Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 18 - Nguyễn Thị Tiến

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 18 - Nguyễn Thị Tiến

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng rách mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 câu thơ ở HK1.

- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài CT (tốc độ viết khoảng 60 chữ / 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng / phút) viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ viết trên 60 chữ / 15 phút)

II/ Chuẩn bị:

1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,.

2. ĐDDH: bảng phụ, vở BT

III. Các hoạt động dạy học:

1/ Giới thiệu bài

2. Kiểm tra đọc (khoảng 1/4 số học sinh trong lớp)

- Gọi 5 học sinh lên bốc thăm, chọn bài đọc

Chuẩn bị bài 1 - 2 phút - > lên đọc 1 đoạn hoặc cả bài

- Giáo viên đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc

 

doc 12 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 321Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 18 - Nguyễn Thị Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày thángnăm 2009
Tiếng Việt
Ôn tập (T1)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng rách mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 câu thơ ở HK1.
- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài CT (tốc độ viết khoảng 60 chữ / 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng / phút) viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ viết trên 60 chữ / 15 phút)
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: bảng phụ, vở BT
III. Các hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài
2. Kiểm tra đọc (khoảng 1/4 số học sinh trong lớp)
- Gọi 5 học sinh lên bốc thăm, chọn bài đọc
Chuẩn bị bài 1 - 2 phút - > lên đọc 1 đoạn hoặc cả bài
- Giáo viên đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
3. Bài tập 2: Viết chính tả
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn “Rừng cây trong nắng”. Gọi 2 - 3 học sinh đọc lại.
- Giải thích từ khó: uy nghi (dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính tráng lệ, đẹp lộng lẫy)
- Nắm nội dung bài chính tả: 
+ Đoạn văn tả cảnh gì? (Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng)
+ Rừng cây trong nắng có gì đẹp ? (Có nắng vàng óng, rừng cây uy nghi, tráng lệ; mùi hương lá tràm thơm ngát, tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm.)
- Học sinh đọc thầm lại đoạn văn, lưu ý từ dễ nhầm lẫn
b. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài
c. Chấm - chữa bài
4. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn dò những học sinh kiểm tra chưa đạt hoặc chưa kiểm tra tiếp tục luyện đọc.
Tiếng Việt
Ôn tập (T2)
I. Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2)
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: bảng phụ, vở BT
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
2. Kiểm tra bài tập đọc (5 em): như tiết 1
3. Bài tập 2:
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Giáo viên giải nghĩa từ “nến”: vật thể thắp sáng, làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc (có nơi gọi là sáp, đèn cầy).
 “dù”: còn là ô, che mưa, nắng.
- Học sinh làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến, giáo viên gạch dưới những sự vật được so sánh.
Chữa bài:
a. Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời
 như
những cây nến khổng lồ.
b. Đước mọc san sát, thẳng đuột
 như
hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
4. Bài tập 3:
- Học sinh đọc và nêu yêu cầu suy nghĩ phát biểu ý kiến
- Giáo viên chốt: từ “biển” trong câu "Từ trong biển lá xanh rờn” không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên nền bề mặt Trái Đất mà chuyển thành nghĩa của 1 tập hợp rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên 1 diện tích rộng lớn khiến ta tưởng đứng trước biển lá.
5. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh học tốt
- Giao bài về nhà
Toán
Chu vi hình chữ nhật
I. Mục tiêu:
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng được để tính chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài và chiều rộng) 
- Làm được các BT: bài 1, bài 2, bài 3.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ 
- Một học sinh chữa bài 3 tiết trước.
- Một số học sinh nêu quy tắc tính thế nào là hình chữ nhật?
2. Dạy bài mới
a. Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật
* GV nêu bài toán đã biết: Cho tứ giác MNPQ với kích thước như hình bên. tính chu vi tứ giác đó.
- Học sinh dễ dàng tính được chu vi tứ giác MNPQ là:
 2 + 3 + 4 + 5 = 14 (dm)
 (Lấy số đo 4 cạnh cộng với nhau)
 B
A
D
C
* Liên hệ sang bài toán: Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4dm, rộng 3dm. Tính chu vi hình chữ nhật đó. 
- Giáo viên vẽ hình lên bảng và hướng dẫn:
 Chu vi HCN ABCD là:
 4 + 3 + 4 + 3 = 14 (dm)
 (hoặc 4 + 3) x 2 = 14 (dm)
- Giáo viên hướng dẫn HS nêu quy tắc, nhấn mạnh cùng đơn vị đo.
 Ví dụ chiều dài 2 dm, chiều rộng 15 cm thì không được cộng với nhau.
- Hướng dẫn cách ghi phép tính ở bài giải: (4 + 3) x 2 = 14 (dm)
b. Thực hành
* Bài 1: Yêu cầu học sinh trực tiếp áp dụng công thức để tính.
1a/ Chu vi hình chữ nhật là: (10 + 5) x 2 = 30 (dm)
1b/ Đổi 2 dm = 20 cm
 Chu vi hình chữ nhật là: (20 + 13) x 2 = 66 (cm)
* Bài 2: Củng cố giải bài toán có yếu tố hình học.
- Học sinh tự làm và chữa bài
 Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (35 + 20) x 2 = 110 (m)
 Đáp số: 110 m
* Bài 3: Yêu cầu học sinh tính chu vi mỗi hình chữ nhật rồi so sánh.
 Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (63 + 31) x 2 = 188 (m)
 Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (54 + 40) x 2 = 188 (m)
Vậy chu vi 2 hình chữ nhật bằng nhau -> khoanh vào C.
3. Củng cố, dặn dò:
- 2 học sinh nêu lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
- Giao bài về nhà.
Thứ ba ngày  tháng  năm 2009
Toán
Chu vi hình vuông
I/ Mục tiêu: 
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4).
- Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông.
- Làm được các BT: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: bộ đồ dùng học toán
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ
- Một học sinh chữa bài tập 3
- Một số học sinh nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu cách tính chu vi hình vuông
- Giáo viên nêu bài toán: Cho hình vuông ABCD cạnh 3dm (GV vẽ lên bảng). Hãy tính chu vi hình vuông đó.
- Học sinh tính chu vi hình vuông: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)
- Gợi ý học sinh nêu cách tính viết gọn hơn: 3 x 4 = 12 (dm)
- Kết luận: Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân 4 .
- Nhiều HS nhắc lại quy tắc.
b. Thực hành
Bài 1: yêu cầu học sinh tính chu vi hình vuông rồi điền kết qảu vào bảng
Cạnh 
8 cm
12 cm
31 cm
15 cm
Chu vi
8 x 4 = 32 
 (cm)
12 x 4 = 48 
 (cm)
31 x 4 = 124 
 (cm)
15 x 4 = 60 
 (cm)
* Bài 2: 
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Học sinh hiểu được độ dài sợi dây thép chính là chu vi hình vuông uốn được.
- Chữa bài: Độ dài đoạn dây là: 10 x 4 = 40 (cm)
 Đáp số 40 cm
* Bài 3: HS đọc đề, xác định yêu cầu.
- > Chu vi hình chữ nhật là: (60 + 20) x 2 = 160 (cm)
 Đáp số: 160 cm.
- Cách khác: Chu vi hình chữ nhật là bằng độ dài của 8 cạnh viên gạch -> Chu vi hình chữ nhật đó là: 20 x 8 = 160 (cm)
* Bài 4:
Yêu cầu học sinh tính độ dài cạnh hình vuông ( bằng 3 cm) rồi tính chu vi hình vuông.
3. Củng cố, dặn dò
- Một số học sinh nhắc lại quy tắc tính chu vi hình vuông.
- Giao bài về nhà, dặn dò.
Tiếng Việt
Ôn tiết 3
I. Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 
- Điền đúng nội dung vào giấy mời, theo mẫu (BT2)
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: bảng phụ, vở BT
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
2. Kiểm tra đọc (1/4 số học sinh): tương tự tiết 1 + 2
3. Bài tập 2
- Một số học sinh đọc yêu cầu, giáo viên nhắc học sinh chú ý:
+ Mỗi em phải đóng vai lớp trưởng viết giấy mời cô hiệu trưởng
+ Bài tập này giúp các em được thực hành viết giấy mời đúng nghi thức.
 Em phải viết vào giấy mời những lời lẽ trân trọng, ngắn gọn.
 Nhớ ghi rõ ngày, giờ, địa điểm.
- Gọi 1 - 2 học sinh giỏi làm miệng nội dung vào giấy mời.
- Học sinh viết giấy mời vào mẫu in sẵn.
- Giáo viên chấm -> nhận xét.
- Giáo viên nhắc học sinh nhớ mẫu giấy mời, thực hành viết đúng mẫu khi cần thiết.
Thứ tư ngày  tháng  năm 2009
Tiếng Việt
Ôn tập (T4)
I. Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn (BT2)
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: bảng phụ, vở BT
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu Mục tiêu: tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc: số học sinh còn lại.
Thực hiện tương tự tiết 1 – 2.
3. Bài tập 2
- Một học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài.
- Một học sinh đọc chú giải SGK: Cây bình bát, cây bần.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh chú ý viết hoa lại những chữ đầu câu sau khi đã điền dấu chấm.
- Giáo viên dán 3 tờ phiếu lên bảng, yêu cầu 3 học sinh làm trên bảng.
- Chữa bài, phân tích từng dấu câu trong đoạn văn.
 Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ phải dài, cắm sâu vào lòng đất.
4. Củng cố, dặn dò.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo viên giao nhiệm vụ về nhà.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học.
- Làm được các BT: bài 1 (a), bài 2, bài 3, bài 4.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Một học sinh chữa bài 4 trên bảng lớp. GV kiểm tra vở bài tập toán dưới lớp.
- Một số học sinh nêu quy tắc tính chu vi hình vuông.
B. Dạy bài mới
1. Bài 1: Gọi 2 học sinh đọc đề bài, hai em lên bảng tóm tắt và giải toán.
- Chữa bài và đổi chéo vở kiểm tra
1a/ Chu vi hình chữ nhật là: (30 + 20) x 2 = 100 (m)
 Đáp số 100m
1b/ Chu vi hình chữ nhật là: (15 + 8) x 2 = 46 (m)
 Đáp số 46 m
2. Bài 2: 
- Gọi 2 học sinh đọc đề -> GV hướng dẫn tóm tắt và giải toán.
- Học sinh làm bài theo hướng: tính chu vi hình vuông ra xăng – ti - mét rồi đổi ra mét.
- Chữa bài: Chu vi của khung bức tranh hình vuông là:
 50 x 4 = 200 (cm)
 Đổi 200 cm = 2 m
 Đáp số: 2m
3. Bài 3: (Ngược với bài 2)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự suy ra: Muốn tính cạnh hình vuông ta lấy chu vi chia 4.
- Chữa bài: Cạnh hình vuông là: 24: 4 = 6 (cm)
 Đáp số 6 cm
4. Bài 4: Giáo viên giải thích bằng hình vẽ sách giáo khoa để thấy: Chiều rộng cộng với chiều dài là nửa chu vi hình chữ nhật.
 Chiều dài hình chữ nhật là: 60 - 20 = 40 (m)
 Đáp số 40 m
5. Củng cố, dặn dò
- Một số học sinh nhắc lại nội dung luyện tập.
- Giao bài về nhà.
Tiếng Việt
Ôn tập (T5)
I. Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 
- Bước đầu viết được đơn xin cấp lại thẻ đọc sách (BT2)
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: bảng phụ, vở BT
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu Mục tiêu: giờ học.
2. Kiểm tra tập đọc học thuộc lòng.
- Gọi từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng.
- Thời gian chuẩn bị 1 – 2 phút và lên đọc bài theo yêu cầu của phiếu.
3. Bài tập 2
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh đọc thầm mẫu đơn SGK trang 11.
- GV nhắc: So với mẫu đơn, lá đơn này cần thể hiện nội dung xin cấp lại thẻ đọc sách đã mất.
- Một học sinh giỏi làm miệng.
- Chú ý:
+ Tên đơn có thể giữ như cũ hoặc sửa là: Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách.
+ Mục đích gửi, nói rõ: Kính gửi thư viện trường Tiểu học Nhân Phúc
+ Nội dung: Em làm đơn này xin đề nghị thư viện cấp cho em thẻ đọc sách năm 2008 vì em đã chót làm mất .
- Học sinh tự điền vào vở bài tập.
- Gọi 1 số học sinh đọc đơn -> nhận xét, cho điểm
4. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu, học sinh ghi nhớ mẫu đơn
- Giao nhiệm vụ về nhà.
Tự nhiên và xã hội
Ôn tập học kỳ I (T2)
I. Mục tiêu:
- Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: bảng phụ, vở BT
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Quan sát hình theo nhóm
- Giáo viên chia nhóm
- Các nhóm quan sát hình, cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc trong H1, 2, 3, 4 trang 67 (SGK)
+ Sau đó liên hệ thực tế địa phương nơi đang sống để kể về những hoạt động nông nghiệp, công nghiệp  mà em biết.
- Từng nhóm dán tranh ảnh về các hoạt động mà các em sưu tầm được
- Học sinh làm bài, giáo viên chữa bài và hoàn chỉnh bảng như sau:
 Hoạt động kinh tế 
 Lợi ích
1/ Hoạt động nông nghiệp
 - Trồng lúa.
 - Nuôi lợn
 - Nuôi, đánh bắt cá tôm.
 - Trồng rừng.
Thóc,
thịt, giò lợn,
thịt cá, tôm
gỗ,..
-Nuôi con người, chăn nuôi, xuất khẩu, 
-Làm thức ăn
-Làm thức ăn, đồ hộp,
-Làm giấy, đồ gia dụng
2/ Hoạt động công nghiệp.
 - Khai thác dầu khí.
 - Chế biến hoa quả.
Dầu thô xăng,dầu.
Nước uống, đồ hộp.
Xuất khẩu, dùng trong nước,
2. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- Từng em vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình mình
- Khi giới thiệu, giáo viên theo dõi và nhận xét
3. Đánh giá kết quả học tậo của học sinh 
4. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét chung tinh thần, thái độ học tập của học sinh trong một học kỳ I
- Tuyên dương học sinh có kết quả tốt, nhắc nhở học sinh đạt kết quả chưa cao.
Thứ năm ngày  tháng  năm 2009
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính nhân, chia trong bảng ; nhân (chia) số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của một số
- Làm được các BT: bài 1, bài 2 (cột 1,2,3), bài 3, bài 4
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh chữa bài 3, bài 4 -> nhận xét.
2. Luyện tập
a. Bài 1: Yêu cầu học sinh thuộc bảng nhân để tính nhẩm.
 HS làm bài cá nhân. Sau đó HS đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.
b. Bài 2: 
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Giáo viên kết hợp hỏi miệng cách làm của học sinh .
 VD: 419 x 2 = 838 	872: 2 = 436
c. Bài 3: 
- Học sinh tự làm, chữa bài theo lời giải sau:
 Chu vi mảnh vườn là: (100 + 60) x 2 = 320 (m)
 Đáp số: 320 m.
- Củng cố: HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.
Bài 4:
- Gọi 2 HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
+ Bài toán cho biết gì ? (Có 81 m vải, đã bán số vải.)
+ Bài toán yêu cầu làm gì ? (Tính số mét vải còn lại sau khi đã bán.)
- Một HS làm trên bảng, dưới lớp nháp bài.
- Hướng dẫn chữa bài:
* Giải: Số m vải đã bán là: 81: 3 = 27 (m)
	 Số m vải còn lại là: 81 – 27 = 54 (m)
 Đáp số: 54 m vải.
3. Củng cố, dặn dò
- Học sinh nhắc lại các nội dung luyện tập.
- Giao bài tập về nhà.
Tiếng Việt
Ôn tập (T6)
I. Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 
- Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến (BT2).
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: bảng phụ, vở BT
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
2. Kiểm tra học thuộc lòng: (1/3 số học sinh)
Tương tự tiết 45.
3. Bài tập 2
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Giáo viên giúp học sinh xác định đúng:
+ Đối tượng viết thư: một người thân hoặc một người mà mình quý mến như ông bà, cô dì, chú bác, cô giáo cũ 
+ Nội dung thư: Thăm hỏi sức khoẻ, tình hình ăn, ở học tập.
- Gọi 3 - 4 học sinh phát biểu:
+ Các em chọn viết thư cho ai? Các em muốn thăm hỏi người đó về điều gì?
(VD: thăm hỏi sức khoẻ bà vì nghe tin bà ốm.
 Hỏi thăm, chia vui với bạn bè ở xa vì nghe tin bạn vừa đoạt giải trong hội thi vẽ của thiếu nhi thành phố Hải Phòng .)
- Học sinh mở SGK trang 18, đọc lại bài thơ "Thư gửi bài" để nhớ thể thức một lá thư.
- Học sinh viết thư, giáo viên theo dõi.
- Thu chấm bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên chốt nội dung vừa ôn tập.
- Giao bài về nhà
Đạo đức
Thực hành kỹ năng cuối kỳ I
I. Mục tiêu:
- Ôn tập củng cố cho học sinh một số chuẩn mực hành vi đặc điểm đã học ở kỳ I
- Học sinh biết bày tỏ thái độ và làm theo những việc làm tốt, biết tránh và khuyên II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: vở BT
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn ôn tập
- Giáo viên đưa bảng phụ đã chép sẵn các câu hỏi, hướng dẫn học sinh trả lời.
- Củng cố sau mỗi bài.
1. Hãy nói những điều em biết về Bác Hồ?
 Tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và của thiếu nhi đối với Bác thể hiện ra sao?
2. Thế nào là biết giữ lời hứa?
 Người biết giữa lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào?
 Cần làm gì khi không thể thực hiện được điều mình đã hứa với người khác?
3. Tự làm lấy việc của mình là như thế nào?
4. Vì sao con cháu phải có bổn phận quan tâm giúp đỡ ông bà, cha mẹ?
 Quan tâm giúp đỡ ông bà cha mẹ là làm những việc gì?
5. Khi bạn có chuyện vui buồn, em phải làm gì?
6. Em đã làm gì để quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
7. Kể những hoạt động của địa phương em trong phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”?
8. Tích cực tham gia việc lớp việc trường là làm những công việc gì?
3. Củng cố, dặn dò
- Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh thực hiện tốt theo các bài học.
Thủ công
Cắt, dán chữ: VUI VẺ (T2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
- Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng, cân đối.
- Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng, cân đối.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: dụng cụ cắt dán
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. Kiểm tra đồ dùng, dụng cụ học tập của học sinh.
2. Hoạt động 1: Học sinh thực hành cắt, dán chữ vui vẻ
- Giáo viên kiểm tra đồ dùng thực hành của học sinh và yêu cầu các em nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ vui vẻ.
- Nhận xét và củng cố lại các bước:
+ Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ vui vẻ và dấu hỏi.
+ Bước 2: Dán thành chữ vui vẻ.
- Giáo viên tổ chức hướng dẫn cho học sinh thực hành cắt, dán chữ vui vẻ 
Trong quá trình học sinh thực hành, giáo viên quan sát uốn nắn giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
- Giáo viên nhắc học sinh dãn chữ cho cân đối, đều, phẳng đẹp  Khoảng cách giữa các chữ cái phải đều. Dấu hỏi dán sau cùng, cách đều chữ E nửa Ô.
3. Hoạt động 2: Đánh giá, nhận xét
- Học sinh làm xong, trưng bày sản phẩm.
- Học sinh và giáo viên nhận xét, bình chọn sản phẩm đẹp.
* GV dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày  tháng  năm 2010
Toán
Kiểm tra định kỳ
(Thi theo đề chung của phòng)
Tiếng Việt
Kiểm tra học kì I
(Kiểm tra chung theo đề của phòng)
Tiếng Việt
Kiểm tra học kì I
(Kiểm tra chung theo đề của phòng)
Tự nhiên và xã hội
Vệ sinh môi trường (3 tiết)
I. Mục tiêu: 
- Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi qui định.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: ảnh minh học
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1:
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát H1, H2 trang 68 SGK trả lời theo gợi ý:
+ Hãy nói cảm giác của bạn khi đu qua đống rác, rác có hại như thế nào?
+ Những sinh vật thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người?
- Đại diện nhóm trình bày -> Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp
- Từng cặp quan sát hình trang 69 SGK và những cảnh đã sưu tầm, trả lời theo gợi ý: Chỉ và nói việc làm nào đúng? Việc làm nào sai ?
- Học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung
- GV hỏi tiếp:
+ Cần làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
+ Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
+ Nêu cách xử lý rác ở địa phương em?
 Học sinh trả lời bằng cách điền vào bảng sau:
 Xóm
 Thôn
 Đốt
 ủ
 Tái chế
 GV giới thiệu cách xử lý rác hợp vệ sinh.
3. Củng cố, dặn dò
- GV chốt nội dung tiết học.
- Giao bài về nhà, dặn dò.
Sinh hoạt
SINH HOẠT SAO
(Có ở hồ sơ 	Sao)
Ngày  tháng năm 2010 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_18_nguyen_thi_tien.doc