đầu năm để phân loại giáo viên, có kế hoạch bồi dưỡng.
- Lập kế hoạch bồi dưỡng giáo viên giỏi, yếu.
- Tổ chức thi tay nghề giáo viên từ giữa tháng 9/2009.
- Tham gia thi giáo viên giỏi cấp huyện, tỉnh.
- Dự giờ thường xuyên, đột xuất giáo viên để phát hiện, bồi dưỡng, nâng cao tay nghề.
- Dự giờ định kì, học tập, trao đổi kinh nghiệm lẫn nhau.
- Tổ trưởng chuyên môn, Ban Giám hiệu, giáo viên dự giờ đúng quy định (BGH, TT 4 giờ/ tháng, giáo viên 2 giờ/ tháng)
- Chuyên đề: Tham gia đủ các chuyên đề do ngành tổ chức.
Trường tổ chức ít nhất trong năm 5 chuyên đề (chuẩn kiến thức tiểu học; “vở sạch chữ đẹp”; bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh yếu, giáo viên giỏi, giáo viên yếu, thi tay nghề,...)
- Mỗi tháng xếp loại thi đua 1 lần (theo quy chế)
- Sinh hoạt chuyên môn tuần 1 lần, (tháng 2 lần, tuần 2, tuần 3, tuần 4)
- 1 Tuần đầu họp hội đồng.
II. Học sinh
1. Mục tiêu:
- Phấn đấu toàn trường không có học sinh yếu về học lực.
- Phấn đấu 99% học sinh xếp loại HK ĐĐ
- Dựa vào kết quả kiểm tra đầu năm phân loại học sinh còn yếu để có kế hoạch bồi dưỡng.
- Tăng cường kiểm tra kiến thức học sinh, thường xuyên chỉ ra ưu, nhược điểm của các em để học tập tiến bộ.
- Giáo viên trong quá trình soạn giảng phải đặc biệt chú ý đến đối tượng học sinh.
+ Phấn đấu để có:
- Học sinh xếp loại học lực giỏi theo QĐ 30 của Bộ GD & ĐT ít nhất là 30%
- Học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 5 là 12 em, cấp huyện là 4 em.
- Tham gia thi các môn năng khiếu (nếu có)
- Lên lớp đạt 99%, hoàn thành chương trình tiểu học là 100%
2. Biện pháp:
* Thời gian thi học sinh giỏi cấp trường tháng 12/2009; cấp huyện tháng 3/2010
* Đối với học sinh yếu: có biện pháp bồi dưỡng để nâng cao chất lượng đại trà.
- Mục tiêu: 
- Phấn đấu hạn chế tối đa học sinh yếu trên từng lớp, khối lớp.
- Có kế hoạch bồi dưỡng học sinh ngay từ đầu năm.
* Công tác đào tạo, bồi dưỡng:
- Xây dựng kế hoạch
- Tổ chức chuyên đề cho năm học.
- Bồi dưỡng giáo viên theo chuyên đề của Sở, Phòng, trường.
- Phân công sử dụng hợp lí đội ngũ giáo viên.
* Công tác quản lí và chỉ đạo
- Xây dựng kế hoạch kịp thời, chi tiết.
- Thực hiện tốt nề nếp, nội quy, kỉ cương trong mọi hoạt động của nhà trường.
- Xây dựng quy chế làm việc nghiêm túc trong cơ quan.
- Kiểm tra nội bộ 100% giáo viên
Xếp loại chuyên môn:
Giỏi từ cấp trường trở lên là 30
Trong đó cấp huyện: 10, tỉnh 1, đạt yêu cầu 7
* Biện pháp:
- Tổ khối chuyên môn, các đoàn thể xây dựng kế hoạch năm học tháng, tuần.
- Đánh giá chất lượng giáo viên, học sinh theo từng kì.
- Đánh giá thi đua sát, có tính khích lệ phong trào thi đua, Hiệu trưởng quản lí chất lượng.
- Tổ chức thực hiện đầy đủ, chất lượng các chuyên đề.
- Đánh giá chất lượng học sinh qua từng kì khảo sát.
- Phân loại học sinh yếu để bồi dưỡng.
- Coi trọng công tác kiểm tra nội bộ trường học: thành lập kế hoạch kiểm tra, tổ kiểm tra nội bộ trường học gồm: BGH, Chủ tịch Công đoàn, tổ trưởng chuyên môn và một số giáo viên giỏi).
- Tăng cường kiểm tra nội bộ bằng nhiều hình thức.
- Đánh giá xếp loại giáo viên công bằng, khách quan, tránh hình thức.
- Quản lí và điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết.
- Các thông tin báo cáo kịp thời, đảm bảo duy trì nề nếp báo cáo nhanh, chính xác.
- Có sổ theo dõi công văn đi - đến.
- Xây dựng nề nếp báo cáo thông tin kịp thời, chính xác từ cá nhân đến tổ chuyên môn.
* Hồ sơ giáo viên, học sinh (Theo điều lệ Trường Tiểu học)
- Giáo viên:
1. Sổ hội họp
2. Sổ chuyên môn
3. Sổ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
4. Kế hoạch giảng dạy trong tuần 2 quyển (sáng, chiều)
5. Kế hoạch bài dạy 2 quyển (sáng, chiều)
6. Sổ điểm 2 quyển (1 quyển trên lớp, 1 quyển cá nhân)
7. Sổ dự giờ
8. Nhận kí giáo viên, học sinh.
9. Sổ phụ trách lớp
10. Phân phối chương trình, lớp
11. Hướng dẫn dạy và học 896
12. Quyết định 30
13. Nghị quyết lớp chủ nhiệm.
14. Nghị quyết tổ (dành cho tổ trưởng)
15. Sổ mượn đồ dùng, thiết bị dạy học
16. Vở luyện viết chữ đẹp
- Học sinh:
Khối 4, 5: vở ghi 5 quyển
Toán 1 quyển, tiếng Việt 3 quyển (Chính tả, tập làm văn, luyện từ và câu, Tập đọc – kể chuyện); các môn 1 quyển.
Khối 1, 2, 3: Theo quy định (ít hơn khối 4, 5)
- Xây dựng hồ sơ giáo viên đồng bộ đẹp
Hồ sơ tốt: 60%
Khá: 40%
* Các loại hoạt động khác
- Đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng, phối hợp với các đoàn thể để triển khai và thực hiện tốt quy chế dân chủ trong cơ quan, trường học và Điều lệ Trường Tiểu học. 
- Đẩy mạnh phong trào thi đua, thực hiện tốt các cuộc vận động “Kỉ cương, tình thương, trách nhiệm”.
- Tổ chức tốt các hoạt động Sao – Nhi đồng, sinh hoạt Đội TNTP Hồ Chí Minh.
- Tổ chức thi đua có hiệu quả chào mừng các ngày lễ lớn trong năm.
- Xây dựng, giữ vững trường “Chuẩn quốc gia mức độ I” và phấn đấu tiến tới từng bước tiêu chuẩn Mức độ II. Phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học.
Đăng kí phấn đấu các danh hiệu thi đua cá nhân, tập thể năm học 2008 – 2009
TT
Họ và tên
Cấp tỉnh
Cấp cơ sở
Cấp trường
HT
NV
Ghi chú
CSTĐ
GVG
CSTĐ
GVG
LĐTT
GVG
1
Nguyễn Đình Luyện
x
2
Đinh Thị Quế
x
3
Nguyễn T. Minh Cảnh
x
4
Nguyễn Hoàng Ngân
x
x
5
Bùi Thị Minh Chiến
x
x
6
Chu Thị Hạnh
x
x
7
Phùng Thị Thuỷ
x
x
8
Bùi Thị Thông
x
x
9
Bùi Thị Kim
x
10
Vũ Thị Xanh
x
11
Bùi Thị Phong
x
12
Quách Thị Minh
x
x
13
Nguyễn Minh Tuất
x
x
14
Trương T. Hồng Thuý
x
x
15
Trần Thị Nhung
x
x
16
Trần Thị Loan
x
17
Bùi Thị Thơm
x
x
18
Trần Thị Nguyệt Minh
x
x
19
Đinh Thị Hoà
x
x
20
Bùi Thị Hiền
x
x
21
Bùi Thị Vươn
x
x
22
Phạm Thị Hồng Nhung
x
x
23
Đinh Thị Chiệu
x
x
24
Lữ Thị Nghị
x
x
25
Vũ Thị Giang
x
x
26
Nguyễn Thị Hường
x
x
27
Kiều Thị Thuý
x
TTCĐ
28
Nghiêm Thị Hưng
x
x
29
Đoàn Thị Thơm
x
30
Nguyễn T. Mỹ Phương
x
x
31
Quách Diệu Nhất
x
x
TPT
32
Nguyễn Việt Nga
x
x
33
Kiều Thị Xuân
x
34
Nguyễn Thị Thu
x
x
35
Đinh Thị Bảy
x
x
36
Đinh Thị Quế
x
37
Đỗ Thanh Phong
x
x
38
Hoàng Minh Tú
x
x
39
Quách Thị Xinh
x
x
40
Nguyễn Hồng Hạnh
x
41
Nguyễn Thị ánh Tuyết
x
42
Nguyễn Thị Hường
x
43
Bùi Thị Mai Dung
x
44
Nguyễn Thị Liên
x
45
Đào Thị Ngọc
x
46
Nguyễn Duy Phường
x
47
Giang Quốc Cường
x
Cộng
2
2
15
12
18
14
12
* Tập thể:
- Tổ tiên tiến xuất sắc: 1 tổ (Tổ 1)
- Tổ lao động tiên tiến: 2 tổ (Tổ 2, 3, Tổ 4, 5)
- Lớp tiên tiến 20/21 lớp = 95,2%
- Trường: Tập thể Lao động Xuất sắc
- Giữ vững trường chuẩn quốc gia mức độ I.
* Hồ sơ:
- Giáo viên: loại tốt 60%; khá 40%
- Học sinh: loại tốt 40%; khá 40%, hạn chế thấp nhất mức trung bình
+ Sáng kiến kinh nghiệm: cấp tỉnh 1 đến 2, cấp cơ sở 12, cấp trường 24.
Chỉ tiêu phấn đấu 2 mặt học lực, hạnh kiểm
Khối
Số lớp
Sĩ số hs
Học lực
Hạnh kiểm
Giỏi
Khá
TB
Y
TH ĐĐ
THCĐĐ
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
1
4
92
27
30
37
40
27
29
1
1
91
99
1
1
2
4
96
29
30
38
40
28
29
1
1
95
99
1
1
3
5
97
29
30
39
40
28
29
1
1
96
99
1
1
4
4
96
29
30
38
40
28
29
1
1
95
99
1
1
5
4
75
22
30
30
40
22
29
1
1
74
99
1
1
Cộng
21
456
136
30
182
40
133
29
5
1
451
99
5
1
Kế hoạch chuyên môn
Kỳ, tháng, tuần
I. Kế hoạch chung cho từng kì:
1. Kì I:
Thời gian thực hiện bắt đầu từ 17 tháng 8 năm 2009, kết thúc kì I vào 31 tháng 12 năm 2009.
* Chuyên môn:
- Thực hiện phân công chuyên môn hợp lí.
- Lập kế hoạch phân loại giáo viên và học sinh
- Tiến hành phân loại từ đầu kì, có kế hoạch bồi dưỡng giáo viên, học sinh trung bình, yếu)
- Đổi mới hình thức sinh hoạt của tổ chuyên môn, tập trung vào việc học của học sinh, quan tâm tới tất cả đối tượng học sinh đặc biệt là học sinh yếu, kiên quyết không để học sinh ngồi nhầm chỗ, hội thảo đánh giá việc thực hiện chuẩn kiến thức tiểu học.
- Đẩy mạnh phong trào thi đua “Dạy tốt – Học tốt”, Tổ chức thi giáo viên giỏi cấp trường, thực chất trong đợt thi đua chào mừng ngày 20/11.
- Bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi lớp 5 để đi thi cấp tỉnh, huyện.
- Chỉ đạo, thực hiện một cách chặt chẽ phong trào thi đua “Giữ vở sạch, viết chữ đẹp” đến toàn bộ các thầy cô giáo cùng các em học sinh toàn trường. 
- Tổ chức làm và thi đồ dùng cấp trường
- Dạy và học đúng chương trình quy định và chuẩn kiến thức tiểu học.
- Kiểm tra khảo sát định kì đúng quy định của Sở và Phòng.
- Đánh giá 2 mặt giáo dục của học sinh theo đúng Quyết định 30.
* Phổ cập
- Duy trì sĩ số học sinh 100% = 456 em đến cuối năm.
- Điều tra và hoàn thành các loại phiếu phổ cập, cập nhật sổ sách vào máy.
- Thực hiện tốt công tác PCTH đúng độ tuổi.
2. Kì II.
Từ ngày 4/1/2010 đến 21/05/2010
* Chuyên môn:
- Dự thi giáo viên giỏi cấp huyện, và cấp tỉnh đối với khối 2 + 3
- Dự thi học sinh giỏi lớp 5 cấp huyện, tỉnh.
- Thực hiện các chuyên đề, đánh giá kết quả học tập của học sinh cuối năm, học chuyên đề an toàn giao thông.
- Kiểm tra đánh giá chất lượng học sinh cuối năm học (BGH, Tổ trưởng, tổ phó)
- Thực hiện thông tin 2 chiều kịp thời, chính xác.
- Dự thi TDTT bóng đá cấp huyện.
* Phổ cập:
- Duy trì sĩ số học sinh 100%.
- Hoàn thành phiếu điều tra phổ cập đúng quy định.
II. Kế hoạch thực hiện chuyên môn tháng
Tháng 8/2009
Triển khai nhiệm vụ năm học
Phân công chuyên môn
Khảo sát chất lượng giáo viên, học sinh
Viết và ký cam kết thi đua thực hiện các cuộc vận động. triển khai chuyên đề Chuẩn kiến thức tiểu học, “Rèn chữ, giữ vở”
Tháng 9/2009
- ổn định, duy trì nề nếp dạy và học.
- Tiếp tục khảo sát chất lượng giáo viên, học sinh.
- Có kế hoạch bồi dưỡng giáo viên, học sinh yếu.
- Bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 5
- Tiếp tục triển khai chuyên đề “Vở sạch – chữ đẹp’, làm đồ dùng dạy học.
Tháng 10/2009
- Bồi dưỡng học sinh, giáo viên yếu, học sinh giỏi lớp 5.
- Kiểm tra nội bộ (chủ yếu hồ sơ)
- Thi giáo viên giỏi cấp trường 
Tháng 11 năm 2009
- Tổng kết phong trào thi đua 20/11
- Thi vở sạch – chữ đẹp cấp trường (giáo viên, học sinh)
- Khảo sát chất lượng giữa kì.
- Tổng kết thi giáo viên giỏi cấp trường.
Tháng 12 năm 2009
- Tiếp tục kiểm tra nội bộ
- Tiếp tục bồi dưỡng các loại đối tượng học sinh giỏi, yếu.
- Học và đưa QĐ 30 vào đánh giá, xếp loại học sinh.
- Kiểm tra, đánh giá học kì I. Sơ kết kì I... đánh giá xếp loại thi đua
Tháng 1 năm 2010
- Học học kì II
- Bồi dưỡng giáo viên, học sinh yếu, học sinh giỏi lớp 5.
- Điều chỉnh kế hoạch kì I (những chỉ tiêu, nội dung chưa thực hiện được, bàn bạc xem xét biện pháp,...)
Tháng 2 năm 2010
- Thi giáo viên giỏi cấp huyện.
- Bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 5, học sinh yếu các khối.
- Bồi dưỡng giáo viên yếu, trung bình.
- Thi bóng đá cấp huyện.
Tháng 3 năm 2010
- Ôn tập kiểm tra giữa kì II
- Đánh giá chất lượng học sinh
- Lập kế hoạch ôn tập và chuyên đề ôn tập cho học sinh đại trà
- Thi học sinh giỏi lớp 5 cấp tỉnh, huyện
- Thi giáo viên giỏi khối 2 + 3 cấp tỉnh.
Tháng 4 năm 2009
- Thi chữ đẹp lần 2, tổ chức chuyên đề, rút kinh nghiệm chỉ đạo thực hiện phong trào thi đua “Viết chữ đẹp, giữ vở sạch”.
- Kiểm tra, rà soát đối tượng học sinh yếu để bồi dưỡng.
Tháng 5 năm 2010
- Học lại Quyết định 30
- Đánh giá giáo viên toàn diện (theo chuẩn giáo viên tiểu học)
- Tổng kết năm học.
- Thông tin 2 chiều kịp thời, chính xác

Tài liệu đính kèm:

  • docKe hoach chuyen mon 09 10.doc