Tiết 101: Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chứ số. và giải bài toán bằng 2 phép tính.
Bài tập cần làm:Bài 1,2,3,4.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
A. Bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 10.000.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài 4.
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài – ghi tựa.
2. Phát triển các hoạt động.
Lịch báo giảng buổi sáng tuần 21 Thứ ngày Tiết Môn học Tên bài dạy 2-17/1/11 1 2 3 4 Chào cờ Toán Tập đọc T Đ-Kể chuyện Tuần 21. Luyện tập. Ôâng tổ nghề thêu. Ôâng tổ nghề thêu 3-18/1/11 1 2 3 Toán Tập đọc TN và XH Phép trừ các số trong phạm vi 10 000. Bàn tay cô giáo. Thân cây. 4-19/1/11 1 2 3 Toán Chính tả. Luyện-từ øCâu Luyện tập . Nghe viết:Oâng tổ nghề thêu. Nhân hóa – Ôn cách đặt và TLCH ở đâu?. 5-20/1/11 1 2 3 Toán Tập viết TN và XH Luyện tập chung. Ôn chữ hoa O, Ô, Ơ. Thân cây. 6-21/1/11 1 2 3 Toán Tập làm văn. Chính tả Năm - tháng. Nói viết về trí thức- Nghe kể: nâng niu.. Nhớ viết : Bàn tay cô giáo. Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011. Toán. Tiết 101: Luyện tập. I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chứ số. và giải bài toán bằng 2 phép tính. Bài tập cần làm:Bài 1,2,3,4. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: A. Bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 10.000. Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài 4. - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài – ghi tựa. 2. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. - Mục tiêu: Giúp Hs biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm. Bài 1:Củng cố nhẩm số tròn nghìn. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs nêu cách tính nhẩm. - Gv nhận xét, chốt lại. * Bài 2:Nhẩm số tròn nghìn, tròn trăm. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Đọc bài mẫu. Yêu cầu HS nhẩm kết quả nối tiếp. - Gv nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. MT: Củng cố cách đặt tính rồi tính và giải bài toán có lời văn. Bài 3: Đặt tính rồi tính. Yêu cầu HS làm bảng con. - Yêu cầu HS nêu cách tính. Mục tiêu: Giúp cho các em biết giải bài toán có lời văn, Bài 4: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: - Gv yêu cầu cả lớp làm vào Vở. Một Hs lên bảng nhóm. - Gv nhận xét, chốt lại: PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh nêu các nhẩm. - 4 Hs đứng lên nối tiếp nhau đọc kết quả. - Hs nhận xét. - HS nêu yêu cầu. - HS đọc bài mẫu. - 5 HS nối tiếp nêu kết quả. Hs nhận xét. - HS đặt tính và tính vào bảng con. - Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Hs thảo luận nhóm đôi. Hs cả lớp làm vàovở. 1 Hs làm bảng nhóm. Bài giải. Số kg cam đội hai hái được là: 410 x 2 = 820(kg) Số kg cam cả hai đội hái được là: 820 + 410 = 1230 (kg) Đáp số: 1230 (kg) C. Tổng kết – dặn dò. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Tập đọc – Kể chuyện: Ông tổ nghề thêu I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo (Trả lời được các CH trong SGK) B. Kể Chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. * HSKG: Biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III/ Các hoạt động: Bài cũ: ChoHs đọc thuộc bài:Chú ở bên Bác Hồ. Hs nhận xét. B. Bài mới: 1.Giới thiiệu bài – ghi tựa: 2.Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Luyện đọc. Gv đọc mẫu bài văn. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời Hs đọc từng câu. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài. - Gv mời Hs giải thích từ mới: đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mìm cười, nhàn rỗi. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài. - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:(HSTB) + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào + Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt thế nào? - Đọc tiếng đoạn 2. Thảo luận câu hỏi(HSY) + Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? - Gv mời 2 hs đọc các đoạn 3, 4. Trả lời câu hỏi. + Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống? Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian? + Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự? - Đoạn 5 HS đọc thầm. Vì sao Trần Quốc Khái dược suy tôn là ông tổ nghề thêu? Nội dung câu chuyện nói lên điều gì?(HSG) * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Gv đọc diễn cảm đoạn 3 - Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 3 trước lớp . - Gv yêu cầu 5 Hs tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Mục tiêu: Hs biết đặt tên cho câu chuyện và kể lại được một đoạn của câu chuyện. Kể lại một đoạn của câu chuyện. - Gv yêu cầu mỗi Hs chọn 1 đoạn để kể lại chuyện - Gv mời 5 Hs tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn của câu chuyện - Gv nhận xét bạn kể tốt. a) Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. (HSKG làm) - Gv mời 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. - Gv nhận xét, chốt lại: Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. * Liên hệ: Em học tập được điều gì ở Trần Quốc Khái? HS nghe. - HS nối tiếp đọc câu. - Hs đọc thầm đoạn . - HS đọc chú giải. - HS luyện đọc nhóm. - HS đọc thi. Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi Hs khác bổ sung. Hs đọc đoạn 2ø. Hs trả lời Hs khác bổ sung. Hs đọc đoạn 3, 4. Hs khác bổ sung Hs đọc đoạn 5 và trả lời. - HS phát biểu PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi. - HS theo dõi. - 4 HS thi đọc. - HS luyện đọc PP: Kiểm tra, thi đua. - HS đọc yêu cầu. -HS lần lượt kể từng đoạn câu chuyện theo G-K-TB- Y - HS thi kể chuyện. + Đoạn 1: Cậu bé ham học ; Cậu bé chăm học ; Lòng ham học của Trần Quốc Khái. + Đoạn 2: Thử tài, Vua Trung Quốc thử tài sứ thần Việt Nam ; Thử tài sứ thần nước Việt ; Đứng trước thử thách. + Đoạn 3: Học được nghề mới ; tài trí của Trần Quốc Khái + Đoạn 4: Xuống đất an toàn, Hạ cánh an toàn + Đoạn 5: Truyền nghề cho dân ; Dạy nghề thêu cho dân. C. Tổng kềt – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Bàn tay cô giáo. Nhận xét bài học. Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011. Toán: Tiết 102: Phép trừ các số trong phạm vi 10000. I/ Mục tiêu:- Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10.000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng. -Biết giải bài toán có lời văn (có phép trừ trong phạm vi 10000). -Bài tập cần làm:Bài 1,3,4 và bài 2 ( b). HSKG làm thêm phần (a) II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: bảng con. III/ Các hoạt động: A. Bài cũ: Luyện tập. - Gv gọi 2 Hs lên làm bài tập 3, 4. - Gv nhận xét bài làm của HS. B.Bài mới. 1.Giới thiệu bài – ghi tựa. 2. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ - Mục tiêu: Giúp Hs làm với phép trừ, cách đặt tính. a) Giới thiệu phép trừ. - Gv viết lên bảng phép trừ: 8652 – 3917 - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện bài toán. -Gọi trình bày kết quả. - Gv hỏi: Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có đến 4 chữ số ta làm như thế nào? - Rút ra quy tắc: * Hoạt động 2: Làm bài 1. Bài 1:Làm bảng con - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu HS chỉ ghi kết quả vào bảng con. - Yêu cầu 4 Hs lên bảng làm. - Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc. - Gv nhận xét, chốt lại. * Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Gv gọi 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 3 Hs lên thi làm bài- dưới lớp làm bảng con. - Gv nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: Làm bài 3. Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs thảo luận câu hỏi. -Gv cho Hs làm vào vở. - Gv chấm bài, nhận xét, chốt lại: Bài tập 4: cho Hs làm miệng và đọc kết quả. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. Hs quan sát. Hs cả lớp thực hiện bài toán bằng cách đặt tính dọc. -1 HS lên bảng làm và nêu cách làm. 8652 - 3917 4735 - Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có đến 4 chữ số , ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho .....với chữ số hàng chục ; rồi viết dấu trừ, kẻ vạch ngang và trừ từ phải sang trái. - Vài Hs đứng lên đọc lại quy tắc. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh cả lớp tính ghi kết quả vào bảng con. - 4 Hs lên bảng làm và nêu cách tính. 8263 6074 5492 7680 5319 - 2266 - 4778 - 579 - Hs nhắc lại quy tắc. - Hs nhận xét. - Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Một Hs nhắc lại. Cả lớp làm vào bảng con. 6491 8072 8900 - 2574 - 168 - 898 3917 7904 7002 3Hs lên thi làm bài và nêu cách tính. PP: Luyện tập, thực hành. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs làm bài vàovở. - 1 Hs lên bảng chữa bài. Hs nhận xét. C Tổng kết – dặn dò. - Về tập làm lại bài. Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Tập đọc: Bàn tay cô giáo I/ Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo . (Trả lời được các CH SGK; thuộc 2-3 khổ thơ. HSKG thuộc cả bài thơ) II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK. * HS: Xem trước bài học, SGK, VBT. III/ Các hoạt động: A.Bài cũ: Oâng tổ nghề ... à thân cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv gọi một số Hs lên trình bày kết quả làm việc theo cặp. - Gv nhận xét, chốt lại: Khi một ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưng vẫn bị héo là do không nhận đủ nhựa cây để duy trì sự sống. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - Mục tiêu: Kể ra được những ích lợi của một số thân cây đối với đời sống của người và động vật . Cách tiến hành Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn cách chơi. - Gv yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình trang 81 SGK. Và trả lời các câu hỏi: + Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật? + Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ . + kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv yêu cầu các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Gv nhận xét, chốt lại: Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng. Liên hệ: Kể thêm một số cây dùng làm thức ăn, lấy gỗ, làm thuốc mà em biết? PP: Quan sát, thảo luận, thực hành. HT: nhóm Hs thảo luận các hình trong SGK. - Hs lên trình bày. - Hs cả lớp nhận xét. - Vài Hs đứng lên trả lời. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT: cá nhân, nhóm - Hs quan sát. - Các nhóm thảo luận. - Các nhóm lên trình bày kết quả. - Hs cả lớp bổ sung thêm. - HS liên hệ các loại cây trong cuốc sống mà em biết. 4.Tổng kết – dặn dò. (1’) Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Rễ cây. Nhận xét bài học. Toán. Tháng – năm . I/ Mục tiêu: - Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. - Biết được một năm có 12 tháng. Biết tên gọi các tháng trong một năm. Biết số ngày trong từng tháng, biết xem lịch. - Bài tập 1,2 sử dụng tờ lịch cùng với năm học. II/ Chuẩn bị: * GV:Bảng tính số ngày trong tháng. Tờ lịch năm 2010. * HS: bảng con .Lịch 2010. III/ Các hoạt động: A. Bài cũ: Luyện tập chung. Một Hs làm bài 3. - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới. 1.Giới thiệu bài – ghi tựa. 3. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng. a) Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm. - Gv yêu cầu Hs quan sát tờ lịch SGK và trả lời câu hỏi: + Một năm có bao nhiêu tháng? * GV treo bảng tính số ngày trong tháng. - Gv gắn lần lượt tên các tháng trên bảng. b) Giới thiệu số ngày trong từng tháng. - Gv hướng dẫn Hs quan sát phần lịch tháng 1 trong tờ lịch 2005 và hỏi: + Tháng Một có bao nhiêu ngày? - Gv ghi lên bảng: tháng Một có 31 ngày. + Tháng Hai có bao nhiêu ngày? - Gv đặt câu hỏi cho Hs trả lời đến tháng 12. - Gv mời một số Hs nhắc lại số ngày trong từng tháng. - Lưy ý : + Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày. + Các tháng khác mỗi tháng có 30 hoặc 31 ngày. + Gv hướng dẫn Hs nắm bàn tay thành nắm đấm để trước mặt rồi tính từ trái sang phải. * Hoạt động 2: Luyện tập -Mục tiêu Giúp Hs biết số ngày trong từng tháng. Cho học sinh mở vở bài tập: Bài 1: Dùng lịch năm 2010 - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS mở tờ lịch năm học này ra để quan sát và trả lời câu hỏi - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. Trình bày - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 2: Dùng lịch năm 2010. - Mục tiêu: Hs biết viết tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch. - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs xem tờ lịch và thảo luận - Gv mời 5 Hs nêu câu hỏi- 5 HS trả lời. - Gv nhận xét, chốt lại: ** Mở rộng : Xem lịch 2010 GV yêu cầu HS quan sát- Trả lời câu hỏi về các ngày lễ trong năm. VD:- Ngày 03-02 là thứ mấy? -Ngày08-03 là thứ mấy? -Ngày 26- 03 là thứ mấy? PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. - Hs quan sát và lắng nghe. Hs: Một năm có 12 tháng. - Vài Hs đứng lên nhắc lại. - Hs: Có 31 ngày. - Hs: Có 28 ngày. Hs đứng lên nhắc lại số ngày trong từng tháng. Hs ghi nhớ các ngày theo hai cách: - Dùng nắm bàn tay hoặc tính tháng chẵn lẻ - Hs đọc yêu cầu đề bài. - HS mở lịch theo yêu cẩu GV. - Các nhóm thảo luận. - Các nhóm trình bày. a) Tháng này là tháng 1. Tháng sau là tháng 2 Trong một năm em thích nhất tháng 5. b Tháng 1 có31 ngày Tháng 12 có 31 ngày Tháng 4có30ngày Tháng5có31ngày Tháng 8 có 31 ngày Tháng 9 có 30 ngày. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - HS thảo luận nội dung bài trên từ lịch năm 2010. - HS thực hành theo yêu cầu của GV. - HS quan sát lịch và trả lời câu hỏi. C.Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Tập làm văn: Nói về trí thức – nghe kể: Nâng niu từng hạt giống I/ Mục tiêu: Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm.(BT1). Nghe kể lại được câu chuyện : Nâng niu từng hạt giống (BT2). II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa. III/ Các hoạt động: ABài cũ: Báo cáo hoạt động. - Gv gọi 2 Hs đọc lại bảng báo cáo. - Gv nhận xét. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài + ghi tựa. 2.Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài tập1. Mục tiêu: Giúp các em biết quan sát tranh và nói rõ những người trí thức trong bức tranh là ai và họ đang làm gì? + Bài tập 1: - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv mời 1 HSK làm mẫu (nói nội dung bức tranh). - Gv yêu cầu Hs quan sát- Thảo luận 4 bức tranh theo nhóm - GV giúp đỡ. - Gv nhận xét, chốt lại: Khi nói cần chú ý về công việc họ làm và thái độ làm việc của họ. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài 2. Mục tiêu: Giúp các em nghe và kể lại đúng câu chuyện. + Bài tập 2: - Yêu cầu hs đọc đề bài. - Gv kể câu chuyện lần 1. Cho Hs quan sát tranh ông Lương Định Của. - Kể xong lần 1 Gv hỏi: + Viện nghiên cứu nhận được quà gì? + Vì sao ông Lương Định Của không đem giao ngay cả mười hạt giống? + Ôâng Lương Định Của làm gì để bảo vệ giống lúa. - Gv kể chuyện lần 2 và lần 3. - Gv cho Hs tập kể chuyện. - Gv yêu cầu Hs tập thể kể lại nội dung câu chuyện. - Gv hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của? - - Gv nhận xét, tuyên dương những bạn kể tốt. PP: Quan sát, giảng giải, thực hành. - Hs đọc yêu cầu của bài. HS Tranh 1: Người trí thức trong tranh 1 là một bác sĩ... - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày. + Tranh 2: Ba người trí thức trong tranh là kỹ sư cầu đường. + Tranh 3: Người trí thức trong tranh là một cô giáo. Cô đang dạy bài tập đọc. Các bạn Hs đang chăm chú nghe giảng bài. + Tranh 4: Những người trí thức trong tranh là 4 nhà nghiên cứu Hs cả lớp nhận xét. PP: Quan sát, luyện tập, thực hành. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs lắng nghe và quan sát tranh. - Mười hạt giống quý. - Vì lúc ấy trời rất rét. - Oâng chia 10 hạt giống thóc thành 2 phần. Hs kể lại chuyện. Hs trả lời. Hs cả lớp nhận xét. Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống. Oâng đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người, bảo vệ chúng, cứu chúng khỏi chết vì giá rét. C Tổng kết – dặn dò. Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Nói viết về người lao động trí óc. Chính tả: Nhớ – viết : Bàn tay cô giáo I/ Mục tiêu: -Nhớ viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng các khổ thơ; dòng tơ 4 chữ -Làm đúng bài tập (2)a/b. II/ Chuẩn bị: * GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2. II/ Các hoạt động: A Bài cũ: “ Oâng tổ nghề thêu”. Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ ch/tr. Gv và cả lớp nhận xét. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài + ghi tựa. 2. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc 1 lần bài thơ “ Bàn tay cô giáo” Gv mời 2 HS đọc thuộc lòng lại bài thơ. Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai: thoắt, mềm mại, tỏa, dập dềnh, lượn.. Hs nhờ và viết bài vào vở. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài. - Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: Gv cho Hs chữa bài vào vở BT. PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành. - Hs lắng nghe. - Hai Hs đọc lại. Có 4 chữ. Viết hoa. Viết cách lề vở 3 ô li. Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai. Học sinh nhớ và viết bài vào vở. - Học sinh soát lại bài. - Hs tự chữa bài. 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào VBT. 3 lên bảng làm. a, : trí thức – chuyên – trí óc – chế tạo – chân tay – trí thức – trí tuệ . b, : ở đâu – cũng – những – kĩ sư – kĩ thuật – kĩ sư – sản suất – xã hội – bác sĩ – chữa bệnh. Hs nhận xét Cả lớp chữa bài vào VBT. C. Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: