I/. Mơc tiªu:
A/Tập đọc:
1/Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: lầu, lẩm nhẩm, chè lam, đốn củi, vỏ trứng, triều đình,
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.
2/Đọc hiểu:
Hiểu nghĩa từ ngữ mới được chú giải cuối bài: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự, Thường Tín.
Nắm được cốt truyện: Ca ngợi lòng ham học, trí thông minh, giàu trí sáng tạo của ông tổ nghề thêu Trần Quốc Khái.
TuÇn 21 Ngµy so¹n: 15 / 1 / 2009 Thø hai ngµy 19 th¸ng 1 n¨m 2009 TËp ®äc – kĨ chuyƯn ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I/. Mơc tiªu: A/Tập đọc: 1/Đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: lầu, lẩm nhẩm, chè lam, đốn củi, vỏ trứng, triều đình, Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật. 2/Đọc hiểu: Hiểu nghĩa từ ngữ mới được chú giải cuối bài: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự, Thường Tín. Nắm được cốt truyện: Ca ngợi lòng ham học, trí thông minh, giàu trí sáng tạo của ông tổ nghề thêu Trần Quốc Khái. B/Kể chuyện: Rèn kĩ năng nói: Biết đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện, kể Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. II/Đồ dùng: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III/. Các hoạt động: 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: Chú ở bên Bác Hồ -YC HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi: +Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ quốc được nhớ mãi? -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a.Giới thiệu: Trong tiết TĐ hôm nay cô sẽ giúp các em biết thêm một nhân vật đã có nhiều công lao đối với nước nhà đó là ông tổ nghề thêu. Ông là ai và đã làm những việc gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay – Ghi ®Çu bµi b/Giảng bài: * Tập đọc *Hướng dẫn luyện đọc: -GV đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng thể hiện tình cảm xúc động. Nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm. *GVHD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. -Hướng dẫn phát âm từ khó: -Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. -Chia 5 đoạn. -YC 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. -HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. -YC HS đặt câu với từ mới. -YC 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. -YC lớp đồng thanh. * Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp. -YC HS đọc thầm đoạn 1 +Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào? +Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc khái đã thành đạt như thế nào? -YC HS đọc thầm đoạn 2 +Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? +Trần Quốc Khái đã làm cách nào để sống? +TQK đã làm gì để không bỏ phí thời gian? +Ông làm gì để xuống đất bình an vô sự? -YC HS đọc thầm đoạn 3 -Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu? -Câu chuyện nói lên điều gì? *GV chốt lại: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo của ông Trần quốc Khái. * Luyện đọc lại: -GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp. -Gọi HS đọc các đoạn còn lại. -Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn. -Cho HS luyện đọc theo vai. -Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. * Kể chuyện: a.Xác định yêu cầu: -Gọi 1 HS đọc YC SGK. -GV gợi ý đặt các tên như sau: +Khi đặt tên cho đoạn các em nhớ đặt ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung của đoạn. +Cho HS nói tên đã đặt. -Nhận xét và tuyên dương những bạn đặt tên hay. b. Kể mẫu: -GV cho HS kể mẫu. -GV nhận xét nhanh phần kể của HS. c. Kể theo nhóm: -YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. d. Kể trước lớp: -Gọi 5 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố - Dặn dò: -Hỏi: Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -GDHS: Điều chưa biết là vô hạn, điều mình biết là hữu hạn. -Nhận xét tiết học -Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. -Về nhà học bài: Bàn tay cô giáo. . To¸n LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: KT: Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. KN: Củng cố về phép cộng các số có đến bốn chữ số, củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. TĐ: HS có ý thức rèn luyện tính cẩn thận khi cộng nhẩm II/ Đồ dùng: Vẽ sẵn hình bài tập 4 vào bảng phụ. II/ Các hoạt động: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Phép cộng các số trong phạm vi 10 000 -GV gọi HS lên bảng làm BT: +Viết số bé nhất, số lớn nhất có 3 chữ số? + Viết số bé nhất, số lớn nhất có 4 chữ số? - Nhận xét-ghi điểm. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu giờ học và ghi ®Çu bµi lên bảng. b. Luyện tập: Bài 1: -GV viết lên bảng phép tính: 4000 + 3000 =? -GV hỏi: Bạn nào có thể nhẩm được 4 000 + 3 000 ? -Em đã nhẩm như thế nào? -GV nêu cách nhẩm đúng như SGK đã trình bày. Yêu cầu HS tự làm. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: -1 HS đọc YC bài. -GV viết lên bảng phép tính: 6000 + 500 = ? -GV hỏi: Bạn nào có thể nhẩm được 6000 + 500 = ? -Em đã nhẩm như thế nào? -GV nêu cách nhẩm như SGK đã trình bày. -Yêu cầu HS tự làm. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: -HS đọc YC bài. -GV tiến hành hướng dẫn HS làm bài như cách làm bài tập 2 tiết 100. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: -GV gọi 1 HS đọc đề bài tập. -GV nêu YC HS tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán. 4. Củng cố - Dặn dò: -Nêu cách tính nhẩm số tròn nghìn , tròn trăm? -GDHS: nắm vững để làm BT nhanh -YC HS về nhà luyện tập thêm về cộng các chữ số có nhiều chữ số. -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau. ............. Thđ c«ng ĐAN NONG MỐT (T1) I.Mục tiêu: HS biết cách đan nong mốt. Đan được nong mốt đúng quy trình kĩ thuật. Yêu thích các sản phẩm đan nan. II. Đồ dùng: GV chuẩn bị tranh quy trình đan nong mốt. Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa (hoặc giấy thủ công dày, lá dừa, tre, nứa,...) Các nan mẫu ba màu khác nhau. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, III. Các hoạt động: 1.Ổn định: 2.KTBC: Ôn tập chương II: Cắt dán chữ cái đơn giản KT đồ dùng của HS. - Nhận xét tuyên dương. 3. Bài mới: a.GTB: Nêu mục tiêu yêu cầu bài học. Ghi tựa. b. Thực hành: Hoạt động 1: GV HD HS Quan sát và nhận xét: -GV giới thiệu tấm đan nong mốt (H.1). -GV liên hệ thực tế: Đan nong mốt được ứng dụng để làm đồ dùng trong gia đình như đan làn hay rổ, rá,... -Trong thực tế, ngưới ta thường sử dụng các nan rời bằng tre, nứa, giang, mây, lá dừa, ...để đan nong mốt, nong đôi làm đồ dùng trong gia đình. Hoạt động 2: GV HD mẫu. Bước 1: Kẻ, cắt các nan. -Cắt các nan dọc: Cắt một hình vuông có cạnh 9ô. Sau đó cắt theo các đường kẻ trên giấy, bìa đến hết ô thứ 8 như hình 2 để làm các nan dọc. -Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh có kích thước rộng 1ô, dài 9ô. Nên cắt các nan khác màu với nan dọc và nan dán nẹp xung quanh. (H.2). Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy, bìa (H.3). -Cách đan nong mốt là nhấc một nan, đè một nan và lệch nhau một nan dọc giữa hai hàng nan ngang liền kề. -Đan NM bằng bìa được thực hiện theo trình tự sau: +Đan nan ngang thứ nhất: Đặt các nan dọc lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới. Sau đó nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc. + Đan nan ngang thứ hai: Nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 và luồn nan ngang thứ hai vào. Dồn nan ngang thứ hai cho khít với nan ngang thứ nhất. +Các nan khác đan tương tự nan 1 và 2. Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. -Bôi hồ vào 4 nan còn lại. Sau đó dán từng nan xung quanh tấm đan để giữ cho các nan trong tấm đan không bị tuột. (H.1) -Tổ chức cho HS kẻ, cắt các nan đan bằng giấy, bìa và tập đan nong mốt. 4. Củng cố - Dặn dò: -HS nêu lại cách đan nong mốt. -GDHS: đan những vật dụng dùng trong SH hàng ngày -GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập của HS. -Dặn dò HS giờ học sau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng để thực hành tiếp. .................................................................. ThĨ dơc NHẢY DÂY I.Mục tiêu: Học nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện đúng động tác ở mức cơ bản đúng. Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu nắm được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, 2em một dây nhảy và sân chơi cho trò chơi tiết 40. III. Nội dung và phương pháp: 1.Phần mở đầu: -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. -Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát -Đi đều theo 1-2 hàng dọc -Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. 2.Phần cơ bản: -Học nhảy cá nhân kiểu chụm hai chân +HS khởi động kĩ các khớp tay, chân, đầu gối, hông, vai +GV nêu tên và làm mẫu động tác, kết hợp giải thích từng cử động một để HS nắm được. +Tại chỗ tập so dây, mô phỏng động tác trao dây, quay dây và cho HS tập chụm hai chân bật nhảy không có dây, rồi mới có dây. +Khi tổ chức tập luyện có thể chia thành từng nhóm tập hoặc cho luân phiên từng nhóm thay nhau tập. GV thường xuyên hướng dẫn, sửa chữa động tác sai cho HS, đồng thời động viên kịp thời những em nhảy đúng ra làm động tác để tất cả cúng quan sát và nhận xét. +Cho 1 vài HS làm đúng ra làm ĐT cả lơ ... ên tới ngang vai là thích hợp. Khi quay dây, các em dùng cổ tay quay dây, đưa dây từ phía sau – lên cao – ra trước – xuống dưới, dây gần đến chân thì chụm hai chân bật nhảy lên cho dây qua và cứ như vậy bật nhảy qua dây một cách nhịp nhàng theo nhịp quay của dây, không để dây vướng vào chân. -Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”. +Cho từng tổ nhảy lò cò về phía trước 3-5 mét một lần, sau đó GV nhận xét và uốn nắn những em làm chưa đúng. GV phổ biến qui tắc chơi và cho lớp chơi thử một lần. GV nhận xét để HS nắm vững luật chơi. +Cho các em chơi chính thức và có thi đua giữa các tổ. Phần kết thúc: -Đi thường đếm theo nhịp -GV cùng HS hệ thống bài. -Nhận xét tiết học. -GV giao bài tập về nhà: Ôn nhảy dây Thø s¸u ngµy 23 th¸ng 1 n¨m 2009 To¸n THÁNG - NĂM I/ Mục tiêu: Giúp HS: KT: Làm quen với các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. Biết một năm có 12 tháng KN: Biết tên gọi của các tháng trong một năm. Biết số ngày trong từng tháng. Biết xem lịch. TĐ: HS yêu thích môn toán II. Đồ dùng: Tờ lịch 2008. II/ Các hoạt động: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung -GV gọi HS lên bảng làm BT 4/106 -Nhận xét-ghi điểm -Nhận xét chung 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen với đơn vị thời gian tháng, năm. Biết các tháng trong một năm, số ngày trong một tháng, biết cách xem lịch. b.Giảng bài: ØGiới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong các tháng. * Các tháng trong một năm: -GV treo tờ lịch năm 2008, yêu cầu HS quan sát-GV hỏi: Một năm có bao nhiêu tháng đó là những tháng nào?-Yêu cầu HS lên bảng chỉ vào tờ lịch và nêu tên 12 tháng của năm. Theo dõi HS nêu và ghi tên các tháng trên bảng. * Giới thiệu số ngày trong từng tháng: -GV yêu cầu HS quan sát tiếp tờ lịch, tháng một và hỏi: Tháng Một có bao nhiêu ngày? -Những tháng còn lại có bao nhiêu ngày?-Những tháng nào có 31 ngày? -Những tháng nào có 30 ngày?-Tháng Hai có bao nhiêu ngày? -GV: Trong năm bình thường có 365 ngày thì tháng 2 có 28 ngày, những năm nhuận có 366 ngày thì tháng 2 có 29 ngày. Vậy tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. c.Luyện tập: Bài 1: -GV treo tờ lịch của năm hiện hành, YC từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo các câu hỏi của SGK: +Tháng này là tháng mấy?+Tháng 3 có bao nhiêu ngày?+Tháng 6 có bao nhiêu ngày?+Tháng 7 có bao nhiêu ngày?+Tháng 10 có bao nhiêu ngày?+Tháng 11 có bao nhiêu ngày? - Có thể hỏi thêm các câu hỏi như: +Tháng Hai năm nay có bao nhiêu ngày?+Số ngày của các tháng khác có thay đổi gì không? -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: -YC HS quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2005 và trả lời các câu hỏi của bài. Hướng dẫn HS tìm các thứ của một ngày trong một tháng. +Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy?+Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy? +Tháng 8 có mấy ngày chủ nhật?+Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày nào? -Chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố - Dặn dò: -Một năm có bao nhiêu tháng? Năm thường có bao nhiêu ngày? Năm nhuần có bao nhiêu ngày? -GDHS: biết xem lịch -YC HS về nhà luyện tập thêm về cách xem ngày, tháng trên lịch. -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau . Tù nhiªn x· héi THÂN CÂY (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: KT: Nêu được chức năng của thân cây. KN: Kể ra ích lợi của thân cây đối với đời sống con người và động vật. TĐ: Có ý thức sử dụng hợp lí và bảo vệ thân cây. II. Đồ dùng: -GV: Tranh ảnh S.tầm về cây lúa, cây bàng,hoa hồng bạch đã cắm vào lọ màu HS: Phiếu thực nghiệm ở nhà, Phiếu thảo luận. Mỗi HS chuẩn bị 2 cây mang đến lớp. 1.Ổn định: 2.KTBC: Thân cây(tt) -KT sự chuẩn bị bài của HS. +Dán lên bảng 2 bức tranh về cây lúa, cây bí và cây bàng. Hỏi: Thân cây trong 3 tranh mọc thế nào, thuộc loại thân gì? -Nhận xét tuyên dương. -Nhận xét chung 3.Bài mới: a. GTB: Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu thân cây để biết thân cây có chức năng và có những ích lợi gì đối với đời sống con người và động vật. Ghi tựa. b. Giảng bài: ØHoạt động 1: Chức năng của thân cây. *MT: Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống của cây -GV hỏi xem về nhà HS có hoàn thành phiếu thực nghiệm mà GV đã giao chưa -GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả các em đã thực nghiệm ở nhà. + Rạch thử vào thân cây mít, cây đu đủ, em thấy có hiện tượng gì xảy ra? +Nếu bấm ngọn cây (rau lang, rau muống) nhưng không làm đứt rời khỏi thân thì mấy ngày sau ngọn cây sẽ thế nào? Vì sao? + Trong thân cây có chứa gì? Thân cây có chức năng gì? -Nhận xét tinh thần làm việc, kết quả làm việc của các nhóm: -GV chốt: Khi bấm ngọn cây ta thấy có nhựa chảy ra chứng tỏ trong thân cây có nhựa. Nếu ngọn cây bị ngắt đứt sẽ héo vì không có nhựa nuôi sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa có các chất dinh dưỡng để nuôi cây. +GV giới thiệu bông hông bạch ngâm trong lọ nước màu đỏ (Bông hoa hồng bạch chuyển sang màu đỏ do thân cây chuyển nước, chuyển nhựa lên hoa.) Vậy: Thân cây có chức năng là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây. -GV dán bảng kiến thức phần bài học -Ngoài chức năng trên em cón biết thân cây còn có những chức năng nào nữa? ØHoạt động 2: Ích lợi của thân cây. *MT: Kể ra những ích lợi của 1 số thân cây đối với người và động vật Bước 1: -GV chia 2nhóm yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 1, 4, 5, 6, 7, 8 /81 cho biết: +Trong mỗi hình thân cây được dùng để làm gì? Thân cây Dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật. Cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường tủ, Cho nhựa để làm cao su, làm sơn -Cần, muống, mồng tơi, cải; -cỏ, dây lang, -Lim, mít, cẩm, gõ -Táu, sến, dẻ cau; lát chung, lát hoa, -Cao su, thông -Sau đó ghi câu trả lời vào bảng phụ. Bước 2: -Làm việc cả lớp: -Yêu cầu HS các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm. -Hãy cho biết các ích lợi chính của thân cây? -Mở rộng: Một số loại thân cây được dùng làm thuốc như cây gừng, cây tía tô, Cây cao su cho nhựa (ta gọi là mũ cao su) để làm cao su, sản xuát lốp xe máy, ôtô,Nhiều loại thân cây như: lim, táu, là những loại gỗ quí cần được bảo vệ. -Theo em, để bảo vệ thân cây ta cần làm gì? 4. Củng cố - Dặn dò: -HS nhắc lại ND bài học. -Trò chơi: Yêu cầu HS kể tên các cây ở địa phương và kể các thân cây đó thường được dùng để làm gì? -Nhận xét giờ học. Tuyên dương các em hăng hái tham gia xây dựng bài. -Dặn dò HS về nhà kể tên các vật dụng, đồ đạc trong nhà được làm từ thân cây và sưu tầm 2 cây có đủ cả rễ để giờ sau học. . TËp lµm v¨n NÓI VỀ TRÍ THỨC. NGHE - KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG. I. Mục tiêu: KT: Rèn kĩ năng nói: Quan sát tranh, nói đúng về những trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm. Nghe kể câu chuyện Nâng niu từng hạt giống. KN: Nhớ nội dung, kể lại đúng nội dung câu chuyện. TĐ: HS biết coi trọng những hạt giống II. Đồ dùng: Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK. Mấy hạt thóc hoặc một bông lúa. III. Các hoạt động: 1. Ổn định: 2. KTBC: Báo cáo hoạt động -Cho HS đọc lại báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua (bài tuần 20) -Nhận xét và cho điểm HS -Nhận xét chung 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ quan sát 4 bức tranh, sẽ nói những điều em biết về những trí thức được vẽ trong tranh. Các em còn được nghe kể, ghi nhớ và kể lại câu chuyện về ông Lương Định Của – một nhà khoa học nổi tiếng của nước ta. Ghi tựa. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT. -GV: BT yêu cầu các em có 4 bức tranh như vậy, nhiệm vụ của các em là quan sát và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai? Họ đang làm gì? -Cho HS làm bài. Hỏi: Em hãy quan sát tranh 1 và nói cho cả lớp nghe: Người trong tranh ấy là ai? Đang làm gì? -Cho làm việc theo nhóm bàn. -Cho HS thi -GV nhận xét và chốt lời giải đúng. Bài tập 2: -Yếu cầu HS đọc yếu cầu BT. -GV kể chuyện lần 1: chuyện “Nâng niu từng hạt giống” (Nội dung sách tham khảo). Nâng niu từng hạt giống Ông Lương Định Của là 1 nhà khoa học có công tạo ra nhiều giống lúa mới. Có lần, 1 bạn nước ngoài gửi cho viện nghiên cứu của ông 10 hạt thóc giống quý. Giữa lúc ấy, trời rét đậm. Ông Của bảo:”Không thể để những hạt giống quý này nảy mầm rồi chết vì rét”. Ông chia 10 hạt thóc giống làm 2 phần. Năm hạt, ông đem gieo trong phòng thí nghiệm. Còn 5 hạt kia, ông ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm. Sau đợt rét kéo dài, chỉ có 5 hạt thóc ông Của ủ trong người là giữ được mầm xanh. -Viện nghiên cứu nhận được quà gì? -Vì sao ông Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống? -Ông Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa quý? -Sau đợt rét, các hạt giống như thế nào? -GV kể chuyện lần 2: -Cho HS tập kể. -Hỏi: Qua câu chuyện em thấy ông Lương Định Của là người như thế nào? -Bình chọn HS kể hay nhất 4.Củng cố - Dặn dò: -Liên hệ: Cho 2 HS nói về nghề lao động trí óc -Nhận xét tiết học. -Dặn dò: Các em tìm đọc về nhà bác học Ê-đi-xơn.
Tài liệu đính kèm: