Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Hoàng Thị Soa

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Hoàng Thị Soa

Hoạt động 2: Làm bài 3. ( Bài 4 HSK-G làm thêm)

- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách giải các bài toán có lời giải.

· Bài 3:

- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:

Yêu cầu thảo luận nhóm tìm hiểu nội dung bài toán

+ Tổng số tem của hai bạn là bao nhiêu?

+Trong đó bạn Bình có bao nhiêu con tem?

+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì?

- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở – 1 HS giải vào bảng nhóm.

 

doc 28 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 294Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Hoàng Thị Soa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LÞch B¸o Gi¶ng TuÇn 2
 Thứ ngày
Tiết
 Môn học
 Tên bài dạy
2-23/08/10
1
2
3
4
Chào cờ
Toán
Tập đọc.
TĐ_ Kể chuyện.
Chào cờ đầu tuần.
Trừ các số có 3 chữ số
Ai có lỗi.
Ai có lỗi 
3-24/08/10
1
2
3
Tự nhiên-XH
Tập đọc.
Toán
Chính tả.
Vệ sinh hô hấp
Cô giáo tí hon.
Luyện tập.
Nghe viết: Ai có lỗi.
4-25/08/10
5-26/08/10
1
2
3
4
Tập viết
Toán
Luyện từ và câu
Tự nhiên XH
Ôn chữ hoa Ă, ¢
Ôn tập các bảng chia.
Từ ngữ về thiếu nhi –ôn mẫu câu:Ai là gì
Phòng bệnh đường hô hấp
6-27/08/10
1
2
3
 4
Tập làm văn.
Chính tả.
Toán
Hoạt động TT
Viết đơn.
Nghe viết: Cô giáo tí hon.
Luyện tập.
Sinh hoạt lớp
 Thứ hai, ngày 23 tháng 08 năm 2010 
Toán:
Trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần)
I/ Mục tiêu:
- Giúp Hs biết cách tính trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). - Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
2. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ.
 - Mục tiêu: Giúp Hs biết được cách đặt tính dọc trừ các số có ba chữ số có nhớ. 
432 - 215 
- Gv giới thiệu phép tính: 432 - 215 = ?
- Gv yêu cầu học sinh thực hiện.
 432
- 215
 217
Yêu cầu HS đó trình bày cách Đặt tính và cách tính. GV ghi bảng.
 2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
thêm 1 bằng 2 ; 3 trừ 2 bằng 1, viết 1.
4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
- Gv mờt 1 Hs đọc lại cách tính các phép tính trừ.
- Gv giới thiệu phép tính : 627 – 143 ( HD tương tự VD1)
 627 
 - 143
 484
 7 trừ 3 được 4, viết 4.
 2 không trừ được 4 ; lấy 12 trừ 4 được 8, viết 8 nhớ 1.
 1 thêm 1 bằng 2 ; 6 trừ 2 bằng 4, viết 4.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp Hs tính chính xác các phép tính trừ.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:HSK-G làm thêm cột 4,5
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu các em tự tính nhẩm rồi ghi kết quả vào bảng con-
 Gv mời 3ù HSY-TB lên bảng tính nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
- Gv nhận xét.
 541 422 564 
 - 127 -  144 - 215 
 417 278 349 
Bài 2: HSK-G làm thêm cột 4,5
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 5 Hs lên làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại bài đúng. 
 627 746 516 935 555
- 443 - 251 - 342 -   551 - 160
 184 495 174 384 395
* Hoạt động 2: Làm bài 3. ( Bài 4 HSK-G làm thêm)
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách giải các bài toán có lời giải.
 Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
Yêu cầu thảo luận nhóm tìm hiểu nội dung bài toán
+ Tổng số tem của hai bạn là bao nhiêu?
+Trong đó bạn Bình có bao nhiêu con tem?
+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì?
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở – 1 HS giải vào bảng nhóm.
- Gv nhận xét:
Bài 4: ( HSK-G) Theo tóm tắt HS giải bài toán.
“ sợi dây dài 243 cm.
cắt đi 27 cm. 
còn lại : cm?”
-Gv nhận xét. 
Hs đặt tính dọc.
1HSG lên bảng thực hiện
Dưới lớp tự tìm kết quả.
HS trình bày.
HSY đọc lại.
HS thực hành đặt tính rồi tính.
PP: Luyện tập, thực hành, gợi mở, hỏi đáp.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tính ghi kết quả vào bảng con.
Hs lên bảng làm bài
Cả lớp làm bảng con.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs tự tính kết quả vào bảng con.
Năm Hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của bài.
335 con tem.
127 con tem.
Số tem bạn Hoa.
Hs làm vào Vở – 1 HS giải vào bảng nhóm.
 Bài giải:
 Số tem của bạn Hoa là:
 335 – 128 = 207 (con tem).
 Đáp số : 207 con tem.
 Bài giải:
. Phần còn lại dài là:
 243 – 27 = 216 (cm).
 Đáp số : 216 cm
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài 3,4
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Tập đọc – kể chuyện
Ai có lỗi?
I/ Mục tiêu:
A Tập đọc
Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy, và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể và lới các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện đó là phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.
(Tr¶ lêi ®­ỵc c¸c c©u hái trong SGK)
B Kể chuyện.
 - Giúp Hs dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể từng đoạn của câu chuyện. 
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.(HSK-G)
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học và truyện kể trong SGK.
 Bảng viết sẵn câu, đoạn văn dài cần hướng dẫn.
III/ Các hoạt động:
Bài cũ:
- Gv mời 2 HS đọc bài “ Hai bµn tay em” và nêu khỉ th¬ mµ em thÝch nhÊt(Mai Dịng,NguyƠn H¶i)
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiệu bài – ghi tựa: 
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu nắm được cách đọc và đọc đúng các từ khó, câu khó.
Gv đọc mẫu bài văn - giọng diễn cảm.
- Gv cho Hs quan sát tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv cho đọc nối tiếp câu.
Hỏi từ khótrong bài:
Gv viết bảng: Cô-rét-ti, En-ri-cô.
-Gv mời Hs đọc từng đọan trước lớp.
Gv mời Hs giải thích từ mới: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây.
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. (GV giúp đỡ em yếu)
- Gv yêu cầu Hs luyện đọc theo cặp.
Gv theo dõi Hs, hướng dẫn Hs đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Đoạn 1,2: Đọc thầm
- Gv đưa ra câu hỏi:
+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
Đoạn 3: 1 HS đọc
+ Vì sao En-ri-cô hối hận, muốm xin lỗi Cô-rét-ti?
- Gv nhận xét.
Đoạn 4: Đọc thầ
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
- Gv cho Hs thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Em đoán Cô-rét-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn?
Đoạn 5: Đọc thầm
+ Bố đã trách mắng Eân-ri-cô thế nào?
+ Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
- Gv chốt lại: 
 . Eân –ri-cô đáng khen vì cậu biết ân hận, thương bạn.
. Cô-rét-ti đáng khen vì cậu biết quý trọng tình bạn và rất độ lượng.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại bài học, qua việc các em sắm vai từng nhân vật.
- GV chia Hs ra thành các nhóm. Mỗi nhóm 3 Hs đọc theo cách phân vai
Các nhóm luyện đọc theo nhóm 5 phút.
- Gv nhận xét nhóm đọc hay nhất.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn Hs kể từng đọn của câu chuyện theo tranh.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs dựa vào những bức tranh để nhớ và kể lại nội dung câu chuyện bằng lời của em.
H: Kể bằng lời của em là như thế nào?
- Gv treo 5 tranh minh hoạ 5 đoạn của câu chuyện.
- Gv mời 5 Hs quan sát tranh và kể năm đoạn của câu chuyện.
Tranh 1:
Tranh 2:
Tranh 3:
Tranh 4:
Tranh 5:
- Gv và Hs nhận xét
- Tuyên dương những em Hs có lời kể đủ ý, đúng trình tự, lời kể sáng tạo.
Nêu lên những điểm các thể hiện chưa tốt cần điều chỉnh. Khi kể không nhìn sách mà kể theo trí nhớ.
 Gv hỏi: Em học được điều gì qua câu chuyện này?
Gv chia lớp thành 4 nhóm.
Cho Hs thi đua kể nối tiếp câu chuyện
Gv và Hs nhận xét.
Gv tuyên dương nhóm kể hay nhất.
HSG: Kể kại câu chuyện bằng lời của em
Học sinh đọc thầm theo Gv.
HS quan sát tranh.
Hs đọc nối tiếp nhau từng câu, mỗi Hs đọc 2 câu dưới dạng nối tiếp nhau.
HS nêu.
2, 3 Hs nhìn bảng đọc, cả lớp đọc.
Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.
Hs giải nghĩa từ.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Hs luyện đọc theo cặp.
Ba nhóm tiếp nốùi nhau đọc ĐT đoạn 1,2,3.
Hs đọc thầm đoạn 1,2:
Cô-rét-ti vô ý ..làm hỏng trang viết của Cô-rét-ti.
Hs đọc đoạn 3:
Sau cơn giận En-ri-cô nghĩ lại. thấy thương bạn nhưng không đủ can đảm.
Hs đọc thầm đoạn 4:
Tan học, Cô-rét-ti đi theo, En-ti-cô nghĩ là bạn định đánh mình nên rút thước cầm tay.Cô-rét-ti cười hiền hậu đề nghị “ Ta lại thân nhau như trước đi”.
Hs phát biểu tự do theo suy nghĩ của mình.
Tại mình vô ý
En- ri- cô là bạn của mình.
.
Hs đọc thầm đoạn 5:
Con là người có lỗi, đã không chủ động xin lỗi bạn laị giơ thước đánh bạn.
HS thảo luận nhóm:
HS trình bày.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
Hs tiến hành đọc.
Các nhóm đọc thi.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp, thực hành.
Đóng vai mình là một người chứng kiến câu chuyện của 2 bạn trong câu chuyên 
Bỏ từ “tôi” khi kể.
Hs quan sát.
Hs kể.
1 Hs kể đoạn 1.
1 hs kể đoạn 2.
1 Hs kể đoạn 3.
1 Hs kể đoạn 4. 
1 Hs kể đoạn 5.
Hs nhận xét.
Bạn bè phải nhường nhịn lẫn nhau..
Phải can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với nhau.
HS kể theo nhóm.
Tổng kết – dặn dò.
Về tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài:Khi mẹ vắng nhà.
Nhận xét tiết học.
 Thứ ba , ngày 24 tháng 08 năm 2008 
Tập đọc:
Cô giáo tí hon
I/ Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cơm tõ
- Giúp học sinh hiểu được nội dung của bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em. Qua trò chơi này, có thể thấy các bạn nhỏ yêu cô giáo, mơ ước trở thành cô giáo. 
Nắm được nghĩa của các từ mới vµ tr¶ lêi ®­ỵc c¸c c©u hái SGK
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn.
 * HS: Xem trước bài học, SGK.
III/ Các hoạt động:
Bài cũ: Gäi 3HS ®äc nèi tiÕp bµi “Ai cã lçi ”
 (Trµ giang, TuÊn, Th«ng)	
	- Gv nhận xét.	
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm dấu phẩy, giọng đọ ... - Gv gọi một số cặp Hs lên trình bày. Nhóm khác bổ sung
- Gv cho Hs thảo luận câu hỏi: Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viên đường hô hấp?
- Gv chốt: Chúng ta phải mặc đủ ấm, không để lạnh cổ lạnh cổ, tay , chân, ăn đủ chất và không ăn đồ quá lạnh.
- Gv chốt lại
=> Các bệnh đường hô hấp thường gặp là: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. Nguyên nhân : do bị nhiễm lạnh, nhiễm trùng. Cách đề phòng: giữ ấm cho cơ thể, giữ vệ sinh mũi họng, ăn uống đủ chất, tập thể dục thường xuyên.
** Liên hệ: Ai đã mắc bệnh về đường hô hấp? Nguyên nhân là gì? Em đề phòng như thế nào?
 * Hoạt động 3: Trò chơi
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại kiến thức đã học.
- Gv cho Hs chơi trò chơi “ Bác sĩ”. Một Hs đóng vai bệnh nhân, một Hs đóng vai bác sĩ.
- Yêu cầu: Bệnh nhân kể những biểu hiện của bệnh. Bác sĩ nêu được tên bệnh
- Gv nhận xét.
PP: Thảo luận nhóm.
Hs trả lời.
Số mũi, ho, đau họng, sốt.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs quan sát hình trong SGK.
Hs trao đổi với nhau.
Hs làm việc theo cặp.
Hs trình bày; nhận xét; bổ sung.
Cá nhân HS nêu.
3-4 HS nhắc lại.
HS lên hệ bản thân.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs từng cặp lên chơi.
Hs nhận xét
4 .Tổng kềt – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Bệnh lao phổi.
Nhận xét bài học.
 Thứ 6 ngày 27 tháng8 năm 2010.
Tập làm văn:
Viết đơn
I/ Mục tiêu:
- Giúp Hs dựa theo mẫu đơn của bài tập đọc Đơn xin vào Đội, mỗi Hs viết được một lá đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh .
- Rèn Hs biết viết đúng, chính xác nội dung của đơn.
- Giáo dục Hs biết tôn trọng Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
II/ Chuẩn bị:	Bảng phụ viết các bước trình bày đơn. 	
III/ Các hoạt động:
1.Bài cũ: 
- Nói những điều em biết về Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh.
- Gv nhận xét bài cũ.
2 . Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs dựa theo mẫu đơn , viết được một lá đơn xin vào Đội.
 - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
Đọc lại bài tập đọc Đơn xin vào đội.
- GV hỏi: Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu, phần nào không nhất thiết phải hoàn toàn như mẫu? Vì sao?
- Gv chia lớp thành 2 nhóm thảo luận- Trình bày.
- Gv và Hs nhận xét bổ sung thêm.
- Gv chốt lại: Treo bảng phụ ghi nội dung.
+ Lá đơn phải trình bày theo mẫu:
 . Mở đầu đơn phải viết tên Đội ( Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh).
 . Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
 . Tên của đơn : Đơn xin.
 . Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.
 . Ho,ï tên và ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn ; người viết là Hs của lớp nào .
 . Trình bày lí do viết đơn.
 . Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng.
 . Chữ kí và họ, tên của người viết lá đơn.
+ Trong các nội dung trên thì phần lí do viết đơn, bày tò nguyện vọng, lời hứa là những nội dung không cần thiết viết khuôn mẫu. Vì mỗi người có một lí do, nguyện vọng và lời hứa 
Sau đó Gv có thể cho một ví dụ về lý do, nguyện vọng giúp Hs hiểu rõ hơn .
Gv mời một số Hs đọc đơn.
Gv nhận xét 
- Gv cho điểm , tuyên dương bài viết đúng.
* Hoạt động 2: Trò chơi.
 - Mục tiêu: Giúp cho Hs cũng cố lại bài làm của mình qua trò chơi.
Sau khi Hs viết đơn vào VBT.
Gv cho Hs chơi trò “ Ai đọc hay, viết đẹp”.
Gv nhận xét nhóm nào đọc hay, cách trình
bày sạch đẹp.
PP: Vấn đáp, thảo luận, thực hành.
Hs đọc.
 Cả lớp đọc thầm theo.
Hs thảo luận.
Đại diện hai nhóm lên trình bày.
Hs lắng nghe.
HS nhắc lại.
Hs viết đơn vào VBT.
4 Hs đọc bài viết của mình.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đại diện từng nhóm lên đọc lá đơn, cách trình bày lá đơn.
Hs nhận xét.
4.Tổng kết – dặn dò.
Về nhà bài viết nào chua đạt về nhà sửa lại.
Chuẩn bị bài:Kể về gia đình một người bạn mới quen.
Nhận xét tiết học.
 Toán:
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu phép tính.
- Củng cố biểu tượng về ¼.
-Giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
- Xếp hình theo mẫu (HSKG)
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng nhómï.8 hình tam giác.
	* HS: bảng con, 8 hình tam giác.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Ôn tập các bảng chia.
- Gọi 2 học sinh đọc bảng nhân, bảngchia
- Nhận xét ghi điểm.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 
 - Mục tiêu: Giúp Hs tính đúng các giá trị biểu thức. 
 Bài 1 Tính.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
Em có nhận xét gì về các phép tính trong bài tập?
Thực hiện như thế nào?
- Gv yêu cầu Hs làm vào vở. 3 Hs lên bảng làm bài. 
- Gv yêu cầu Hs đổi chéo vở.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
 5 x 3 + 132 32 : 4 + 106 
 = 15 +132 = 8 + 106 
 = 193. = 114.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình vẽ và hỏi:
+ HÌnh nào đã khoanh vào ¼ số con vịt? Vì sao?
+ Hình b) đã khoanh vào một phần mấy số con vịt? Vì sao?
* Hoạt động 2: Làm bài 3
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết giải bài toán có lời văn.
 Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
Thảo luận nhóm đôi- Tìm hiểu nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs tự giải vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét. Bài giải
 Bốn bàn có số học sinh là:
 X 4 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh.
* Hoạt động 3: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Giúp Hs xếp 8 hình tam giác thành hình cái mũ.
Bài 4: HSK-G
- Gv yêu cầu những HS làm xong bài xếp hình thgeo mẫu.
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
HS nêu.
Hs làm bài, 3 bạn lên bảng làm bài.
Hs đổi vở kiểm tra chéo với nhau.
Hs đọc yêu cầu của bài.
HS quan sát- Trả lời- Giải thích vì sao?
PP: Luyện tập, thực hành, gợi mở, hỏi đáp.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
HS thảo luận.
Học sinh tự giải vào VBT.
1 Hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu 
 HS thực hành theo yêu cầu.
4. Tổng kết – dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Chính tả (Nghe viết): 
 Cô giáo tí hon
I/ Mục tiêu:
Giúp Hs nghe viết chính xác đoạn văn 55 tiếng trong bài “ Cô giáo tí hon”. 
Biết phân biệt s/x , tìm đúng những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho có âm đầu là s/x. 
II/ Chuẩn bị: Bảng con, bảng phụ
II/ Các hoạt động:
 1) Bài cũ: Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ: nguệch ngoạc, khuỷa tay, xấu hổ, cá sấu, sông sâu, xâu kim.
Gv và cả lớp nhận xét
2) Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng đoạn viết vào 
vở.Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc một lần đoạn văn.
Gv mời 2 HS đọc lại đoạn văn.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung đoạn văn. 
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Chữ đầu các câu viết như thế nào?
 + Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
 + Tìm tên riêng trong đoạn văn?
 + Cần viết tên riêng như thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con những tiếng các em dễ viết sai.(Lưu ý HSY)
Gv đọc cho Hs viết vào vở.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm bài.
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp hs làm đúng bài tập trong VBT.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
 + Phải tìm đúng từ ghép với mỗi tiếng đã cho.
 + Viết đúng chính tả những tiếng đó.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu trên bảng.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- Gv phát 4 bảng nhómcho 4 nhóm.
- Gv và Hs nhận xét.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu a) 
Xét: xét xử, xem xét, xét duyệt, xét hỏi. Xét lên lớp.
Sét: sấm xét, lưỡi tầm sét, đất sét.
Xào: xào rau, rau xào, xào xáo.
Sào: sào phơi áo, một sào đất.
Xinh: xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xinh.
Sinh: ngày sinh, sinh ra, sinh sống, sinh hoạt lớp, sinh nhật.
2b: Tương tự
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Một, hai Hs đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo.
Có 5 câu.
Viết hoa chữ cái đầu.
Viết lùi vào một chữ.
Bé – tên bạn đóng vai cô giáo.
Viết hoa.
Hs viết bảng con.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hs nhận xét.
Hs của 4 nhóm điền vào bảng nhóm.
Đại diện nhóm dán phiếu photô lên bảng, đọc kết quả.
Hs nhận xét.
4.Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
 Hoạt động tập thể:
 Sinh hoạt cuối tuần
GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ của tiết sinh hoạt tập thể.
Tổ chức cho HS hoạt động theo tổ học tập.
 Dưới sự điều khiển của tổ trưởng từng tổ nhận xét ưu điểm khuyết điểm của tổ mình về các mặt: * Nề nếp học tập
 *Chất lượng học tập 
 *Kết quả học tập
 * Công tác vệ sinh:-Tổng vệ sinh chung
 - Vệ sinh cá nhân
 -Trực nhật hằng ngày
 xếp loại từng tổ viên
GV bổ sung và nhận xét chung về tình hình của lớp trong tuần 1.
GV phổ biến kế hoạch tuần 2:
Tiếp tục ổn định nề nếp duy trì dạy học 2 buổi ngày.
Vệ sinh tốt các khu vực được giao.
Chuẩn bị đầy đủ bọc chu đáo sách vở.
Triển khai hoạt động đội và công tác sao nhi đồng.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_2_hoang_thi_soa.doc