Giáo án giảng dạy các môn Lớp 3 - Tuần 19

Giáo án giảng dạy các môn Lớp 3 - Tuần 19

Tiết 1:Đạo đức

Bài 8: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (tiết 1).

I/ MỤC TIÊU:

a) Kiến thức: Giúp HS hiểu:

 - Hs cần phải biết đoàn kết, quan tâm giúp đỡ bạn bè quốc tế.

- Trẻ em có quyền tự do kết bạn và thu nhận những nét văn hóa tốt đẹp của các dân tộc khác.

- Thiếu nhi thế giới là anh em một nhà, không phân biệt dân tộc, màu da

b) Kỹ năng:

- Hs quý mến, tôn trọng các bạn thiếu nhi đến từ các dân tộc khác nhau.

c) Thái độ:

 - Tham gia các hoạt động giao lưu với thiếu nhi thế giới.

- Giúp đỡ các bạn thiếu nhi nước ngoài.

 

doc 41 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn Lớp 3 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 16 tháng 01 năm 2005
Tiết 1:Đạo đức 
Bài 8: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (tiết 1).
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp HS hiểu:
 - Hs cần phải biết đoàn kết, quan tâm giúp đỡ bạn bè quốc tế.
Trẻ em có quyền tự do kết bạn và thu nhận những nét văn hóa tốt đẹp của các dân tộc khác.
Thiếu nhi thế giới là anh em một nhà, không phân biệt dân tộc, màu da 
Kỹ năng: 
- Hs quý mến, tôn trọng các bạn thiếu nhi đến từ các dân tộc khác nhau.
Thái độ: 
 - Tham gia các hoạt động giao lưu với thiếu nhi thế giới.
- Giúp đỡ các bạn thiếu nhi nước ngoài.
II/ CHUẨN BỊ:
* GV: Phiếu thảo luận nhóm.
 Tranh ảnh về các cuộc giao lưu với thiếu nhi thế giới. 
	* HS: VBT Đạo đức.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Bài cũ
B/ Bài mới
* HĐ1: Phân tích thông tin.
* HĐ 2: Thảo luận nhóm 
* HĐ 3: Trò chơi sắm vai
C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- Nhận xét kết quả kiểm tra học kỳ I của HS.
- Giới thiệu và ghi bài lên bảng.
* Mục tiêu: Giúp Hs hiểu Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.Biết biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc tế.
* TH: - Gv phát cho các nhóm tranh ảnh về các cuộc giao lưu của trẻ em Việt Nam với trẻ em thế giới (trang 30 – VBT).
- Yêu cầu các nhóm xem tranh và thảo luận trả lời các câu hỏi:
+ Trong tranh, các bạn nhỏ Việt Nam đang giao lưu với ai?
+ Em thấy không khí buổi giao lưu như thế nào?
+ Trẻ em Việt Nam và trẻ em ở các nước trên thế giới có được kết bạn, giao lưu, giúp đỡ lẫn nhau hay không?
- Gv nhận xét, chốt lại:
=> Trong tranh, ảnh các bạn nhỏ Việt Nam đang giao lưu với các nhỏ nước ngoài. Không khí giao lưu rất đoàn kết, hữu nghị. Trẻ em trên toàn thế giới có quyền giao lưu, kết bạn với nhau không kể màu da, dân tộc.
* Mục tiêu: Giúp Hs biết những việc làm thể hiện tinh thần đoàn kết với thiếu nhi thế giới.
* TH: - Gv chia nhóm 4, yêu cầu Hs cùng trao đổi với nhau để trả lời câu hỏi: 
+ Hãy kể tên những hoạt động, phong trào của thiếu nhi Việt Nam (mà em đã từng tham gia hoặc được biết) để ủng hộ các bạn thiếu nhi thế giới?
- Gv nhận xét chốt lại.
=> Các em có thể ủng hộ, giúp đỡ các bạn thiếu nhi ở các nước khác, những nước còn nghèo, có chiến tranh . Các em có thể viết thư kết bạn hoặc vẽ tranh gửi tặng. Các em có thể giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài đang ở Việt Nam. Những việc làm đó thể hiện tính đoàn kết của em với thiếu nhi quốc tế.
* Mục tiêu: - Giúp HS biết thêm về văn hoá , cuộc sống, học tập của các bạn htiếu nhi một ssó nước trên thế giới và khu vực. Giúp Hs củng cố bài học.
* TH: - Gv mời 5 hs đóng vai thiếu nhi từ các đất nước khác nhau tham gia liên hoan thiếu nhi thế giới.
- Nội dung: các bạn nhỏ Việt Nam là nước tổ chức liên hoa sẽ giới thiệu trước, sau đó lần lượt các bạn khác giới thiệu về đất nước của mình.
- GV KL: Thiếu nhi các nước tuy khác về màu da, ngôn ngữ, về điều kiện sống, nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất nước mình, yêu cảnh vật thiên nhiên, yêu hoà bình, ghét chiến tranh, đều có các quyền được sống còn, được đới xử bình đẳng, quyền được giáo dục, được có gđ, được nói và ăn mặc theo truyền thống của dân tộc mình,
- Dặn HS về sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi VN với thiếu nhi QT.
- Nhận xét tiết học.
PP: Thảo luận, quan sát, giảng giải.
Hs các nhóm quan sát tranh và thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
PP: Thảo luận.
Hs thảo luận nhóm.
3 – 4 nhóm Hs lên trình bày.
Đại diện của nhóm lên trả lời.
Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung ý kiến, nhận xét.
PP: Trò chơi, luyện tập, thực hành.
- Hs đóng vai thiếu nhi từ các đất nước, trao đổi, hỏi thăm về văn hoá, cuộc sống của nước bạn.
- Theo dõi.
Tiết 2: Toán
 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
-Nhận biết các số có bốn chữ số( các chữ số đều khác 0).
-Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
-Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số ( trường hợp đơn giản).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các tấm bìa có 100 , 10,1 ô vuông.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC
B/ Bài mới
* HĐ1: Giới thiệu số có 4 chữ số.
* HĐ2: Thực hành
C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
 - Nhận xét kết quả kiểm tra kỳ I
- Giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
* Mục tiêu: Nhận biết các số có 4 chừ số: Đọc, viết , nêu các hàng của số .
* TH: + Giới thiệu số: 1423
- Cho HS lấy 1 tấm bìa có 100 ô vuông.
Hỏi: Tấm bìa có mấy cột, mỗi cột có mấy ô vuông, cả tấm bìa có mấy ô vuông?
- Cho HS quan sát hình SGK và thực hành xếp theo để nhận ra số ô vuông của từng cột .
- Cho HS quan sát bẳng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng nghìn.
HD:+ Coi 1 là một đơn vị thì hàng đơn vị có mấy đơn vị?
+ Coi 10 là một chục thì hàng chục có mấy chục?
+ Coi 100 là một trăm thì hàng trăm có mấy trăm?
+ Coi 1000 là một nghìn thì ở hàng nghìn có mấy nghìn?
- Sau mỗi lần HS trả lời, GV viết các số tương ứng vào các hàng.
- Cho HS nêu: Số 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết thế nào?
_ Cho HS nhìn số 1423 đọc
* HD HS quan sát số 1423 để nhận biết đây là số có 4 chữ số và số nào chỉ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Chỉ số bất kỳ cho HS nêu tên hàng của số đó.
* Mục tiêu: Vậân dụng để đọc, viết, phân tích số có 4 chữ số.
BT 1: - GV HD HS nêu bài mẫu rồi tự làm bài vào bảng con
- Lưu ý cho HS cách đọc các số: 1,4,5 ở hàng đơn vị, giiòng đọc số có 3 chữ số.
BT2: - Cho HS đọc yêu cầu và bài mẫu
- GV lần lượt cho các em nhìn bảng và viết cách đọc từng số vào bảng con
BT3 : Cho HS tự nêu yêu cầu BT
- Tổ chức thi đua viết nhanh theo nhóm . Bảng lớp 3 em lên bảng thi .
- Nhận xét , tuyên dương nhóm đúng.
- Cho HS đọc nhiều lần từng dãy số.
- Hỏi : Đọc số có 4 chữ số ta đọc từ hàng nào trước?
- Dặn HS về nhà làm BT.
Nhận xét tiết học
- Quan sát và trả lời:
- Thực hành xếp theo hình vẽ sgk và đếm số ô vuông trong tưnừg cột để nhận ra hình vẽ có 1000,400,20 và 3 ô vuông.
- Quan sát, trả lời
+ 3 đơn vị.
+ 2 chục.
+ 4 trăm.
+ 1 nghìn.
- Viết là: 1423
- 6 HS Đọc: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba
- Nêu từng số thuộc từng hàng: Chữ số 1 chỉ hàng nghìn; chữ số 4 chỉ hàng trăm; chữ số 2 chỉ hàng chục; chữ số 3 chỉ hàng đơn vị.
- Đọc bài mẫu và phân tích số của bài mẫu về hàng
- Thực hành bài 1b: 3442. Đọc là: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai
- Đọc yêu cầu.
- Làm vào bảng con.
_ Nêu yêu cầu, thi diền nhanh theo nhóm 4
a. 1984,1985,1986,1987,1988,1989.
b. 2681,2682,2683,2684,2685,2686.
c. 9512,9513,9514,9515,9516,9517.
- Đọc từ trái sang phải, từ hàng cao đếùn hàng thấp.
Tiết 3+4: Tập đọc- kể chuyện
HAI BÀ TRƯNG
 I/ MỤC TIÊU
A. Tập đọc.
Kiến thức: 
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: giặc ngoại xâm,đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
 b) Kỹ năng: Rèn Hs
Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn học kỳ I
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: thuở xưa, thẳng tay, ngút trời, võ nghệ,
Thái độ: :Giáo dục Hs lòng biết ơn đối với các vị anh hùng dân tộc.
B. Kể Chuyện.
- Biết kể lại tưng đoạn câu chuyện dựa vào trí nhớ va ø4 tranh minh hoạ. Kể tự nhiên, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, đọng tác; thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung câu chuyện.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.
 II/ CHUẨN BỊ:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc., gợi ý kể chuyện.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ MỞ ĐẦU
B/ BÀI MỚI
* HĐ1 : 
Luyện đọc và tìm hiểu bài
* HĐ 2 : 
Luyện đọc lại
* HĐ 3:
 Kể chuyện
C/ Củng cố, dặn dò
- Giới thiệu 7 chủ điểm của TV 3 tập 2. 
 - Giới thiệu, ghi bài
*Mục tiêu: HS biết đọc đúng câu,đoạn, phát âm đúng một số từ khó, tiếng khó.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài
- Giới thiệu tranh minh hoạ. 
+ HD luyện đọc, tìm hiểu đoạn 1
- Cho HS đọc nối tiếp 4 câu đoạn 1
- Luyện đọc từ khó: thuở xưa, thẳng tay, ngút trời, võ nghệ,
- Cho HS đọc cả đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS giải nghĩa từ: giặc ngoại xâm, đô hộ.
 - Cho HS đọc đoạn Đ1 theo cặp
- Các nhóm đọc thi Đ1
* Mục tiêu: Nắm được nội dung, trả lời câu hỏi của Đ 1
+ Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta?
- GV HD cách đọc và cho HS các nhóm đọc thi Đ1
* HD luyện đọc, tìm hiểu đoạn 2,3,4
- Cách đọc tương tự như đoạn 1
Chú ý giải nghĩa các từ: Nuôi chí lớn, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích
 Đ2: + Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
Đ3: + Vì sao Hai bà Trưng khởi nghĩa?
 + Hãy tìm những từ nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?
Đ4: + Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
+ Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
- GV HD HS đọc diễn cảm Đ 1 ... øm
Bài 1: Đọc số
	3689; 5089; 4560; 5204; 8700; 9000.
	 Bài 2: Viết số
- Sáu nghìn ba trăm hai mươi
- Hai nghìn không trăm linh năm
- Một nghìn tám trăm. 
	Bài 3: Viết các số sau thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
 	7896; 2568; 2005; 6500
	Bài 4:
 Bác Hà có 36 con thỏ, bác đem bán đi số thỏ, còn lại bác nhốt vào 2 chuồng . Hỏi mỗi chuồng có mấy con thỏ?
________________________________________________________________________________
Thứ sáu, ngày 20 tháng 1 năm 2006
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
- Củng cố kỹ năng đọc, viết , phân tích các số có bốn chữ số.
- Củng cố về thứ tự các số có bốn chữ số, các số tron trăm, tròn chục có bốn chữ số.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Bài cũ
B/ Bài mới
* HĐ1
* HĐ2
* HĐ3
* HĐ4
C/ Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS chữa BT6/ 97 và đọc các số của dãy số.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu và ghi bài lên bảng.
Tổ chức , hướng dẫn HS làm bài rồi chữa và củng cố.
Bài 1: Đọc các số: 7900; 5060; 5604; 2354; 7891; 1265.
- GV viết các số lên bảng cho HS đọc. Lưu ý cách đọc các số 1;4;5 .
Bài 2: Viết các số sau
- ba nghìn bảy trăm linh bốn.
- Chín nghìn hai trăm.
- Sáu nghìn không trăm mười hai.
-Năm nghìn bốn trăm hai mươi.
+ Viết bài lên bảng và cho HS làm vào vở.
+ Cho HS đổi vở kiểm tra chéo.
+ Chữa củng cố về số có bốn chữ số.
Bài 3: Số?
- Cho HS thi điền tiếp số vào chỗ chấm
3200; 3300;;..;;;;.
8740; 8750; ;;;;;.
6321; 6322;;;;;;
- Nhận xét và củng cố về thứ tự các số có bốn chữ số và các số tròn trăm, tròn chục.
Bài 4: Viết các số sau thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
1068; 5698; 8700; 6540; 5003.
- Cho HS làm vào vở.
- Chấm một số bài và nhận xét.
- Củng cố lại những nội dung vừa làm.
Nhận xét tiết học.
 - Lên bảng chữa bài
- Làm miệng. Nhìn và đọc số trên bảng.
- Làm bài vào vở. Đổi chéo vở kiểm tra bài nhau
- Đọc lại các số vừa viết: 3704; 9200; 6012; 5420.
- Thi theo nhóm 4.
- Các nhóm đổi chéo bài để kiểm tra.
- Đọc lại dãy số vừa viết.
- Xác định yêu cầu và làm vào vở.
Tiết 2: Tập làm văn
NGHE - KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG
I/ MỤC TIÊU
	- Rèn kỹ năng nói: Nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.
	- Rèn kỹ năng viết: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp( viết thành câu ), rõ ràng, đủ ý.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh hoạ chuyện.
	- Bảng lớp viết ba câu hỏi gợi ý kể chuyện.
	- Tên : Phạm Ngũ Lão ( 1255 – 1320).
III/ CÁ C HOẠT ĐÔÏNG DẠY – HỌC.
Hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Mở đầu
B/ Bài mới
* HĐ1: Hướng dẫn HS nghe- kể chuyện
* HĐ2: Viết bài
C/ Củng cố, dặn dò.
- Giới thiệu chương trinh TLV kỳ II
- Giới thiệu và ghi bài lên bảng.
Hướng dẫn HS nghe- kể chuyện.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhớ và kể lại đúng câu chuyện.
+ Bài tập 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài .
- Giới thiệu về Phạm Ngũ Lão: Vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong hai cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, sinh năm 1255 mất năm 1320, quê ở làng Phù ủng( nay là Hải Dương)
- Gv cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý. 
- Gv kể chuyện lần 1. Sau đó hỏi:
+ Truyện này có những nhân vật nào?
- Gv kể tiếp lần 2. Sau đó hỏi Hs theo câu hỏi gợi ý
+ Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
+ Vì sao quân lính đâm dùi vào đùi chàng trai?
+ Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
- Hs kể chuyện theo nhóm 3 HS
- Hs nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện.
- Các nhóm ,3 HS kể phân vai kể lại cả câu chuyện
-HS và Gv nhận xét, bình chọn HS kể hay và chính xác nhất.
Bài tập 2
- Cho HS đọc yêu cầu.
Cho HS làm bài cá nhân vào vở BT. Mỗi em viết một câu
- Nhắc HS trả lời đầy đủ, rõ ràng, thàng câu.
- Gọi một số em đọc bài vừa viết.
- Cho HS nhận xét bài của bạn.
- Chấm một số bài.
- Nhận xét tiết học, khen những em kể chuyệnhay, viết bài tốt.
- Dặn HS về tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
- Đọc yêu cầu.
- Quan sát tranh và đọc câu hỏi gợi ý.
- Theo dõi.
+ Chàng trai, Trần Hưng Đạo, những người lính.
+ Ngồi đan sọt.
+ Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khi\ỏi chỗ ngồi.
+ Vì mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài: Mải nghĩ việc nước đến nỗi giáo đâm chảy máu vẫn chẳng biết đau, nói rất trôi chảy về phép dùng binh.
- Kể theo nhóm
- Thi kể.
- Thi kể phân vai theo nhóm.
- Nhận xét, chọn bạn kể hay
- Đọc yêu cầu.
- Chọn ý và làm bài vào vở.
- Đọc bài làm.
- Nhận xét bài của bạn.
Tiết 3: TNXH
VỆ SINH MÔI TRƯÒNG ( Tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU
	Sau bài học, HS biết:
	- Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ.
	- Cần có ý thức và hành vi đúng, phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng.
	- Giải thích được tại sao cần phải sử dụng nước sạch.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Các hnình trong sgk trang 72, 73.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
A/ Bài cũ
B/ Bài mới
* HĐ1: Quan sát , thảo luận nhóm.
* HĐ 2: Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vệ sinh.
C/ Củng cố, dặn dò.
- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người?
- Làm thề nào để giữ môi trường luôn trong sạch?
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
- Giới thiệu và ghi bài.
* MT: Biết được những hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống.
* TH: - Cho HS quan sát hình 1, 2 SGK theo nhóm 4 và cho biết thấy gì trong hình? Hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét những hành vi đúng, sai .
- Cho HS tiếp tục thảo luận các sau hỏi: + Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ của con người?
+ Các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy, cần cho chảy ra đâu?
- Gọi các nhóm trình bày và bổ sung cho nhau
- Phân tích và KL:Trong nước thải có nhiều chất bẩn, độc hại , các vi khuẩn gây bệnh.( Nước thải nhà máy, bệnh viện). Nếu để nước thải đó thường xuyên chảy vào ao hồ, sông ngòi sẽ làm nguồn nước gị ô nhiễm, chết cây cối con vật sống trong nước.
* MT: Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải.
* TH: - Cho HS quan sát H3, 4 và thảo luận nhóm 4
+ Hệ thống cống nào hợp vệ sinh?
+ Nước thải có cần được xử lí không?
- Gọi các nhóm trả lời.
- Cho HS liên hệ xem gia đình em nước thải thường được chảy vào đâu? Như vậy đã hợp vệ sinh chưa? Cần xử lý như thế nào?
- KL: Việc xử lí các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS biết thực hành trong cuộc sống việc giữ gìn vệ sinh môi trường.
- Lên bảng trả lời.
- Quan sát, thảo luận nhóm 4:
+ Đổ rác xuống hồ; thải nước công nghiệp xuống sông ngòi gây ô nhiễm nguồn nước.
- Địa diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung cho nhau.
+ Nước thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại, mầm bệnh
+Phải xử lý nước thải trước khi cho chảy ra ao hồ
- Quan sát và thảo luận nhóm
+ H3 cống hợp vệ sinh.
- Liên hệ trả lời cá nhân.
Tiết 4: Thủ công
 ÔN TẬP CHƯƠNG II : Cắt, dán chữ cái đơn giản
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố cho Hs:
 Kỹ năng cắt, dán chữ cái đã học: I, T, U ,V ,H ,E.cho HS.
Kỹ năng: 
- HS thực hiện đúng quy trình cắt dán.
Thái độ: 
- Yêu thích sản phẩm gấp, cắt dán.
II/ CHUẨN BỊ:
* GV: Mẫu chữ cái của 5 bài học.
 Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo 
	* HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.
III/ NỘI DUNG ÔN
	- GV cho HS nêu các chữ đã được học cắt.
	- Yêu cầu các em nhắc lại cách cắt từng chữ: Độ cao, chiều ngang, cách cắt.
	-	 Cho HS thực hành cắt lại các chữ theo nhóm.
	- Các nhóm trình bày sản phẩm
	- Gv quan sát Hs làm bài
	- Nhận xét, tuyên dương những nhóm hoàn thành tốt.
III/ NHẬN XÉT, DẶN ĐÒ.
	- Nhận xét tiết ôn tập. 
	- Dặn về ôn tập giờ sau kiểm tra.
Tiết 5: HĐNG
Tiết 5: HĐ ngoài giờ
1/ Sinh hoạt nhận xét trong tuần
Các tổ họp, nhận xét xếp loại thi đua.
Báo cáo trước lớp.
GV đánh giá chung 
+ Đa số các em đi học chuyên cần, có ý thức, đã chuẩn bị đầy đủ sách vở của học kỳ II.
+ Trong lớp còn nói chuyện riêng , chưa chú ý: Phú, Thanh Tâm, Lực, Đường, Long
+ Việc truy bài đầu giờ còn chưa hiệu quả, còn ồn ào.
+ Học sút so với tuần trước: Lực, Anh Thư, Đường
+ Các khoản thu nộp còn thiêú một số em , đề nghị hoàn thành trong tháng 1/ 06.
+ Kết quả kiểm tra kì I có nhiều tiến bộ.
+ Phát sổ liên lạc cho HS
2/ Kế hoạch tuần sau
Tiếp tục thi đua học tốt mừng xuân mới.
Một số bạn tiếp tục luyện thi năng khiếu: Thi, Thảo, Bảo Tâm, Loan, Trâm để dự thi cấp trường vào đợt II
Tiếp tục nộp các khoản tiền.
Giữõ nề nêùp học tốt, đi học chuyên cần., an toàn khi tới trường vì giáp tết đông người.
Nhắc nhở HS không ra ao hồ sông suối chơi.
Phát động phong trào” vòng tay bè bạn”, thăm gia đình HS bị nạn chết đuối.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_cac_mon_lop_3_tuan_19.doc