1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- GV cho HS đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
- Đi đều theo 1-4 hàng doc.
* Chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập.
2-Phần cơ bản.
- Học nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân.
+ GV cho HS khởi động kĩ các khớp .
+ GV nêu tên và làm mẫu động tác, kết hợp giải thích từng cử động để HS nắm.
+ Khi tập luyện, GV chia lớp thành từng nhóm tập hoặc cho luân phiên từng nhóm thay nhau tập.
+ GV thường xuyên hướng dẫn, sửa chữa động tác sai cho HS, động viên kịp thời những em nhảy đúng.
- Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”.
+ GV chia tổ và cho từng tổ nhảy lò cò về trước 3-5m 1 lần ,uốn nắn HS.
+ GV phổ biến quy tắc chơi, cho lớp chơi thử 1 lần rồi chơi thật.
Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2009 Chào cờ: Kiểm điểm tuần 20 -phương hướng Tuần 21 Thể dục Nhảy dây I, Mục tiêu: - Học nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng. - Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu nắm được cách chơi và biết tham gia chơi ở mức tương đối chủ động. II, Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị còi. III, Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - GV cho HS đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. - Đi đều theo 1-4 hàng doc. * Chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập. 2-Phần cơ bản. - Học nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. + GV cho HS khởi động kĩ các khớp . + GV nêu tên và làm mẫu động tác, kết hợp giải thích từng cử động để HS nắm. + Khi tập luyện, GV chia lớp thành từng nhóm tập hoặc cho luân phiên từng nhóm thay nhau tập. + GV thường xuyên hướng dẫn, sửa chữa động tác sai cho HS, động viên kịp thời những em nhảy đúng. - Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”. + GV chia tổ và cho từng tổ nhảy lò cò về trước 3-5m 1 lần ,uốn nắn HS. + GV phổ biến quy tắc chơi, cho lớp chơi thử 1 lần rồi chơi thật. 3-Phần kết thúc - GV cho HS đi thường theo 1 vòng tròn, thả lỏng chân tay tích cực. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét giờ học. - GV giao bài tập về nhà. - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo GV. - HS thực hiện các động tác theo yêu cầu của GV. - HS khởi động kĩ các khớp. - HS tập so dây, mô phỏng động tác trao dây, quay dây, tập chụm 2 chân bật nhảy không có dây rồi mới có dây. - HS nhảy lò cò bằng chân phải hoặc trái theo yêu cầu của GV. - HS đi thường, thả lỏng - HS chú ý lắng nghe . Tập đọc - kể chuyện ( 2 tiết ) Ông tổ nghề thêu I- Mục tiêu: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy cả bài, phát âm đúng: Lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm, nặn, chè lam - Rèn kỹ năng đọc hiểu: Nghĩa từ mới: Đi sư, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự - Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giầu trí sáng tạo. - Giáo dụcHS ham học Tiếng việt. II- Chuẩn bị: - GV: Tranh, SGK, bảng phụ, tranh minh hoạ - HS: SGK III- Hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5' 1- Kiểm tra bài cũ: 25' 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài - ghi bài b- Luyện đọc * GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi GV đọc mẫu * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa + Đọc từng câu + luyện đọc từ khó - Cho HS đọc nối tiếp - Luyện đọc từ ngữ khó: Lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm, chè lam + Đọc từng đoạn trước lớp - Giải nghĩa từ: Đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự, Thường Tín. - cho HS đặt câu với từ: Nhập tâm, bình an vô sự - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - HS đọc từ khó - HS đọc từ khó theo sự hướng dẫn của GV - HS đọc nối tiếp từng đoạn - 1 HS đọc phần giải nghĩa từ trong SGK - HS đặt câu + Đọc từng đoạn trong nhóm + Cho HS đọc đồng thanh - HS đọc nối tiếp từng đoạn - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài 15' c- Tìm hiểu bài + Gọi 1 HS đọc đoạn 1: - Hồi nhỏ Trần Quốc Khai ham học như thế nào? - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - Học cả khi đi đốn củi, khi kéo vó tôm, bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng ánh sáng để học. - Nhờ chăm chỉ học tập, ông đã thành dạt như thế nào? + Đoạn 2 - Vua Trung quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thầm Việt Nam? - Ông đỗ tiến sĩ trở thành vị quan to trong triều đình - HS đọc thầm đoạn 2 - Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc Khái lên chơi rồi cất thang xem ông làm thế nào. + Đoạn 3 + 4: - ở trên lầu cao Trần Quốc Khái đã làm thế nào để sống? - ở trên lầu cao ông đã làm gì để không bỏ phí thời gian? - 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp nghe - Ông bẻ tay tượng phật uốn thử và được biết 2 tai làm bằng bột chè lam, từ đó ông ung dung bẻ tượng mà ăn. - Ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng, ông nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng - Bằng cách nào ông đã xuống đất bình an vô sự? - Ông bắt trước dơi bay ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự + Đoạn 5: - Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu? - Câu chuyện nói lên điều gì? - HS đọc thầm đoạn 5 - Vì ông là người đầu tiên đã truyền dạy cho dân nghề thêu - HS phát biểu GV chốt lại: Câu chuyện ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giầu trí sáng tạo. 8' d- Luyện đọc lại bài - GV đọc đoạn 3 - Cho HS đọc - Cho HS thi đọc - 4 HS đọc đoạn 3 - 1 HS đọc cả bài - Kể chuyện - Câu chuyện có 5 đoạn, các em đặt tên cho từng đoạn và tập kể lại từng đoạn- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì 15' e- Kể chuyện - Câu chuyện có 5 đoạn, các em đặt tên cho từng đoạn và tập kể lại từng đoạn- Câu chuyện giúp em hiểu điều g - 1 HS đọc - 3 HS kể - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nếu ta ham học hỏi ta sẽ được nhiều điều có ích - Ta cần biết ơn những người có công với dân, vpí nước. 2' 3- Tổng kết-dặn dò: -Nhận xét -Tuyên dương. - HS về kể lại chuyện, chuẩn bị bài sau Toán Luyện tập I. Mục tiêu HS biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số Củng cố về thưc hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. Giáo dục HS ý thức học tốan II. chuẩn bị: Bảng phụ III. Hoạt động dạy- học TG Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 1. Kiểm tra bài cũ - yêu cầu HS lên bảng thực hiện phép tính - Nhận xét, cho điểm - 2 HS lên bảng làm - Dưới làm nháp 30’ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài – ghi bài b. Hướng dẫn HS cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm Bài 1: - 4.000 + 3.000 = GV giới thiệu cách cộng nhẩm như SGK - Yêu cầu HS tính nhẩm - Tự nêu cách cộng nhẩm - Nêu lại cách cộng - HS tự làm bài rồi chữa bài Bài 2: - 6.000 + 500 - HS tính nhẩm - Nêu lại cách cộng - HS tự làm bài rồi chữa bài Bài 3: - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính - HS tự đặt tính rồi tính - Nhận xét - 2 HS lên bảng làm - Chữa ,cho điểm - Dưới làm bảng con Bài 4: - Gọi HS đọc Y/c và tự tóm tắt - Gọi HS lên bảng và dưới lớp làm vào vở Đáp án Số lít dầu cửa hàng bán trong buổi chiều là: 432 x 2 = 864 ( l ) Số lít dầu cửa hàng bán cả 2 buổi là: 432 + 864 = 1.296 ( l ) Đáp số: 1.296 lít dầu - 1 HS đọc đề bài - Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng - 1 em lên bảng làm - Dưới làm vào vở 2’ 3. Củng cố- dặn dò - GV tổng kết bài - Dặn dò về nhà Thứ ba ngày 9 tháng 2 năm 2009 Toán Phép trừ các số trong phạm vi 10 000. I. Mục tiêu HS biết thực hiện phép trừ trong phạm vi 10.000 Củng cố về ý nghĩa trừ qua lời giải bài toán có lời văn Giáo dục HS ý thức học II. chuẩn bị: Bảng phụ III. Hoạt động dạy- học TG Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài tập giao về nhà - Nhận xét, cho điểm - 2 HS lên bảng làm - Dưới làm nháp 30’ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài – ghi bài b. Hướng dẫn HS thực hiện phép tính trừ 8.652 – 3917 = - Muốn trừ các số có 4 chữ số ta làm như thế nào? - 1 HS lên bảng làm - Dưới làm nháp - Chữa bài - Vài HS trả lời - Lớp đọc đồng thanh c- Thực hành Bài 1: - HS lên bảng làm - Đọc kết quả và nêu cách làm Bài 2: - HS tự làm bài rồi chữa bài Bài 3: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - 1 HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm - Dưới làm vở Chính tả :(Nghe -viết) Ông tổ nghề thêu I- Mục tiêu: - Nghe - viết lại chính xác 1 đoạn trong truyện: Ông tổ nghề thêu - Làm đúng bài tập tr/ch - Trình bày đẹp II- Chuẩn bị: - GV: Viết sẵn các bài tập chính tả lên bảng - HS: Vở, vở bài tập, bút, bảng con III- Hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5' 1- Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng viết: Xao xuyến, sáng suốt, xăng dầu, sắc nhọn - Nhận xét cho điểm - 2 em viết bảng lớp - Cả lớp viết giấy nháp 8' 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài, ghi bài b- Hướng dẫn viết chính tả * Tìm hiểu nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn thơ một lần - 1 em đọc to + cả lớp đọc thầm * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu từ khó - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được - Chỉnh sửa lỗi cho HS - Trần Quốc Khái, vỏ trứng, tiến sĩ - 3 HS lên bảng, cả lớp viết nháp 15' * Viết bài - GV theo dõi, sửa lỗi cho từng HS - Chấm bài - HS nghe và viết bài 5' c- Hướng dẫn làm bài tập - Cho HS đọc yêu cầu - Cho HS thi làm - Nhận xét, cho điểm - Chăm chỉ – Trở thành – trong triều đình – trước thử thách – xử trí – làm cho Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - 2 KS lên bảng thi - HS chép lời giải đúng vào vở – kính trọng – nhanh trí – truyền lại – cho nhân dân 2' 3- Tổng kết, dặn dò Nhận xét, tuyên dương Tự nhiên và xã hội ; Thân cây I/Mục tiêu: Sau bài học ,HS biết : - Nhận dạng và kể được tên một số cây có thân mọc đứng ,thân leo,thân bò ;thân gỗ ,thân thảo . - Phân loại một số cây theo cách mọc của thân cây(đứng ,leo,bò)và theo cấu tạo của thân cây. II/Đồ dùng dạy học : Các hình phóng to (SGK)trang 78,79 - Phiếu học tập III/Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:Làm việc với SGK theo nhóm *MT:Nhận dạng và kể được tên một số cây có thân mọc đứng ,thân leo ,thân bò ,thân gỗ ,thân thảo. Hoạt động 2:Chơi trò chơi BINGO. Mục tiêu :"Phân loại một số cây theo cách mọc của thân cây Bước 1:Làm việc theo cặp -Cho HS quan sát hình T78,79 - Hướng dẫn các em điền kết quả vào bảng: Bước 2: Làm việc cả lớp -Gọi HS lên bảng trình bày kết quả làm việc . ?Cây su hào có đặc điểm gì? Kết luận: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn cách chơi . - Chia lớp thành hai nhóm . -Gắn lên bảng hai bảng câm - Phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu rời.Ghi: tên các cây. Bước 2:Chơi trò chơi Làm trọng tài Bước 3: Đánh giá Hình Tên cây Cách mọc Cấu tạo Đứng Bò Leo Thân gỗ Thân mềm 1 Nhãn x x 2 Bí đỏ x X 3 Dưa chuột x X 4 Rau muống X X 5 Lúa X X 6 Su hào X x 7 Gỗ trong rừng x Nhắc lại -Các cây thường có thân mọc đứng;một cây có thân leo,thân bò -Có loại cây thân gỗ ,có loại cây thân thảo -Cây su hào có thân phình to thành củ. Cấu tạo Thân gỗ Thân thảo Cách mọc Đứng Bò Leo Âm nhạc : (2 tiết) Học hát :Bài cùng múa hát dưới trăng (Giáo viên chuyên soạn giảng) Thứ tư ngày 10 tháng 2 năm 2009 Thể dục Nhảy dây-trò chơi “lò cò tiếp sức” I, Mục tiêu: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 ch ... hép 2 phép tính lên bảng - 2 HS lên bảng làm - Dưới làm bảng con phép tính còn lại - Nhận xét - Nêu quy tắc Bài 5: Trò chơi - 2 đội lên thi xếp hình - Đội nào xếp nhanh, đúng là thắng. 2’ 3. Củng cố- dặn dò - GV tổng kết bài - Dặn dò về nhà Luyện từ và câu: Nhân hoá ,Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? I- Mục tiêu: - HS nắm được 3 cách nhân hoá - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu? II- Chuẩn bị: - GV: Viết sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng phụ, 3 tờ giấy khổ to - HS: SGK, vở bài tập III- Hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 3' 1- Kiểm tra bài cũ: - 1 HS Xắp xếp các từ sau vào nhóm thích hợp: Đất nước, xây dựng, nước nhà, giữ gìn, non sông, gìn giữ, kiến thiết, giang sơn - 1 HS lên bảng đặt dấu phẩy vào các câu cho trước - 1 HS lên bảng làm - 1 HS lên bảng làm 30' 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài, ghi bài b- Ôn luyện - GV đọc diễn cảm bài: Ông trời bật lửa Bài 1: - 2 HS đọc lại - GV đọc yêu cầu - GV nhắc lại yêu cầu - HS tự làm bài - HS trình bày bài trên bảng phụ hoặc giấy to được phát. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: + Trong bài thơ có 6 sự vật được nhân hoá: Mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm + Các sự vật được tả bằng những từ ngữ: Bật lửa, kéo đến, trốn, nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước, xuống + Tác giả nói với mưa như nói với một người bạn: “Xuống đi nào, mưa ơi!” - Hỏi: Qua bài tập trên em thấy có mấy cách nhân hoá sự vật? - GV đọc yêu cầu - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày - GV nhận xét chốt lời giải đúng: a. Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín – Hà Tây. Bài 2: - 1 HS đọc lại - HS làm bài cá nhân hoặc theo cặp - Cả lớp làm bài - Các nhóm lên bảng thi làm theo hình thức tiếp sức - HS chép lời giải đúng vào vở - HS chép vào vở lời giải đúng. Có 3 cách Bài 3: - 1 HS đọc lại - HS làm bài cá nhân - HS phát biểu cá nhân - Nhiều HS phát biểu ý kiến. b. Ông học được nghề thuê ở Trung Quốc trong một lần đi sứ. c. Để tưởng nhớ công lao của ông nhân dân đã lập đền thờ ông ở quê ông - GV đọc yêu cầu - Cho HS trả lời câu hỏi - Hỏi: + Câu chuyện trong bài diễn ra như thế nào và ở đâu? + Trên chiến khu các chiến sỹ nhỏ tuổi sống ở đâu? + Vì lo cho các chiến sỹ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ về đâu? - GV nhận xét chốt lời giải đúng: Bài 4: - 1 HS đọc lại - HS làm bài cá nhân - ở chiến khu vào thời kỳ kháng chiến chống Pháp. - Sống ở trong lán - Trở về sống với gia đình. 2' 3 - Củng cố dặn dò - Hỏi: Có mấy cách nhân hoá? Đó là cách nào? - GV nhận xét tiết học. Mỹ thuật ( 2 tiết ) Thưởng thức mỹ thuật :Tìm hiểu về tượng (Giáo viên chuyên soạn giảng) Thứ sáu ngày 12 tháng 2 năm 2009 Tập làm văn Nói về trí thức Nghe – kể: Nâng niu từng hạt giống I- Mục tiêu: - Quan sát, nói đúng về những trí thức được nói trong tranh và công việc đang làm - Nghe – kể câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống II- Chuẩn bị: - GV: Tranh, ảnh minh hoạ, mấy hạt thóc hoặc 1 bông lúa, bảng lớp hoặc bảng phụ III- Hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5' 1- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra: 3 HS lần lượt trình bầy 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài, ghi bài- Hướng dẫn làm bài tập: - GV nhắc lại yêu cầu - Cho HS làm bài - 3 HS đọc báo cáo về tình hình hoạt động của tổ trong tháng vừa qua Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS làm mẫu - Người trong tranh là bác sỹ, ông ấy 18' - Hỏi: Em hãy quan sát tranh 1 và nói cho cả lớp nghe: Người trong tranh là ai? đang làm gì? - Cho HS làm bài theo nhóm - Cho HS thi làm bài - GV nhận xét, chốt lời giải đúng + Tranh 1: Là bác sỹ đang khám bệnh +Tranh 2: Các ký sư đang trao đổi, bàn bạc trước mô hình một cây cầu + Tranh 3: Cô giáo đang dạy học + Tranh 4: Những nhà nghiên cứu đang chữa bệnh cho 1 cậu bé - Các nhóm trao đổi - Đại diện các nhóm thi trình bày. - HS chép lời giải đúng vào vở đang làm việc trong phòng thí nghiệm Kể chuyện: GV kể lần 1 - Hỏi: Viện nghiên cứu được nhận quà gì? - Vì sao ông Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống? - HS lắng nghe - 10 hạt giống quý - Vì khi đó trời rét đậm, nếu reo, hạt nảy mầm nhưng sẽ chết. - Ông Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa quý? - Sau đợt rét các hạt giồng thé nào? - Chia 2 phần, 5 hạt đem gieo, 5 hạt ngâm nước ấm, gói vào khăn tối ủ trong người - Chỉ có 5 hạt ông ủ trong người là nảy mầm xanh. GV kể lần 2 Cho HS tập kể Hỏi: Qua câu chuyện em thấy Lương Đình Của là người như thế nào? - Từng HS tập kể - Là người rất say mê khoa học, ông rất quý những hạt lúa giống, ông năng niu giữ gì chúng. Ông đóng góp cho nước nhà nhiều công trình nghiên cứu về giống lúa mới 2' 3- Củng cố, dặn dò - Cho 2 HS nói về nghề lao động trí óc - Nhân xét, tuyên dương Toán Tháng -năm I. Mục tiêu HS làm quan với các đơn vị đo thời gian: Tháng, năm, biết được một năm có 12 tháng. Biết gọi tên các tháng trong 1 năm Biết số ngày trong từng tháng Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm) II. chuẩn bị: Tờ lịch năm 2006 III. Hoạt động dạy- học TG Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài tập giao về nhà - Nhận xét, cho điểm - 2 HS lên bảng làm - Dưới làm nháp 30’ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài – ghi bài b. Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng. b. 1: Giới thiệu các tháng trong năm - GV treo tờ lịch năm 2006 và giới thiệu. - Cho HS quan sát tờ lịch năm 2006 trong SGK - 1 năm có bao nhiêu tháng? - GV ghi các tháng lên bảng - HS quan sát và lắng nghe - HS quan sát - 12 tháng - Vài HS nhắc lại b. 2: Giới thiệu các ngày trong từng tháng. - GV cho HS quan sát phần lịch tháng 1 - Tháng 1 có bao nhiêu ngày? - GV nhắc lại và lên bảng - Tương tự như vậy yêu cầu HS tự nêu số - 2 HS lên bảng làm - Cả lớp làm bảng con ngày trong từng tháng (T1 – T12) - GV ghi lên bảng - GV nêu quy tắc để HS nhớ số ngày trong từng tháng c- Thực hành: Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi cầi bài - Tháng 2 năm nay có bao nhiêu ngày? - Tháng 4 năm nay có bao nhiêu ngày? Bài 2: - Cho HS quan sát tờ lịch tháng 8/2006 - Ngày 10 tháng 8 là thứ mấy? - HS tự làm bài 2’ 3. Củng cố- dặn dò - GV tổng kết bài - Dặn dò về nhà Chính tả :(Nhớ - viết) Bàn tay cô giáo I- Mục tiêu: - Nhớ viết lại chính xác bài: Bàn tay cô giáo. - Làm đúng bài tập: Phân biệt: tr/ch. II- Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ hoặc băng giấy - HS: Vở, vở bài tập, bút, bảng con III- Hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5' 1- Kiểm tra bài cũ: - Gv đọc cho HS viết các từ: Trí thức, nhìn trăng, tia chớp, trêu chọc - 2 HS lên bảng, cả lớp làm giấy nháp 8' 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài, ghi bài b- Hướng dẫn nhớ viết * Tìm hiểu nội dung đoạn viết - GV đọc bài thơ một lần - Cả lớp mở SGK theo dõi - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ * Hướng dẫn trình bầy - Hỏi:+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? - Có 4 chữ - Viết hoa đầu dòng - Cách lề 3 ô * Hướng dẫn viết từ khó - GV hướng dẫn HS từ khó - GV theo dõi và chỉnh lỗi cho HS - Thắt, mềm mại, toả, dập dềnh, lượn, bước, rì rào - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp 15' * Viết bài - GV theo dõi, sửa lỗi cho từng HS - Chấm bài (5 - 7 bài) - HS nhớ và viết bài vào vở. 5' c- Hướng dẫn làm bài tập - Cho HS đọc yêu cầu Bài 2a: - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - Cho HS làm bài - Cho HS làm theo kiểu tiếp sức - Nhận xét, chốt lời giải đúng - HS làm cá nhân - Mỗi nhóm 4 em - Đọc lại lời giải và làm vào vở - GV: Về nhà các em đặt câu hỏi với từ chuyện hoặc kĩ sư 2' 3- Tổng kết, dặn dò - Nhận xét, tuyên dương - Chuẩn bị bài sau Hoạt động tập thể Kiểm điểm tuần 21,phương hướng tuần 22 i- Mục tiêu - HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần để có phương hướng phấn đấu cho tuần tiếp theo. - Nắm được phương hướng, nhiệm vụ tuần tới. ii- Các hoạt động dạy học. 1. Lớp trưởng cho lớp sinh hoạt. 2. GV nhận xét các hoạt động trong tuần. * Nề nếp : - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Không có HS bỏ giờ, bỏ tiết. - Các em ngoan ngoãn, lễ phép. - Thực hiện tốt các nội quy của trường, lớp. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. - Không có hiện tượng đánh nhau, chửi bậy. * Học tập : - Sách vở, đồ dùng đầy đủ. - Các em chăm chỉ học tập, hăng hái xây dựng bài. - Một số em tích cực có kết quả học tập tốt. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. . - Một số em chưa cố gắng. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. - Chữ viết còn chưa đẹp, cần rèn nhiều. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. * Vệ sinh : - Trực nhật sạch sẽ, đúng giờ. - Khăn quàng, guốc dép đầy đủ. - Đồng phục đúng quy định. - Thể dục giữa giờ còn chưa đều đẹp. 3. Phương hướng, nhiệm vụ tuần tới. - Thực hiện tốt các nội quy, nề nếp. - Tập trung vào việc học tập. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: