I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của mồ côi (Trả lời được các CH trong SGK).
B. Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn cũa câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,.
2. ĐDDH: ảnh minh hoạ.
Thứ hai ngày thángnăm 2009 Tập đọc Kể chuyện mồ côi xử kiện I. Mục tiêu: A. Tập đọc - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của mồ côi (Trả lời được các CH trong SGK). B. Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn cũa câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: ảnh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy – học: Tập đọc A/ Kiểm tra bài cũ Gọi một số học sinh đọc bài “Về quê ngoại” và trả lời các câu hỏi SGK. B/ Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc nối tiếp câu, sửa lỗi phát âm. - Đọc từng đoạn trước lớp (3 đoạn). - Nhắc học sinh ngắt nghỉ hơi rõ ràng, rành mạch sau dấu 2 chấm và chấm xuống dòng. - Đọc từng đoạn trong nhóm - 3 học sinh thi đọc 3 đoạn - Một học sinh khá đọc cả bài. 3. Tìm hiểu bài - Đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi + Câu chuyện có những nhân vật nào? (chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi) + Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? (Tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền). - Một HS đọc đoạn 2 + Tìm câu nêu lý lẽ của bác nông dân khi tên chủ quán đòi tiền? (“Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả.” + Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, mồ côi phán thế nào? (Bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 ngàn đồng . Phán xử) + Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe phán xử? (Bác giãy nảy lên: Tôi có đụng chạm phải trả tiền) - Đọc thầm đoạn 2 + 3 trả lời: + Tại sao Mồ côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần? (xóc 2 đồng .. mới đủ số 20 đồng) + Mồ côi đã nói gì để kết thúc phiên toà? ( Bác này đã bồi thường . công bằng) + Đặt tên khác cho truyện? (Vị quan toà thông minh, phiên xử thú vị, bề mặt kẻ tham) 4. Luyện đọc lại. - Giáo viên đọc đoạn 3, hướng dẫn đọc. - 2 tốp học sinh tự phân vai thi đọc đoạn 3. HS khác nhận xét, bình chọn bạn kể hấp dẫn. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Dựa theo 4 tranh minh hoạ, kể lại toàn bộ câu chuyện “Mồ Côi xử kiện”. 2. Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện theo tranh. - HS quan sát 4 tranh minh hoạ - 1 HS giỏi kể mẫu đoạn 1. GV nhận xét, lưu ý học sinh có thể kể đơn giản, ngắn gọn, sáng tạo. - HS quan sát tiếp tranh 2, 3 và tranh 4 suy nghĩ nhanh về nội dung từng tranh. - 3 Học sinh thi kể tiếp từng đoạn truyện - Một học sinh kể toàn bộ câu chuyện - > nhận xét, bình chọn bạn kể hay * Củng cố, dặn dò - Gọi 1 - 2 học sinh nêu nội dung câu chuyện. - GV nhận xét, dặn dò. Toán Tính giá trị biểu thức (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc () và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. - Làm được các BT: bài 1, bài 2, bài 3. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ HS nêu các quy tắc tính giá trị của các biểu thức đã học. B. Dạy bài mới 1.Giáo viên nêu các quy tắc tính giá trị của các biểu thức có ngoặc đơn. * GV viết: 30 + 5: 5 -> học sinh nêu thứ tự thực hiện các phép tính (5: 5 = 1 trước rồi lấy 1 cộng với 30 bằng 31) * GV nêu: Muốn 30 + 5 trước rồi mới chia 5 thì ta có thể ký hiệu như thế nào? - HS thảo luận - > thống nhất: thêm ký hiệu như sau (30 + 5): 5 - Quy ước: Nếu biểu thức có ngoặc đơn, trước tiên phải thực hiện phép tính trong ngoặc đơn. * Chú ý: (30 + 5): 5 đọc là mở ngoặc 30 + 5, đóng ngoặc, chia 5 * Yêu cầu học sinh tính giá trị biểu thức (30 + 5): 5 - HS nêu lại cách làm. * GV viết tiếp: 3 x (20 - 10) - 1 HS nêu cách làm - > nhận xét 3 x (20 - 10) = 3 x 10 = 30 * HS nêu lại quy tắc tính giá trị biểu thức (như SGK) 2. Thực hành a. Bài 1 - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Học sinh nêu cách làm trước rồi mới tiến hành làm. - 4 học sinh làm trên bảng 25 - (20 - 10) = 25 - 10 125 + (13 + 7) = 125 + 20 = 15 = 145 80 - (30 + 25) = 80 - 55 416 - (25 - 11) = 416 - 14 = 25 = 402 b. Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1 c. Bài 3: - Học sinh đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS tóm tắt và nêu cách giải. + GV hướng dẫn 2 cách giải: Cách 1: Số sách xếp trong mỗi tủ là: 240: 2 = 120 (quyển) Số sách xếp trong mỗi ngăn là: 120: 4 = 30 (quyển) Đáp số 30 quyển sách Cách 2: Số ngăn 2 tủ có là: 4 x 2 = 8 (ngăn) Số sách xếp trong mỗi ngăn là: 240: 8 = 30 (quyển) Đáp số: 30 quyển 3. Củng cố dặn dò - Gọi 1 học sinh nêu lại quy tắc - Giao bài về nhà. Thứ ba ngày ...... tháng ...... năm2009 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc () - Xếp hình theo mẫu. - So sánh giỏ trị của biểu thức với một số. - Làm được các BT: bài 1, bài 2, bài 3 (dòng 1), bài 4 II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh đọc 4 quy tắc tính giá trị biểu thức đã học B. Dạy bài mới a. Bài 1: - HS đọc đề bài và nêu yêu cầu: Tính giá trị biểu thức. - Hướng dẫn học sinh tính giá trị của biểu thức: 238 - (55 - 35) - HS nêu xem biểu thức này có đặc điểm gì? (có dấu ngoặc) và nêu thứ trị thực hiện phép tính. + GV trình bày mẫu: 238 - (55 - 35) = 238 - 20 = 218 - Gọi 4 học sinh làm 4 phần còn lại. b. Bài 2: GV yêu cầu học sinh tính giá trị của từng cặp biểu thức một, sau đó chữa bài, nêu các nhận xét. (421 - 200) x 2 = 221 x 2 421 - 200 x 2 = 421 - 200 = 442 = 21 - HS nhận xét về cách viết và kết quả tính giá trị của 2 biểu thức trên. - Gọi 3 học sinh làm các phép tính còn lại c. Bài 3 - Học sinh tự làm bài. - Sau đó 4 học sinh chữa bài trên bảng. d. Bài 4: GV cho học sinh sử dụng bộ hình xếp thành hình cái nhà (như hình bên). C. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại nội dung luyện tập - Giao bài về nhà Chính tả Nghe - viết: Vầng trăng quê em I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn văn bài “Vầng trăng quê em”. - Làm đúng bài tập chứa âm, vần dễ lẫn d/gi/r vào chỗ trống. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: vở BT. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lần, cả lớp đọc thầm theo. - Nắm nội dung bài: + Vầng trăng đang nhô lên được tả như thế nào? - HS nhận xét chính tả: + Bài gồm mấy đoạn? Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? - HS đọc thầm bài, tự ghi nhớ những chữ mình dễ viết sai. b. GV đọc cho học sinh viết bài. c. Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập - 2 học sinh yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, mời 2 tốp học sinh tiếp nối nhau điền tiếng cho sẵn trong ngoặc đơn vào 6 chỗ trống, sau đó giải câu đố. - GV chữa bài: (1) cây mây. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Nhắc nhở học sinh học thuộc các câu ca dao, tục ngữ trong bài. Thứ tư ngày . tháng năm 2009 Tập đọc Anh đom đóm I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu ND: Đom đóm rất chuyên cần. cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 – 3 khổ thơ trong bài). II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: ảnh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ 3 học sinh nối tiếp đọc 3 đoạn "Mồ Côi xử kiện" B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a. Giáo viên đọc mẫu bài thơ . yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. b. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng (mỗi HS đọc 2 dòng thơ). - Đọc từng khổ thơ trước lớp (6 khổ thơ). + Lưu ý học sinh đọc đúng nhịp thơ + Tìm hiểu nghĩa từ mới - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. 3. Tìm hiểu bài - Đọc thầm 2 khổ thơ đầu, trả lời: + Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu? (Đi gác cho mọi người ngủ yên) +GV: Thực tế đom đóm đi ăn đêm, ánh sáng ở bụng phát ra để đom đóm dễ tìm thức ăn. + Tìm từ tả đức tính của anh Đom Đóm? (chuyên cần) - Đọc thầm khổ 3 + 4, trả lời: + Anh em đom đóm thấy những cảnh gì trong đêm? (Chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông) - Đọc thầm cả bài thơ: Tìm 1 hình ảnh đẹp trong bài thơ? 4. Học thuộc lòng - Gọi 2 học sinh thi đọc lại bài thơ. - Hướng dẫn các em đọc thuộc từng khổ thơ. - Gọi 5 - 6 học sinh đọc thuộc lòng 6 khổ thơ. - Một số học sinh thi đọc thuộc cả bài. 5. Củng cố, dặn dò - Một số học sinh nói về nội dung bài thơ: Ca ngợi anh Đom Đóm chuyên cần. - Dặn dò, học thuộc lòng bài thơ. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng - Giúp học sinh làm tính tính đúng và chính xác. - Làm được các BT: bài 1, bài 2 (dòng 1), bài 3 (dòng 1), bài 4, bài 5. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ Chữa bài 3 tiết trước. 2. Dạy bài mới a. Giúp học sinh tái hiện nhanh các quy tắc tính giá trị các biểu thức đã học. b. Thực hành * Bài 1: - Học sinh xác định yêu cầu rồi tự làm - Sau đó gọi 4 em lên bảng làm bài rồi chữa bài . 324 - 20 + 61 = 304 + 61 21 x 3: 9 = 63: 9 = 365 = 7 188 + 12 - 50 = 200 - 50 40: 2 x 6 = 20 x 6 = 214 = 524 * Bài 2: - Học sinh tự làm bài. - Tiến hành chữa bài, tương tự bài 1. 15+ 7 x 8 = 15 + 56 90+ 28: 2 = 90+ 14 = 71 = 104 201 + 39: 3 = 201 + 13 564 – 10 x 4 = 564 – 40 = 214 = 524. * Bài 3: Học sinh tự làm, yêu cầu tăng dần tốc độ tính nhẩm. 123 x (42 - 40) = 123 x 2 72: (2 x 4) = 72: 8 = 246 = 9 (100 + 11) x 9 = 111 x 9 64: (8: 4) = 64: 2 = 999 = 32 * Bài 4: Yêu cầu học sinh tính rồi đối chiếu kết quả với các số trong ô vuông. Ví dụ: 86 - (81 - 31) = 36. Vậy 36 là giá trị của biểu thức 86 - (81 - 31) * Bài 5: HS làm bài, nêu cách giải theo 2 cách: Cách 1: Tính số hộp 800: 4 = 200 (hộp) Tính số thùng bánh: 200: 5 = 40 (thùng) Cách 2: Tính số bánh mỗi thùng: 4 x 5 = 20 (cái bánh) Tính số thùng bánh 800: 20 = 40 (thùng) ... ©©©©©©êke) - Kết luận: MNPQ, RSTU là hình chữ nhật ABCD, EGHI không là hình chữ nhật * Bài 2: Học sinh đo các cạnh HCN để thấy AB = CD = 4 cm AD = BC = 3 cm MQ = NP = 2 cm B N C D M A 4 cm 4 cm 1 cm 2 cm * Bài 3: Học sinh tự nhận biết các HCN, ABMN, MNCD, ABCD sau đó tìm chiều dài, chiều rộng của mỗi hình đó. - Lưu ý: AD = BC = 1 + 2 = 3 cm AM = BN = 1 cm MD = NC = 2cm AB = MN = CD = 4cm * Bài 4: Gọi một số học sinh lên bảng tuỳ ý vẽ 1 đoạn thẳng để tạo ra hình chữ nhật trong hình. 3. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại khái niệm hình chữ nhật. - Giao bài về nhà. Chính tả Nghe - viết: âm thanh Thành phố I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được từ có vần ui / uôi (BT2) - Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: vở BT. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ - Tìm 5 tiếng bắt đầu d/r/gi (gọi 1 số học sinh) B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết a.Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. - GV đọc 1 lần đoạn chính tả. Gọi 2 học sinh đọc lại. - Hướng dẫn nhận xét về nội dung: + Khi nghe bản nhạc “ánh trăng” của Bét – tô - ven, anh Hải có cảm giác như thế nào? - Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? (3 câu) + Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa? (Chữ đầu đoạn, đầu câu, các địa danh, tên người Việt Nam, tên người nước ngoài cần phải viết hoa). - Học sinh đọc thầm đoạn văn, ghi nhớ các từ mình dễ mắc lỗi. b. Giáo viên cho học sinh viết bài. c. Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập a. Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu, làm bài cá nhân - Gọi 3 nhóm thi tiếp sức -> chữa bài - Nhiều học sinh nhìn bảng đọc kết quả, giáo viên sửa lỗi phát âm. * Ví dụ: Ui (củi, cặm cụi, dụi mắt, dùi cui, bụi cây, húi tóc, tủi thân, xui khiến, mủi lòng,...) Uôi (chuối, buổi sáng, cuối cùng, suối, đuối sức, nuôi nấng, tuổi,...) b. Bài 3: - Học sinh nêu yêu cầu, làm bài cá nhân - 4 học sinh làm vào giấy khổ A4 chữa bài giống - ra - dạy bắt - ngắt - đặc 4. Củng cố, dặn dò - GV chốt lại nội dung bài - Giao nhiệm vụ về nhà, dặn dò Đạo đức Biết ơn thương binh, liệt sỹ (Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nước - Kính trọng biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng nhiều việc làm phù hợp với khả năng. - HS khá giỏi: Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: tranh ảnh minh hoạ. III/ Các hoạt động dạy – học: A- Kiểm tra bài cũ - Thế nào là biết ơn thương binh, liệt sĩ? - Vì sao phải biết ơn các thương binh, liệt sĩ ? B- Dạy bài mới 1/ Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những người anh hùng. - Giáo viên chia nhóm, phát phiếu, phát cho mỗi nhóm 1 tranh. (ảnh Võ Thị Sáu, Trần Quốc Toản, Lí Tự Trọng, Kim Đồng) - Yêu cầu thảo luận, cho biết: + Người trong tranh ảnh là ai ? + Em biết gì về gương chiến đấu, hi sinh của người đó ? + Hát hoặc đọc thơ về người anh hùng liệt sĩ đó ? - Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày - Giáo viên tóm tắt gương chiến đấu hi sinh của các anh hùng, liệt sĩ đó và nhắc nhở học sinh học tập. 2/ Hoạt động 2: Báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương. 3/ Hoạt động 3: Múa hát, đọc thơ, kể chuyện ... về đề tài biết ơn thương binh, liệt sĩ. - Giáo viên kết luận chung. 4/ Hướng dẫn về nhà, chuẩn bị bài sau - Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, câu chuyện, tấm gương,..về chủ đề “Biết ơn thương binh, liệt sĩ.” Thủ công Cắt, dán chữ: vui vẻ (2 tiết) I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ - Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng, cân đối. - Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng, cân đối. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: dụng cụ cắt dán. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - Giáo viên đưa mẫu chữ “vui vẻ” (H1), yêu cầu học sinh quan sát và nêu tên các chữ cái trong chữ mẫu. Đồng thời nhận xét khoảng cách giữa các chữ trong mẫu chữ. - Giáo viên gọi học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt dán chữ V, U, E, I. - Giáo viên nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu - Bước 1: Kẻ, cắt các chữ của chữ “Vui vẻ” và dấu hỏi. - Bước 2: Dán thành chữ vui vẻ 3. Hoạt động 3: Học sinh thực hành Giáo viên tổ chức cho học sinh tập kẻ, cắt các chữ cái và dấu hỏi. 4. Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học, dặn dò Thứ sáu ngày tháng năm 2009 Toán Hình vuông I. Mục tiêu: - Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông. - Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông) - Biết được hình vuông là hình có 4 cạnh bằng nhau. - Làm được các BT: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ - 2 học sinh nêu khái niệm về hình chữ nhật - > nhận xét. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu hình vuông. * GV chỉ hình vẽ sẵn và nói: Đây là hình vuông ABCD. + Hình vuông có 4 góc vuông (êke kiểm tra) + 4 cạnh hình vuông có độ dài bằng nhau (AB = BC = CD = DA) (dùng thước kiểm tra) - Kết luận: Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. * Học sinh nhận biết hình vuông qua một số mô hình, hình vẽ. - Liên hệ với các đồ vật xung quanh có dạng hình vuông. (Gạch bông, khăn tay ) 2. Thực hành a. Bài 1: Yêu cầu học sinh nêu được EGHI là hình vuông ABCD, MNPQ không là hình vuông - Học sinh giải thích lý do. b. Bài 2: - Yêu cầu học sinh đo độ dài cạnh hình vuông. VD: Cạnh hình vuông ABCD là 3 cm, cạnh hình vuông MNPQ là 4 cm c. Bài 3: Yêu cầu học sinh tự kẻ thêm 1 đoạn thẳng để được hình vuông. C. Củng cố, dặn dò - 2 học sinh nhắc lại khái niệm hình vuông. - Giao bài về nhà. Tập làm văn Viết về thành thị - nông thôn. I. Mục tiêu: - Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh làm miệng bài 1, 2 tiết trước. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập. - Học sinh đọc đề bài bài trang 93. + Em cần viết thư cho ai? (viết thư cho bạn) + Viết thư với mục đích gì? (kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.) - Một HS nhắc lại cấch trình bày một bức thư. - GV treo bảng phụ ghi sẵn hình thức của bức thư. Gọi 1 HS đọc. - Gọi 1 học sinh giỏi nói các mẫu đoạn đầu của lá thư. VD: Hà Nội, ngày .tháng ..năm 2008 - Giáo viên nhắc học sinh có thể viết lá thư khoảng 10 câu hoặc dài hơn, trình bày thư cần đúng thể thức, nội dung hợp lý. - Học sinh làm bài vào vở. - Gọi một số học sinh đọc thư trước lớp, giáo viên chấm điểm một số bài. C. Củng cố, dặn dò. - Giáo viên nhắc những học sinh chưa hoàn thành bài về làm tiếp. - Chuẩn bị cho ôn tập cuối kỳ I. Tập viết Ôn chữ hoa: N I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng) Q, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng Đường vô... Như tranh hoạ đồ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: mẫu chữ cái. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh . - Viết bảng con: Mạc Đĩnh Chi. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa - HS tìm các chữ hoa có trong bài: N, Q, Đ. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - Học sinh tập viết chữ N và các chữ Q, Đ trên bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng. - HS đọc đúng tên riêng: Ngô Quyền - HS tập viết bảng con: Ngô Quyền. c. HS viết câu ứng dụng - HS đọc: Đường vô xứ Nghệ quanh quanh, Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. - Học sinh nêu nội dung: Ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ (Nghệ an, Hà Tĩnh) hiện nay đẹp như tranh vẽ. - Học sinh tập viết bảng con: Nghệ, Non 3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết. 4. Chấm, chữa bài. 5. Củng cố, dặn dò. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Giáo viên nhắc nhở học sinh luyện viết thêm ở nhà. Tự nhiên và xã hội Ôn tập học kỳ I (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. II/ Chuẩn bị: 1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,... 2. ĐDDH: ảnh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ - Một số điều học sinh đều cần chú ý khi đi xe đạp ? B. Dạy bài mới 1. Hoạt động 1: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng?" - Giáo viên treo tranh to (khổ A0) vẽ các cơ quan hô hấp, tuần hoàn bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên, chức năng và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. - Tổ chức học sinh quan sát tranh theo đội (chia 4 đội) và gắn được thẻ vào tranh. + Đội 1: Cơ quan hô hấp. + Đội 3: Cơ quan bài tiết nước tiểu. + Đội 2: Cơ quan tuần hoàn. + Đội 4: Cơ quan thần kinh. - Học sinh và giáo viên nhận xét, chốt kiến thức. 2. Hoạt động 2: Củng cố kiến thức - Gọi nhiều học sinh trình bày: Chức năng của các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết, nước tiểu, thần kinh. Các bệnh thường gặp và cách phòng những bệnh có liên quan đến các cơ quan trên. - Giáo viên chốt kiến thức qua bảng sau: Tên cơ quan Tên các bộ phận Chức năng các bộ phận Các bệnh thường gặp Cách phòng 3. Dặn dò. - GV chốt kiến thức vừa ôn tập. - Dặn HS chuẩn bị ôn tập tiếp theo. SINH HOẠT LỚP I- Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động tuần qua, triển khai kế hoạch tuần tới. Vui chơi giải trí. II- Nội dung: 1- Đánh giá hoạt động tuần qua: - GV đánh giá chung các hoạt động về: nề nếp, học tập, lao động của lớp trong tuần qua. - Tuyên dương những HS chăm ngoan, tích cực trong các hoạt động. 2- Kế hoạch tuần tới: - Duy trì, phát huy các mặt đã đạt được, sửa chữa những khuyết điểm còn mắc phải. - Duy trì phong trào đã phát động Chào mừng ngày thành lập QĐND Việt Nam 22/12. - Tiến hành lao động vệ sinh khu vực trường như sơ đồ phân công. Ngày tháng năm 2009
Tài liệu đính kèm: