I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc đúng: lầu, lọng, lẩm nhẩm, nến, nặn, chè lam.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ mới: đi sứ, long, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc dạy lại cho dân ta.
B. Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói: Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện. Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện là lời kể tự nhiên giọng phù hợp.
2. Rèn kĩ năng nghe.
Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số - Củng cố về thực hiện phép cộng các số có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phấn màu III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ: 2634 + 4848 707 + 5857 - Gọi 2 hs lên bảng đặt tính rồi tính - GV nhận xét, đánh giá - lầm bài 2. Bài mới: HĐ1: GTB - Nêu mục đích y/c bài học - Ghi bảng HĐ2: Luyện tập Bài1: Tính nhẩm 5000 + 1000 = 6000 + 2000 = 4000 + 5000 = 8000 + 2000 = - GV viết bảng: 4000 + 3000 - y/ hs tính nhẩm? + Nêu cách nhẩm? - GV chốt lại cách nhẩm (SGK) - Y/c hs làm các phần còn lại - HS nhẩm - nêu kq - nêu - Làm - đọc chữa Bài2: Tính nhẩm 2000 + 400 9000 + 900 300 + 4000 600 + 5000 - GV viết lên bảng: 6000 + 500 = - Y/c hs tính nhẩm + Nêu cách nhẩm - GV chốt lại cách nhẩm (SGK) - Y/c hs tự làm các phần còn lại - HS nhẩm, nêu Kq - Nêu - Nhắc lại - Làm - Đọc chữa Bài3: Đặt tính rồi tính: a) 2541 + 4238 5348 + 936 b) 4827 + 2634 805 + 6475 - Gọi hs đọc y/c - Y/c hs làm bài + Nêu cách cộng? - NX - chữa bài - Đọc - 2 hs lên bảng làm - Nêu Bài4: Giải toán 432l Sáng | | ?l Chiều| | | - Gọi hs đọc đề bài - Bài toán cho gì? hỏi gì? - Y/c hs làm bài - NX - chữa bài - 1 hs đọc - HSTL - 1 hs lên bảng làm - chữa bài 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc lại nội dung vừa ôn - NX giờ học Tập đọc - Kể chuyện Ông tổ nghề thêu I. Mục tiêu: A. Tập đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc đúng: lầu, lọng, lẩm nhẩm, nến, nặn, chè lam. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu các từ mới: đi sứ, long, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc dạy lại cho dân ta. B. Kể chuyện 1. Rèn kĩ năng nói: Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện. Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện là lời kể tự nhiên giọng phù hợp. 2. Rèn kĩ năng nghe. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK - Một số sản phẩm thêu. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: "Chú ở bên BH" 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc: - Đọc từng câu: - Đọc từng đoạn c. Tìm hiểu bài: d. Luyện đọc lại 1. Nêu nhiệm vụ: 2. Hướng dẫn kể: * Đặt tên cho từng đoạn * Kể lại 1 đoạn của câu chuyện 3. Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu 2HS đọc tiếp nối tiếp bài - GV nhận xét, ghi điểm - GV giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài - GV đọc bài - GV sửa lỗi phát âm cho học sinh - GV yêu cầu 5HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài * Đọc đoạn 1 + Nêu cách ngắt nghỉ hơi câu “Tối đến đọc sách” * Đọc đoạn 2 - Con hiểu đi sứ là như thế nào ? - Đọc chú giải từ "lọng" * Đọc đoạn 3 - GV giải nghĩa từ "nhập tâm": nhớ kĩ như thuộc lòng - GV đọc câu “thì ra chè lam” * Đọc đoạn 4 + Tìm từ cùng nghĩa với từ "bình an"? + Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? + Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ? + Khi Trần Quốc Khái đi sứ sang Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ? + ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ? + Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ? + Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ? + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ? + Nội dung của câu chuyện nói lên điều gì ? - GV đọc đoạn 3 - HD: đọc chậm rãi, khoan thai, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sựa bình tĩnh, ung dung, tài trí của Trần Quốc Khái Kể chuyện - GV nêu: - GV nhắc HS đặt tên ngắn gọn thể hiện đúng nội dung - GV kết luận - GV mời 5HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn - Bình chọn bạn kể hay - Qua câu chuyện này, con hiểu điều gì ? - GV tổng kết - Nhận xét tiết học - 2 hs đọc bài + TLCH - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - 5HS đọc - 1HS đọc - HS nêu -1HS đọc câu đó - 1HS đọc - Đi giao thiệp với nước ngoài theo lệnh vua - HS đọc - 1HS đọc - Nghe - HS nêu cách ngắt, nghỉ hơi - 1HS đọc câu đó - 1HS đọc - Bình yên - 5HS đọc nối tiếp 5 đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh bài văn - Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm để học - Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to - Vua cho dung lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm như thế nào - Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc 3 chữ trên bức trướng - Ông mày mò quan sát 2 cái lọng - Ông nhìn những con dơi xoè cánh - Vì ông là người truyền dạy cho dân nghề thêu - Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh, ham học hỏi giàu trí sáng tạo - 4HS thi đọc đoạn 3 - 1HS đọc cả bài - 1HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo cặp - HS tiếp nối nhau đặt tên cho đoạn 1, 2, 3, 4, 5 - Mỗi HS chọn 1 đoạn để kể lại Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010 Toán Phép trừ các số trong phạm vi 10.000 I. Mục tiêu: - HS biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng) - Củng cố về ý nghĩa phép trừ qua giải bài toán có lời văn bằng phép trừ II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung bài1,2 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ: 805 + 6476 4784 + 746 - Gọi hs lên bảng làm bài - NX - Ghi điểm - 2 hs lên bảng làm, cả lớp làm bảng con 2. Bài mới: HĐ1: GTB - GT - Ghi bảng HĐ2: HD thực hiện phép trừ 8652 - 3917 8652 5917 4735 - Gọi 1 hs lên bảng đặt tính và tính, cả lớp làm nháp. - Đặt tính - thực hiện phép tính - nêu cách thực hiện. HĐ3: Luyện tập + Muốn trừ 2 số có đến 4 cs ta làm ntn? - Đặt tính cột dọc rồi thực hiện trừ từ phải sang trái Bài1: 6385 7563 2927 4908 3458 2655 + Bài tập y/c gì? - Y/c hs làm bài - y/c hs nêu cách tính của 2 phép tính. - Thực hiện tính - 2 hs lên bảng làm - 2 hs nêu - nx Bài 2: 5482 8695 1956 2772 3526 5923 - Tiến hành tương tự bài 1 + Nêu qui tắc trừ các số có 4 cs? - Làm bài - chữa - nêu Bài 3: Có: 4283m Bán: 1635m Còn: m? - Gọi hs đọc đề bài + Muốn biết cửa hàng còn lại ?m vải ta làm ntn? - Y/c hs làm bài- NX - chữa - Đọc - HSTL - HS làm bài - đọc bài làm- NX Bài 4: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm rồi xác định trung điểm 0 của đoạn thẳng đó? 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi hs đọc đề bài - y/c hs tự làm bài + Nêu cách vẽ và cách tìm trung điểm của đoạn thẳng. NX tiết học - Đọc - Làm bài - Nêu cách làm - NX chính tả Ông tổ nghề thêu I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng và đẹp đoạn 1 trong truyện "Ông tổ nghề thêu" - Làm đúng bài tập điền các âm, dấu thanh dễ lẫn tr/ch. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép BT III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ:3’ 2. Bài mới:35’ a. Giới thiệu bài: b. HD viết chính tả: c. Luyện tập: * Bài 2(a) 3. Củng cố - Dặn dò:2’ - GV đọc: xao xuyến, xăng dầu, sắc nhọn, sáng suốt - GV nhận xét, ghi điểm - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học - ghi bảng - GV đọc đoạn chính tả + Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? + Tìm những chữ dễ viết sai? - GV đọc cho học sinh viết - GVNX - sửa sai - GV đọc bài - GV đọc lại bài 2 lần - GV chấm 5 bài. Nhận xét - GV yêu cầu học sinh làm vào vở - GV mời 2HS lên bảng thi làm nhanh. Sau đó từng em đọc kết quả. Cả lớp nhận xét - GV giúp học sinh phân biệt chăm (chăm chỉ, chăm học) trăm (một trăm, hàng trăm) chở (chở hàng Trở (trở thành, trở nên) chí (ý chí, có chí) trí (trí khôn, trí thức) chuyền (dây chuyền, bóng chuyền) truyền (truyền thống, tuyên truyền) - GV tổng kết - Nhận xét giờ học - 2HS viết bảng, cả lớp viết bảng con. - 1HS đọc lại - Học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm - Trần Quốc Khái, kéo vó, nhà Lê - HS viết bảng con, bảng lớp. - HS viết bài - HS đổi vở soát lỗi - Học sinh mở sách - 1HS đọc yêu cầu - Làm bài thi - NX Đạo đức Tôn trọng khách nước ngoài (T1) I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu + Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài + Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài. + Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệtmàu da, quốc tịch, quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc (ngôn ngữ, trang phục) - Học sinh biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ với khách nước ngoài. - HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh phục vụ HĐ1 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm c. Hoạt động 2: Phân tích truyện d. Hoạt động 3: Nhận xét hành vi 3. Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS hát 1 bài - GV nêu, ghi bảng - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh và thảo luận, nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong các tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài - GV kết luận: Chúng ta cần tôn trọng khách nước ngoài - GV đọc truyện: "Cậu bé tốt bụng" + Bạn nhỏ đã làm việc gì ? + Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với người khách nước ngoài ? + Theo con, người khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé Việt Nam ? + Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ trong truyện ? - GV kết luận - GV chia nhóm, phát phiếu học tập cho học sinh, y/c hs quan sát tranh ở BT3, thảoluận và nx việc làm của các bạn trong tình huống 1, 2, 3. - GV kết luận TH1: Chê bai trang phục và ngôn ngữ của dân tộc khác là điều không nên TH2: Trẻ em Việt Nam cần cởi mở, tự tin khi tiếp xúc với người nước ngoài - GV tổng kết - Nhận xét giờ học - Các nhóm thảo luận - đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Nhóm khác nx bổ sung ý kiến - Dẫn ông đến đúng địa chỉ - Tôn trọng lòng mến khách - Yêu mến - Bạn đã thể hiện người Việt Nam hiếu khách - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày - NX - bổ sung - nghe Hướng dẫn học - Đôn đốc hs hoàn thành các bài tập toán, chính tả buổi sáng - GV quan sát giúp đỡ hs yếu Luyện chữ GV kiểm tra đánh giá Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2010 Tập đọc Bàn tay cô giáo I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Phát âm: cong cong, thoắt cái, tỏa, dập dềnh, rì rào. - Biết đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên, khâm phục. 2. Rèn kĩ ... mới: HĐ1: GTB - GT - ghi bảng HĐ2: HD cách viết chữ hoa B1:Quan sát - NX + Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Gắn chữ Ô, L, Q .y/c hs nhắc lại cấu tạo và qui trình viết - GV viết lại chữ Ô, L, Q và nhắc lại qui trình viết ( chữ Ô, L, Q, B, H ) - 2 hs nhắc lại - HS quan sát B2: Viết bảng - y/c hs viết Ô, L, Q - Uốn nắn, sửa sai - HS viết - NX Hoạt động 3: HD viết từ ứng dụng - Gọi hs đọc từ ứng dụng - HS đọc B1: Giới thiệu từ ứng dụng - Lãn Ông: Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720 - 1792) là 1 lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê. - HS nghe B2: Quan sát - NX + Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao ntn? + K/c giữa các chữ ntn? - HSTL B3: Viết bảng - y/c hs viết : Lãn Ông - NX, chỉnh sửa cho hs - HS viết bảng Hoạt động 4: HD viết câu ứng dụng - Gọi hs đọc câu ứng dụng B1: Giới thiệu - Giải thích: Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào là những địa danh của thủ đô Hà Nội - Nội dung câu ca dao ca ngợi những sản vật quí nổi tiếng ở Hà Nội, HN có ổi Quảng Bá (làng ven Hồ Tây) và cá ở Hồ Tây rất ngon, có lụa ở phố Hàng Đào đẹp đến làm say lòng người. - HS đọc - Nghe B2: QS và NX + Trong câu ứng dụng các chữ nào phải viết hoa? - HSTL B3: Viết bảng - y/c: Ôỉ, Quảng, Tây - NX, chỉnh sửa - 2 hs lên bảng viết - Cả lớp viết bảng con Hoạt động 5: HD viết vở TV - y/c hs viết bài - Chấm 1 số bài - HS viết 3. Củng cố - DD - NX tiết học - Về nhà ôn bài Hướng dẫn học - Hoàn thành bài tập toán buổi sáng - Hoàn thành bài tập còn lại -GV kiểm tra đánh giá Thủ công Đan nong mốt (T1) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách đan nong mốt - Đan được nong mốt đúng quy trình KT - Yêu thích các sản phẩm đan nong - Rèn tính cẩn thận và giữ VS chung II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu tấm đan nong mốt - Tranh quy trình - Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau. - Giấy, kéo, hồ, bút chì, thước kẻ III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ: - Kiểm tra đồdùng của hs 2. Bài mới: HĐ1: GTB - GT - Ghi bảng HĐ2: HD hs quan sát. - Cho hs q/s tấm đan nong mốt (H1) - Quan sát + Em có nx gì về tấm đan nong mốt? - HV với 3 màu khác nhau + Đan nong mốt được ứng dụng để làm đồ dùng nào trong gia đình? - rổ, giá. + Để đan nong mốt ngườ ta sử dụng các nan đan bằng các nguyên liệu nào? - Mây, tre, giang, nứa, lá dừa HĐ3: HD mẫu * B1: kẻ, cắt các nan đan, kẻ các dòng kẻ dọc, dòng kẻ ngang cách đều nhau 1 ô - Cắt các nan dọc: Cắt 1 HV có cạnh 9 ô, cắt theo các đường kẻ trên giấy đến hết ô thứ 8 (H2) - Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan (1ô x 9ô) (cắt nan ngang, nan dọc, nan dán nẹp xung quanh khác nhau về màu) (H3) * B2: Đan nong mốt bằng giấy bìa (H4) - Cách đan: Nhấc 1 nan, đè 1 nan và lệch nhau 1 nan dọc giữa 2 hàng nan ngang liền nhau. - Trình tự đan: + Đan nan ngang 1: Đặt các nan dọc lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở phía đưới. Sau đó, nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang thứ 1 vào - GVHD cách đan từng nan ngang một * B3: Dán nẹp xung quanh - Gọi hs nhắc lại cách đan nong mốt - HS nêu HĐ4: Thực hành - Tổ chức cho hs tập kẻ, cắt nan đan bằng bìa -Thực hành kẻ, cắt 3. Củng cố - Dặn dò: - NX giờ học - VNCB giờ sau học tiếp Hướng dẫn học - Hoàn thành bài tập toán buổi sáng - Hoàn thành bài tập viết chữ hoa - Ôn luyện cắt dán chữ Hoạt động ngoài giờ lên lớp luyện chữ Viết phần còn lại của vở tập viết I- Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa Ô, L, Q - Viết phần còn lại của vở Tập viết - GD học sinh có ý thức viết chữ đẹp. II- Các HĐ dạy học: Hoạt động 1: GT bài Hoạt động 2: GV viết mẫu + Ô, L, Q - HS viết vào vở. + Lãn Ông - HS viết vào vở. Hoạt động 3: HD viết câu ứng dụng - GV giới thiệu - HD cách viết chữ nghiêng - HS viết vào vở. - GV QS giúp đỡ HS yếu. Hoạt động 4: Chấm một số bài - NX giờ học Hướng dẫn học - Hoàn thành bài tập toán buổi sáng - Hoàn thành bài tập viết chữ hoa - GV kiểm tra đánh giá Thứ sáu ngày 29 tháng 1năm 2010 Tập làm văn Nói về trí thức - Nghe kể: "Nâng niu từng hạt giống" I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói 1. Quan sát tranh, nói đúng về những trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm 2. Nghe kể câu chuyện Nâng niu từng hạt giống, nhớ nội dung, kể lại đúng II. Đồ dùng dạy học: - Mấy hạt thóc - Tranh minh hoạ - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Tiết 20 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD làm bài tập: * Bài 1: * Bài 2: 3. Củng cố - Dặn dò: - GV mời 2HS đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua - GV nhận xét, chấm điểm - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học - GV yêu cầu 1 học sinh làm mẫu: Nói nội dung tranh 1 - GV cùng cả lớp nhận xét theo yêu cầu nói đúng nghề của các trí thức trong tranh, nói chính xác họ đang làm gì, nói thành câu, khá tỉ mỉ bằng 1 vài câu GV chốt lại, bổ sung Tranh 1: Thầy thuốc như mẹ hiền Tranh 3: Cô giáo là những kĩ sư tâm hồn - GV kể chuyện. Giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự nâng niu của ông Lương Định Của với từng hạt giống - Kể xong lần 1, GV hỏi: + Viện nghiên cứu nhận được quà gì ? + Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay 10 hạt giống quý ? + Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa ? - GV kể lần 2 + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ? - GV yêu cầu HS nói về nghề lao động trí óc mà các em vừa biết - NX giờ học - Dặn HS đọc bài về Ê-đi-xơn - 2HS đọc - HS mở sách - 1HS đọc yêu cầu - HS quan sát 4 tranh, trao đổi ý kiến theo nhóm - Đại diện các nhóm thi trình bày - 1HS đọc yêu cầu - 10 hạt giống quý - Vì lúc ấy trời rất rét gieo chúng ngay - sẽ bị chết - Ông chia 10 hạt thóc giống làm 2 phần. 5 hạt đem gieo trong phòng thí nghiệm, 5 hạt kia, cho thóc nảy mầm - 5HS tập kể - Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống Toán Tháng - Năm I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Làm quen với các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. Biết được 1 năm có 12 tháng. Biết tên gọi các tháng trong năm - Biết số ngày trong từng tháng - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm) II. Đồ dùng dạy học: - Tờ lịch năm 2007 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ: 5648 - 2467 + 1000 = 3986 + 3498 + 2000 = 9812 - 7492 + 3000 = 4728 + 1234 + 3000 = - Gọi 2 hs lên bảng làm - NX, cho điểm - 20 hs lên bảng làm, cả lớp làm nháp 2. Bài mới: HĐ1: GTB - Nêu mục tiêu - Ghi bảng - nghe HĐ2: Giới tghiệu các tháng năm và số ngày trong 1 tháng - GV treo tờ lịch năm 2007 + 1 năm có bao nhiêu tháng?đó là những tháng nào? - y/c hs lên bảng chỉ vào tờ lịch và nêu tên 12 tháng - GV ghi tên các tháng lên bảng - HS quan sát - 12 tháng đó là - chỉ và nói HĐ3: Giới thiệu số ngày trong tháng - GV y/c hs quan sát tiếp tờ lịch tháng 1 và hỏi: + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? + Những tháng còn lại có bao nhiêu ngày? + Những tháng nào có 31 ngày? + Những tháng nào có 30 ngày? + Tháng 2 có bao nhiêu ngày? GV: Trong năm bình thường có 365 ngày thì tháng 2 có 28 ngày, những năm nhuận có 366 ngày thì tháng 2 có 29 ngày - Quan sát - 31 ngày - HS nêu Tháng1,3,5,7,8,1012 - Tháng 4,6,9,11 - 28 ngày HĐ4: Luyện tập Bài1: - Treo tờ lịch năm 2007 - Y/c từng cặp hs thực hành hỏi đáp theo các câu hỏi trong SGK - GV hỏi: + Tháng 2 năm nay có bao nhiêu ngày? + Tháng 4, 5, 8,12 có bao nhiêu ngày? - Thực hành theo cặp sau đó 4 cặp thực hàmh trước lớp - HSTL - HSTL Bài2: - y/c HS quan sát tờ lịch tháng 8/2007 TLCH của bài - HDHS tìm thứ của 1 ngày trong tháng là: a) Tìm ô có ghi số 19 trong tờ lịch, từ ô này dóng thẳng đến cột thứ của tờ lịch rồi vào ô ghi thứ mấy thì đó là + Tìm xem các ngày chủ nhật trong tháng 8 là những ngày nào? - HS quan sát và TLCH - HS tìm và nêu 3. Củng cố - Dặn dò: + 1 năm có bao nhiêu tháng? + Tháng nào có 30 ngày? 31 ngày? - NXgiờ học - VNCBBS luyện tập Chính tả Bàn tay cô giáo I. Mục tiêu: - Nhớ và viết lại chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ: Bàn tay cô giáo - Làm đúng bài tập điền âm đầu ch/tr hoặc dấu hỏi/ ngã II. Đồ dùng dạy học: - Bảng chép BT (a) III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD nhớ - viết: c. HD làm bài tập: Bài 2(a) 3. Củng cố - Dặn dò: - GV đọc: trí thức, nhìn trăng, tia chớp, trêu chọc - GV nhận xét, ghi điểm - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học - GV đọc 1 lần bài thơ + Bài thơ ca ngợi điều gì ? + Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? - Nên bắt viết từ ô nào trong vở - GV yêu cầu HS tự tìm chữ khó - GV đọc: Thoắt, toả, dập dềnh lượn - GV nhận xét - sửa sai -Yêu cấuh viết bài - GV đọc lại bài 2 lần - GV chấm 7 bài. Nhận xét rút kinh nghiệm - GV yêu cầu HS làm phần a - 2 đoạn văn của BT là những đoạn giải nghĩa cho các con hiểu như thế nào là trí thức, người trí thức làm công việc gì ? - GV mời 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức - GV kết luận nhóm thắng cuộc - GV giúp HS phân biệt: Trí (trí thức, trí tuệ, trí não) Chí (ý chí, có chí ) Chân (tay chân, chân thành ) Trân (nhìn trân trân, trân trọng ) - GV tổng kết - Nhận xét giờ học - 2HS viết bảng, cả lớp viết bảng con - Cả lớp mở sách theo dõi - 2HS đọc thuộc lòng bài thơ - Bàn tay kì diệu của cô giáo - 4 chữ - Viết hoa - Cách lề 3 ô li - HS nêu - HS viết bảng con, bảng lớp - HS nhớ và tự viết lại bài thơ - HS đổi vở soát lỗi - 1HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở - Cả lớp nhận xét về chính tả, phát âm, tốc độ làm bài Sinh hoạt lớp Tổng kết tuần 21 I. Mục tiêu: - Kiểm điểm các hoạt động trong tuần vừa qua - Nêu ra hướng phấn đấu tuần sau II. Các hoạt động dạy - học Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Nội dung sinh hoạt - Lớp trưởng lên tổng kết các hoạt động thi đua của lớp + Học tập + Đạo đức + Chuyên cần + Tư trang + Sinh hoạt giữa giờ - Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 3: Hướng phấn đấu tuần sau - Khắc phục những mặt còn tồn tại, phát huy những ưu điểm đã đạt được Hoạt động 4: Cho lớp sinh hoạt văn nghệ Hướng dẫn học Hoàn thành các bài tập toán chưa hoàn thành Tự hoàn thành môn : Kể lại cho bạn nghe chuyện Hoàn thành nốt phần b BT chính tả GV kiểm tra đánh giá
Tài liệu đính kèm: