3/ Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.
b. Kiểm tra tập đọc: (KT khoảng 1/3 lớp)
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
c. Viết chính tả:
- GV đọc đoạn văn một lượt.
- GV giải nghĩa các từ khó.
+ Uy nghi : dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính.
+ Tráng lệ : vẻ đẹp lộng lẫy.
- Hỏi: Đoạn văn tả cảnh gì?- Rừng cây trong nắng có gì đẹp?
- Đoạn văn có mấy câu?- Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa?
- Y.cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- GV đọc thong thả đoạn văn cho HS chép bài- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- Thu, chấm bài - Nhận xét một số bài đã chấm.
TuÇn 18 Ngµy so¹n: 17/ 12/ 2008 Thø hai ngµy 22 thµng 12 n¨m 2008 TËp ®äc – kĨ chuyƯn ÔN TẬP vµ kiĨm tra häc k× 1 (Tiết 1). I . Mục tiêu: Kiểm tra đọc (lấy điểm). Nội dung: Các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 17. Kĩ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 70 chữ /1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Kĩ năng đọc hiểu: trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Rèn luyện kĩ năng viết chính tả qua bài: Rừng cây trong nắng. II . Đồ dùng dạy – học: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn bài tập. III . Các hoạt động: 1.Ổn định: 2/ Bài cũ: 3/ Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng. b. Kiểm tra tập đọc: (KT khoảng 1/3 lớp) - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. - Cho điểm trực tiếp từng HS. c. Viết chính tả: - GV đọc đoạn văn một lượt. - GV giải nghĩa các từ khó. + Uy nghi : dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính. + Tráng lệ : vẻ đẹp lộng lẫy. - Hỏi: Đoạn văn tả cảnh gì?- Rừng cây trong nắng có gì đẹp? - Đoạn văn có mấy câu?- Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa? - Y.cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - GV đọc thong thả đoạn văn cho HS chép bài- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - Thu, chấm bài - Nhận xét một số bài đã chấm. 4. Củng cố - Dặn dò: -Những HS chưa đạt tiếp tục về nhà luyện đọc -HS về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc -Chuẩn bị bài sau. ÔN TẬP vµ kiĨm tra häc k× 1 (Tiết 2). I. Mục tiêu: Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1). Ôn luyện cách so sánh. Ôn luyện về mở rộng vốn từ. II. Đồ dùng dạy – học: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 và 3. III. Các hoạt động: 1.Ổn định: 2/ Bài cũ: Ôn tập KT tiết 1 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. b. Kiểm tra tập đọc: - Tiến hành tương tự như tiết 1. (KT 1/3 lớp). c. Ôn luyện về so sánh: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc 2 câu văn ở bài tập 2. - Hỏi: Nến dùng để làm gì? - Giải thích: Nến là vật để thắp sáng, làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc, có nơi còn gọi là sáp hay đèn cầy. - Cây (cái) dù giống như cái ô: cái ô dùng để làm gì? - Giải thích: Dù là vật như chiếc ô dùng để che nắng, mưa cho khách trên bãi biển. - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS chữa bài. GV gạch một gạch dưới các hình ảnh so sánh, gạch hai gạch dưới từ so sánh: Hình ảnh SS Từ SS Hình ảnh SS Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời. như những cây nến khổng lồ Đước mọc san sát thẳng đuột. như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. d. Mở rộng vốn từ: Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc câu văn. - Gọi HS nêu ý nghĩa của từ biển. - Chốt lại và giải thích: Từ biển trong biển lá xanh rờn không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng khiến ta tưởng như đang đứng trước một biển lá. - Gọi HS nhắc lại lời GV vừa nói. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. 4. Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS đặt câu có hình ảnh so sánh- Nhận xét câu HS đặt. - Dặn HS về nhà ghi nhớ nghĩa của từ biển trong biển lá xanh rờn -Chuẩn bị bài sau. .. To¸n CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I.Mục tiêu: Giúp HS: KT: Xây dựng và ghi nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật. KN: Vận dụng qui tắc tính chu vi hình chữ nhật để giải các bài toán có liên quan. TĐ: HS có ý thức rèn tính cẩn thận khi làm toán II.Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, phấn màu, vẽ sẵn HCN 3dm x 4dm. III.Các hoạt động: 1.Ổn định: 2 KTBC:Hình vuông -Kiểm tra về nhận, diện các hình đã học. Đặc Điểm của hình vuông,hình chữ nhật. -Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. b.Giảng bài: *Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình chữ nhật: *Ôn tập về chu vi các hình: -GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6cm, 7cm, 8cm, 9cm và yêu cầu HS tính chu vi của hình này. -Vậy muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào? *.Tính chu vi hình chữ nhật: -Vẽ lên bảng HCN: ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm. -Yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật ABCD. -Yêu cầu HS tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng ( ví dụ: cạnh AB và cạnh BC). -Hỏi:14 cm gấp mấy lần 7cm? -Vậy chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều rộng cạnh chiều dài? -Vậy khi muốn tính chu vi của hình chữ nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng, sau đó nhân với 2. Ta viết là (4+3) x 2 = 14. -HS cả lớp đọc quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. -Lưu ý: HS là số đo chiều dài và chiều rộng phải được tính theo cùng một đơn vị đo. 2.3 Luyện tập – thực hành Bài 1: -Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài. -Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: -Gọi HS đọc đề bài. -Bài toán cho biết những gì?-Bài toán hỏi gì? -HD: Chu vi mảnh đất là chu vi HCN có chiều dài 35m, chiều rộng 20m. -YC HS làm bài -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: -HDHS tính chu vi của hai hình chữ nhật, sau đó SS hai chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng. 4. Củng cố - Dặn dò: -Nêu cách tính chu vi HCN? -GDHS nắm chắc quy tắc, áp dụng thực tế -YC HS về nhà luyện tập thêm về tính chu vi HCN. -Nhận xét tiết học . Thđ c«ng CẮT, DÁN CHỮ -VUI VẺ(tiết 2). I.Mục tiêu: KT: HS biết vận dụng kĩ năng kẻ, cắt, dàn, chữ đã học ở các bài trước để cắt, dán chữ VUI VẺ. KN: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ đúng qui trình kĩ thuật. TĐ: HD yêu thích sản phẩm cắt, dán chữ. II. Đồ dùng: Mẫu chữ VUI VẺ. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUE VẺ. Giấy thủ công, thước kẻ, chì, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động: 1.Ổn định: 2.KTBC: Cắt dán chữ VUI VẺ -Gọi HS nêu quy trình kẻ ,cắt chữ V, U, I, E -Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. -Nhận xét , đánh giá và nhận xét chung 3.Bài mới: a. GTB: GV giới thiệu trực tiếp- Ghi tựa. b.Giảng bài: ØHoạt động 3: Học sinh thực hành cắt dàn chữ VUI VẺ. -GV KT HS cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. -Gọi HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ theo qui trình. -GV tổ chức cho HS thực hành cắt, dán chữ. GV QS, uốn nắn, giúp đỡ những HS cón lúng túng để các em hoàn thành SP. -Nhắc HS dán các chữ cho cân đối, đều, phẳng, đẹp. Muốn vậy, cần dán theo đường chuẩn, khoảng cách giữa các chữ cái phải đều. Khi dán phải đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ vừa dán và vuốt cho chữ phẳng, không bị nhăn. Dấu hỏi dán sau cùng, cách đều chữ E nửa ô. -Sau khi dán chữ xong, GV tổ chức cho HS trưng bày và nhận xét SP. -GV đánh giá SP của HS và lựa chọn những SP đẹp, đúng kĩ thuật lưu giữ tại lớp. Đồng thời, khen ngợi để KK, động viên các em làm được các SP đẹp. 4.Củng cố - Dặn dò: -Gọi HS nêu quy trình dán chữ VUI VẺ -GDHS : Biết sử dụng trang trí lớp học, nhà cửa -GV NX sự chuẩn bị, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. -Dặn HS giờ sau mang giấy nháp, giấy thủ công, bút màu để chuẩn bị kiểm tra. . ThĨ dơc ®éi h×nh ®éi ngị - BT RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN. I/. Mục tiêu: Kiểm tra các nội dung: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay trái, quay phải, đi chuyển hướng phải, trái; đi vượt chướng ngại vật thấp. YC HS thực hiện được các động tác ở mức tương đối chính xác. II/. Đồ dùng: Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, Phương tiện: Còi, dụng cụ, bàn ghế, III/. Các hoạt động: 1.Phần mở đầu: -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. -Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. -Trò chơi “Có chúng em”. -YC HS tập bài TD PTC. 2.Phần cơ bản: -Kiểm tra tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi chuyển hướng phải, trái, đi vượt chướng ngại vật thấp. -Phương pháp: Kiểm tra theo tổ dưới sự điều khiển của GV. -Lần lượt từng tổ tập hợp hàng ngang, dóng hàng ngang, quay phải, quay trái rồi chuyển sang đi cguyển hướng phải, trái: + mỗi động tác. +Đi vượt chướng ngại vật thấp, mỗi em đi cách nhau từ 2 – 2,5m. -Cách đánh giá: Đánh giá theo mức độ thực hiện động tác của từng học sinh theo hai mức: Hoàn thành tốt và hoàn thành(HTT và HT), chưa hoàn thành. -Đối vơi các em xếp loại chưa hoàn thành, GV cần cho tập luyện thêm để đạt được mức độ hoàn thành. -Trò chơi “Mèo đuổi chuột”. 3.Phần kết thúc: -HS hát và vỗ tay. -GV cùng HS hệ thống lại bài học. -Nhận xét và công bố kết quả kiểm tra. -Về nhà ôn các nội dung ĐHĐN và RLTTCB đã học, nhắc những HS chưa hoàn thành phải ôn tập. -Giáo viên nhận xét chung giờ học. Thø ba ngµy 23 th¸ng 12 n¨m 2008 To¸n CHU VI HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu: Giúp HS: KT: Xây dựng và ghi nhơ qui tắc tính chu vi hình vuông. KN: Vận dụng quy tắc tính chu vi hình vuông để giải các bài toán có liên quan. TĐ: HS có ý thức rèn luyện tính cẩn thận khi làm toán II.Đồ dùng: Thươ ... g; phép nhân chia số có 2,3 chữ số với số có một chữ số. Tính giá trị biểu thức. Tính chu vi hình CN, hình vuông; Giải bài toán về tìm một phần mấy của một số. ØKN: HS giải thành thạo ØTĐ: HS có ý thức rèn tính cẩn thận khi làm toán II / Đồ dùng: Bảng phụ, phiếu học tập. III/ Các hoạt động: 1/ Ổn định: 2/ KTBC: -KT học thuộc lòng quy tắc tính chu vi HCN, hình vuông-Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới: a.GT bài: Nêu mục tiêu và ghi bảng. b.Luyện tập: Bài 1: HS nêu YC bài tập. -YC HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở nháp để KT bài của nhau -Chữa bài và cho điểm HS. 9 x 5 = 45 63 : 7 = 9 8 x 8 = 64 5 x 7 = 35 8 x 7 = 56 3 x 8 = 24 40 : 5 = 8 5 x 5 = 25 7 x 5 = 35 7 x 8 = 56 6 x 4 = 24 45 : 9 = 5 7 x 7 = 49 35 : 5 = 7 56 : 8 = 7 2 x 8 = 16 81 : 9 = 9 9 x 9 = 81 35 : 7 = 5 56 : 7 =8 Bài 2: Gọi HS đọc YC đề bài. -YC HS tự làm bài. -Chữa bài, YC HS nêu cách tính của một số phép tính cụ thể trong bài. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC đề bài, sau đó YC HS nêu cách tính chu vi HCN và làm bài. -Bài toán cho biết gì?-Bài toán hỏi gì? -YC HS làm bài. -GV chữa bài , ghi điểm cho HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC đề bài -Bài toán cho biết những gì?-Bài toán hỏi gì? -Muốn biết sau khi đã bán một phấn ba số vải thì còn lại là bao nhiêu mét vải ta phải biết được gì? -YC HS làm bài -GV chữa bài , ghi điểm cho HS. Bài 5: YC HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức rồi làm. -Nhận xét chữa bài cho HS. 4.Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của biểu thức -GDHS: nắm chắc để vận dụng thục tế tốt -YC HS về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học, nhân chia số có hai, ba chữ số với số có một chữ số , tính chu vi HCN, hình vuông,để KT cuối HKI. -Nhận xét tiết học .. tËp viÕt ÔN TẬP vµ KIỂM TRA häc k× 1 (Tiết 7). I.Mục tiêu: KT: Kiểm tra học thuọc lòng (yêu cầu như tiết 6). KN: Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy. TĐ: HS thực hiện nghiêm túc II.Đồ dùng: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17. 4 tờ phiếu viết sẵn bài tập 2 và bút dạ. III.Các hoạt động: 1.Ổn định: 2/ Bài cũ: Ôn tập KT (tiết 6) 3/ Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu của tiết học và ghi tên bài. b.Kiểm tra : *Học thuộc lòng: -Tiến hành tương tự như tiết 5 * Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy: -Gọi HS đọc thêm chuyện vui Người nhát nhất. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Hỏi: Bà có phải là người nhát nhất không? Vì sao? -Chuyện đáng cười ở điểm nào? Người nhát nhất. Một cậu bé được bà dẫn đi chơi phố. Lúc về, cậu nói với mẹ: -Mẹ ạ, bây giờ con mới biết bà nhát lắm. Mẹ ngạc nhiên: -Sao con lại nói thế? Cậu bé trả lời: -Vì cứ mỗi khi qua đường, bà lại nắm chặt tay con. 4.Củng cố: -Gọi HS kể lại chuyện -Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: -Dặn HS về nhà kể câu chuyện vui Người nhát nhất. -Làm trước tiết luyện tập 8 để chuẩn bị bài làm kiểm tra. .. ThĨ dơc SƠ KẾT HỌC KÌ I TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA” I/. Mục tiêu: Sơ kết học kì I. YC HS hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập từ đó cố gắng tập luyện tốt hơn nữa. Chơi trò chơi “Đua ngựa” hoặc trò chơi HS ưa thích. YC biết tham gia chơi tương đồi chủ động. II/. Địa điểm và Phương tiện: Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, Phương tiện: Còi, dụng cụ, bàn ghế, III/. Nội dung và PP: 1.Phần mở đầu: -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. -Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. -Trò chơi “Kết bạn” -YC HS tập bài TD PTC 2.Phần cơ bản: -Có thể cho những HS chưa hoàn thành các nội dung đã kiểm tra, được ôn luyện và kiểm tra lại. -Sơ kết học kì I: -GV cùng HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì (kể cả tên gọi, khẩu lệnh, cách thực hiện). -Từ đầu năm đến giờ chúng ta đã học được những nội dung nào? -Trong quá trình nhắc lại các kiến thức kĩ năng trên, GV cho gọi một số em lên thực hiện các động tác đúng, đẹp. Khi HS tập GV có thể nhận xét, kết hợp nêu những sai lấn thường mắc và cách sửa chữa để cả lớp nắm chắc được động tác kĩ thuật. -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của học sinh trong lớp, khen ngợi, biểu dương những em và tổ, nhóm làm tốt, nhắc nhở cá nhân, tập thể còn tồn tại cần khắc phục để có hướng phấn đấu trong học kì II. -Chơi trò chơi: “Đua ngựa” hoặc trò chơi HS ưa thích. 3.Phần kết thúc: -HS hát và vỗ tay. -GV cùng HS hệ thống lại bài học. -Về nhà ôn các nội dung ĐHĐN và RLTTCB đã học.. -Giáo viên nhận xét chung giờ học. Thø s¸u ngµy 26 th¸ng 12 n¨m 2008 To¸n KiĨm tra ®Þnh k× cuèi häc k× 1 I.Mục tiêu: Kiểm tra lại kiến thức đã học về nhân chia số có hai, ba chữ số với số có một chữ số; Tính giá trị biểu thức; Tính chu vi; Xem đồng hồ; Giải bài toán bằng hai phép tính. II. Chuẩn bị: GV: Đề KT HS: Giấy, bút, III. C¸c ho¹t ®éng day häc: 1.Ổn định: 2. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Bài kiểm tra học kì một: -GV ghi đề bài lên bảng, nhắc nhở HS trật tự trong khi làm bài. -HS chép vào và làm bài nghiêm túc. 4.Củng cố: -GV thu bài. -Nhận xét giờ kiểm tra. ĐỀ THAM KHẢO Bài 1: Tính nhẩm:(2đ). 5 x 4 = 54 : 6 = 9 x 3 = 63 : 7 = 6 x 8 = 42 : 7 = 6 x 5 = 35 : 5 = 7 x 9 = 72 : 8 = 9 x 8 = 64 : 8 = Bài 2: Đặt tính rồi tính:(2đ). 67 x 3 123 x 5 657 : 7 589 : 9 Bài 3: Tính già trị của biểu thức:(2đ) 34 x 5 + 56 74 + 45 x 9 Bài 4: Bài toán:(3đ). Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 72m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi hình chữ nhật đó. Bài 5: Ghi giờ chỉ trên những đồng hồ sau:(1đ). · .. Tù nhiªn x· héi VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng: KT: Nêu tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người. KN: Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống TĐ: HS có ý thức bảo vệ môi trường II. Đồ dùng: Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải. Các hình trong SGK trang 68, 69. III. Các hoạt động: 1.Ổn định: 2 KTBC:Ôn tập và kiểm tra HKI -GV KT một số em chưa đạt 3.Bài mới: a. GTB: GV giới thiệu trực tiếp-Ghi tựa. b. Giảng bài: ØHoạt động 1:Thảo luận nhóm. *Mục tiêu: HS biết được tác hại và sự ô nhiễm của rác thải đối với sức khoẻ con người. Tiến hành: -GV chia nhóm và YC các nhóm quan sát hính 1, 2 trang 68 SGK và trả lời theo gợi ý: ?Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác? ?Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người? -GV gợi ý: Rác nếu vứt bừa bãi sẽ là vật trung gian truyền bệnh. -Xác chết súc vật vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh nhiều mầm bệnh và còn là nơi để một số sinh vật sinh sản và truyền bệnh như: Chuột, ruồi, muỗi,, gây ô nhiễm môi trường. -GV kết kuận: Trong các loại rác, có các loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người. ØHoạt động 2:Làm việc theo cặp: *Mục tiêu: HS nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải. Tiến hành: -Từng cặp HS quan sát các hình trong SGK trang 69 và những tranh ảnh sưu tầm được, đồng thời trả lời theo gợi ý: Chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai, giải thích. -GV gợi ý: +Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? +Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? +Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em. -GV kẻ bảng để điền những câu trả lời của HS và căn cứ vào phần trả lời của HS, GV giới thiệu những cách xử lý rác hợp vệ sinh. Tên (xã) Chôn Đốt Ủ Tái chế -GV chốt dựa vào bảng HS đã điền. ØHoạt động 3: Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn hoặc những hoạt cảnh ngắn để đóng vai. -Ví dụ: Sáng tác bài hát dựa theo nhạc của bài hát “Chúng cháu yêu cô lắm”. Nội dung: Cô dạy chúng cháu giữ vệ sinh Cô dạy chúng cháu vui học hành Tình tính tang, là tang tính tình Dạy chúng cháu yêu lao động. -GV tập cho HS hát tại lớp. -GV nhận xét tuyên dương các em hát hay. -Nếu còn thời gian GV cho HS tập một số hoạt cảnh về vệ sinh môi trường. 4.Củng cố - Dặn dß: -Gọi HS nêu lại bài học. -Giáo dục HS: biết bảo vệ môi trường. -Liên hệ thực tế. -Nhận xét giờ học. -Về nhà học bài và tuyên truyền cho mọi người cần phải biết xử lý rác thải hợp vệ sinh và đúng qui định. TËp lµm v¨n «n tËp vµ kiĨm tra häc k× 1( tiÕt 8) I.Mơc tiªu: Học sinh kiểm tra đọc các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17. Kiềm tra nội dung kiến thức qua các bài tập đọc đã học. Học sinh làm bài nghiêm túc. II Chuẩn bị: GV: Đề kiểm tra. HS: Giấy bút. III.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra giấy bút. 3.Bài kiểm tra: -GV ghi đề lên bảng -GV HD HS nắm vững: yêu cầu của bài, cách làm bài. -GV nhắc HS không được chủ quan vì đọc không kĩ văn bản thì rất dễ giải sai. -GV nhắc HS: Lúc đầu làm đánh dấu chéo vào ô trống bằng bút chì. Làm xong bài kiểm tra kết quả lại bằng cách đọc kĩ bài văn, thơ rà soát lời giải, cuối cùng đánh dấu chính thức bằng bút mực. 4/ Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét giờ kiểm tra. Thu bài
Tài liệu đính kèm: