Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 21 - Năm 2010-2011 - Giáp Thị Lành

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 21 - Năm 2010-2011 - Giáp Thị Lành

TOÁN

LUYỆN TẬP

I- Mục tiêu.

 - Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số. Củng cố thực hiện phép cộng các số có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính.

 - Tính toán, giải toán chính xác.

 - Tự tin, hứng thú trong học toán.

II- Các hoạt động dạy và học.

1- Kiểm tra bài cũ.

 - Lấy ví dụ: 2 số tròn trăm, so sánh?

 2 số tròn nghìn, so sánh?

 

doc 16 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 485Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 21 - Năm 2010-2011 - Giáp Thị Lành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
Chào cờ :
Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu.
	- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số. Củng cố thực hiện phép cộng các số có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính.
	- Tính toán, giải toán chính xác.
	- Tự tin, hứng thú trong học toán.
II- Các hoạt động dạy và học.
1- Kiểm tra bài cũ.
	- Lấy ví dụ: 2 số tròn trăm, so sánh?
 	 2 số tròn nghìn, so sánh?
2- Bài mới.
a- Giới thiệu bài.
b- Hướng dẫn học sinh luyện tập.
 Bài 1: Giáo viên nêu 4000 + 3000 = ?
- Yêu cầu học sinh cộng nhẩm theo mẫu.
- Tương tự yêu cầu học sinh làm các phép cộng còn lại.
 Bài 2:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm phép tính mẫu => học sinh làm vở các phép tính còn lại.
 Bài 3:
- Yêu cầu học sinh làm lần lượt vào bảng con.
 Bài 4:
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề toán => làm bài vào vở.
3- Củng cố - Dặn dò.
 - Củng cố về cộng số có 4 chữ số
 - Nhận xét giờ học
- Học sinh nêu cách thực hiện cộng nhẩm.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
- Học sinh làm bài.
- Nêu cách tính nhẩm từng phép tính.
- Học sinh làm bài vào bảng con.
- Nêu cách đặt tính và cách thực hiện.
- Đọc đề toán.
- Phân tích đề toán.
- Học sinh làm bài => đổi vở kiểm tra chéo.
Tự nhiên và xã hội 
Thân cây
I- Mục tiêu.
	- Biết nhận dạng và kể được tên 1 số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân thảo. Phân loại 1 số cây theo cách mọc của thân (đừng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân (thân gỗ, thân thảo).
	- Nhận dạng, phân loại đúng các loại cây.
	- Giáo dục ý thức chăm sóc và bảo vệ cây.
II- Đồ dùng.
	- Các hình trong sách giáo khoa trang 78, 79.
III- Các hoạt động dạy và học.
1- Kiểm tra bài cũ.
	- Nêu những đặc điểm giống và khác nhau của cây cối?
2- Bài mới.
a- Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa theo nhóm.
Mục tiêu: Nhận dạng và kể tên một số cây có thân mọc đường, leo, bò, thân thảo, thân gỗ.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 78, 79 - sách giáo khoa và trả lời câu hỏi:
?+ Chỉ và nói tên cây mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ, thân thảo? Cây nào có thân gỗ (cứng), cây nào có thân thảo (mềm).
Kết luận: Có thân cây mọc đứng, leo bò. Có cây thân gỗ, cây thân thảo. Cây su hào, có thân cây phình to thành củ.
b- Hoạt động 2: Chơi trò chơi : Bí Ngô"
Mục tiêu: Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân (gỗ, thảo).
- Giáo viên tổ chức và hướng dẫn cách chơi: 
 + Chia lớp thành 2 nhóm: 
 * Nhóm 1: Chọn tên của cây.
 * Nhóm 2: Nêu cách mọc và cấu tạo của loại cây tương ứng.
- Giáo viên cho học sinh chọn tên cây và hô theo cách mọc và cấu tạo của cây tương ứng.
- Học sinh quan sát và thảo luận theo cặp.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- 2 nhóm chơi trò chơi. Mỗi nhóm nêu tên 5 cây sau đó đổi ngược lại. Nhóm nào trả lời chính xác nhiều hơn thì thắng cuộc.
3- Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
-Dặn về nhà tự phân loại theo đúng các cây và ghi vào giấy
đạo đức
Tôn trọng khách nước ngoài
I- Mục tiêu.
	- Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng khách nước ngoài. Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài. Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch, quyền giữ gìn bản sắc dân tộc.
	- Biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ với khách nước ngoài.
	- Có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
II- Các hoạt động dạy và học.
1- Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh 1, 2, 3 - vở bài tập Đạo đức và thảo luận theo nhóm:
 + Nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong tranh khi gặp gỡ tiếp xúc với khách nước ngoài.
Kết luận: Cần tôn trọng khách nước ngoài.
2- Hoạt động 2: Phân tích truyện.
- Giáo viên đọc truyện: Cậu bé tốt bụng.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm theo các câu hỏi trong vở bài tập Đạo đức - bài tập 2
Kết luận: Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào, cười thân thiện chỉ đường nếu họ nhờ. Nên giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp khi cần thiết.
3- Hoạt động 3: Nhận xét hành vi.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét việc làm của các bạn trong những tình huống ở 5 bức tranh của bài tập 3 - vở bài tập Đạo đức.
Kết luận: Không nên chê bai trang phục và ngôn ngữ của dân tộc khác. Cần cởi mở, tự tin khi tiếp xúc với người nước ngoài để họ hiểu thêm về đất nước mình, thấy được lòng hiếu khách, sự thân thiện trên đất nước chúng ta.
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận theo nhóm đôi câu hỏi.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Học sinh lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả làm việc.
- Các nhóm thảo luận nhận xét việc làm của các bạn trong từng tình huống.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
4- Củng cố - Dặn dò.
	- Sưu tầm tranh, ảnh, truyện về việc cư xử với người nước ngoài và thái độ khi tiếp xúc với họ.
	- Nhận xét giờ học.
Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010
Tập đọc -Kể chuyện:
Ông tổ nghề thêu
I - Mục tiêu.
A - Tập đọc.
	- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ khó phát âm: lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm, nặn, chè lam..... Hiểu nghĩa 1 số từ mới: lọng, đi sứ, bức trướng, chè lam, bình yên vô sự...và nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học, giàu trí sáng tạo.
	- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc hiểu.
	- Khâm phục trí thông minh của Trần Quốc Khái. Giáo dục ý thức ham học hỏi của người xưa.
II- Các hoạt động dạy và học.
1- Kiểm tra bài cũ:
	- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi liên quan đến bài tập đọc " Trên đường mòn Hồ Chí Minh".
2- Bài mới.
a- Giới thiệu bài.
b- Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn luyện đọc câu => hướng dẫn luyện đọc từ phát âm sai.
- Hướng dẫn luyện đọc đoạn.
* Hướng dẫn cách đọc câu dài.
* Giải nghĩa 1 số từ mới: phật trong lòng....
c- Tìm hiểu bài.
?+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào?
 + Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào?
 + Khi Trần Quốc Khái đi Sứ Trung Quốc vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
 + Trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống.
 + Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian
 + Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự?
 + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu?
 + Nội dung câu chuyện nói điều gì?
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh đọc nối tiếp câu => luyện đọc từ phát âm sai.
- Học sinh luyện đọc từng đoạn kết hợp luyện đọc câu văn dài.
- Đặt câu với từ: bức trướng, nhập tâm, bình an vô sự.
-...học cả khi đốn củi, kéo vó tôm,...
-...đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều.
-...dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi rồi cất thang đi.
- Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc ba chữ trên bức trướng "phật trong lòng", hiểu được ý người viết, ông bẻ tượng phật nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn bằng bột chè lam. Từ đó ngày ngày, ông bẻ tượng ăn dần.
-...mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
-...ông là người truyền dạy cho dân nghề thêu.
- Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh ham học hỏi.
B- Tập đọc - kể chuyện
d- Luyện đọc lại.
- Giáo viên đọc đoạn 3.
- Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
?+ Tìm những từ cần nhấn giọng ?
e- Kể chuyện.
?+ Nêu yêu cầu của truyện.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm- Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
- Yêu cầu đại diện các nhóm nối tiếp nêu tên của từng đoạn?
- Yêu cầu học sinh chọn 1 đoạn câu chuyện kể lại.
- Yêu cầu 1 học sinh kể lại toàn bộ truyện.
- Học sinh luyện đọc đoạn 3.
- ...lẩm nhẩm, nếm thử, bột chè lam, ung dung, quan sát, nhập tâm.
..........
VD: Đoạn 1: Cậu bé ham học.
 Đoạn 2: Thử tài.
.....
- Học sinh nối tiếp kể 5 đoạn.
3- Củng cố - Dặn dò.
	?+ Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
	- Nhận xét giờ học.
Toán
Phép trừ các số trong phạm vi 10.000
I- Mục tiêu.
	- Biết thực hiện phép trừ trong phạm vi 10.000
	- Rèn kỹ năng thực hiện phép tính trừ các số trong phạm vi 10.000 qua các bài tập.	- Tự tin, hứng thú trong học toán.
II- Các hoạt động dạy và học.
1- Hướng dẫn học sinh thực hiện phép trừ trong phạm vi 10.000.
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài tập giao về nhà
- Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài – ghi bài
b. Hướng dẫn HS thực hiện phép tính trừ
- Tự nghĩ 2 số có 4 chữ số?
- Viết 2 số dưới dạng 1 hiệu?
- Yêu cầu học sinh đặt tính và tính hiệu trên?
?+ Nêu cách đặt tính?
 + Khi thực hiện phép trừ cần theo thứ tự nào?
 + Phép tính vừa làm có đặc điểm gì?
 - Yêu cầu mỗi học sinh tự nghĩ một phép trừ => đặt tính và tính?
2- Thực hành.
 Bài 1
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở các phép tính trong bài tập.
?+ Nêu cách thực hiện?
 + Các phép trừ có đặc điểm gì?
 Bài 2
- Hướng dẫn học sinh làm bài vào bảng con lần lượt từng phép tính.
 Bài 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề toán => làm bài vào vở.
 Bài 4:
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của bài toán.
?+ Bài toán củng cố kiến thức gì?
- 2 HS lên bảng làm
- Dưới làm nháp
- VD: 8976 - 1389 = ?
- Cả lớp làm bảng con - 1 học sinh lên bảng làm.
- Từ trái sang phải.
- ...là phép tính trừ 2 số có 4 chữ số có nhớ.
- Học sinh làm bài vào vở.
-.....
-...là các phép tính trừ có nhớ sang hàng chục và hàng nghìn.
- Học sinh làm theo dãy- 3 học sinh lên bảng làm tương ứng với 3 dãy.
- Nêu cách đặt tính và cách thực hiện từng phép tính.
- Đọc đề toán.
- Phân tích bài toán.
- Làm bài vào vở.
- Chữa bài nhận xét.
- Xác định yêu cầu của bài.
- Thực hiện từng yêu cầu của bài.
 + Nêu cách thực hiện?
-...xác định trung điểm của một đoạn thẳng.
3- Củng cố - Dặn dò.- Nhận xét giờ học.
 Dặn về nhà làm lại bài tập và làm tiếp phầbài 4 phần c
Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2010
Toán
Luyện tập
I - Mục tiêu.
	- Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số.
	- Rèn kỹ năng thực hiện phép trừ các số có 4 chữ số và giải toán có lời văn.
	- Tự tin, hừng thú trong học toán.
II- Các hoạt động dạy và học.
1- Kiểm tra bài cũ:
	- Tự lấy 1 phép tính trừ các số có 4 chữ số. Đặt tính và tính?
2- Bài mới.
a- Giới thiệu bài.
b- Hướng dẫn học sinh luyện tập
 Bài 1. Tính nhẩm.
- Hướng dẫn học sinh cách nhẩm phép trừ mẫu => yêu cầu học sinh tự nêu cách trừ nhẩm từng phép tính.
 Bài 2: 
 Giáo viên nêu phép trừ 5700 - 200 = ?.
- Yêu cầu học sinh nêu cách trừ nhẩm.
- Yêu cầu học sinh nêu cách nhẩm các phép trừ còn lại.
 Bài 3: 
-  ... g dẫn, sửa chữa động tác sai cho HS, động viên kịp thời những em nhảy đúng.
- Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”.
 GV chia lớp thành các đội đều nhau về số lượng và giới tính. Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi rồi cho HS chơi.
3-Phần kết thúc
- GV cho HS đi thường theo nhịp hoặc giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét giờ học. 
- GV giao bài tập về nhà. 
- Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo GV.
- HS khởi động, chạy và tham gia trò chơi.
- HS tập so dây, mô phỏng động tác trao dây, quay dây ... 
 - HS tập luyện theo tổ.
- HS tham gia trò chơi nhiệt tình, thi đua giữa các đội. Đội nào nhanh nhất, ít phạm quy thì đội đó thắng.
- HS đi thường, hoặc giậm chân và đếm theo nhịp.
- HS chú ý lắng nghe . 
Toán
Luyện tập chung
I- Mục tiêu.
	- Củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10.000 và giải toán có lời văn, tìm thành phần chưa biết.
	- Rèn kỹ năng cộng, trừ các số trong phạm vi 10.000, tìm X, giải toán.
	- Tự tin, hứng thú trong học toán.
II- Các hoạt động dạy và học.
1- Kiểm tra bài cũ.
	- Tự nghĩ 2 số có 4 chữ số. Tìm hiệu của 2 số đó?
2- Bài mới.
 Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở => nêu cách nhẩm.
 Bài 2:
- Hướng dẫn học sinh làm trên bảng con lần lượt từng phép tính.
?+ Nêu cách đặt tính và cách thực hiện?
- Bài toán củng cố lại kiến thức gì?
 Bài 3.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề toán => làm bài vào vở.
 Bài 4.
- Nêu thành phần và kết quả của từng biểu thức?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
?+ Bài toán củng cố lại kiến thức gì? Muốn tìm số hiệu, số bị trừ chưa biết làm như thế nào?
 Bài 5:
- Hướng dẫn học sinh thực hành trên bộ đồ dùng toán 3.
- Học sinh làm bài => nêu kết quả và cách nhẩm.
- Học sinh làm bài lần lượt trên bảng con và nêu cách đặt tính, cách thực hiện từng phép tính.
- Đặt tính và tính cộng, trừ 2 số có 4 chữ số.
- Đọc đề toán.
- Phân tích bài toán.
- Học sinh làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- Học sinh làm bài, 1 học sinh lên bảng làm.
- Tìm thành phần chưa biết.
- Học sinh thực hành. Trưng bày sản phẩm thực hành.
Luyện từ và câu
Nhân hoá: Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu?
I- Mục tiêu.
	- Nắm được ba cách nhân hoá. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?
	- Rèn kỹ năng sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa trong câu văn. Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu? Trả lời đúng các câu hỏi.
	- Mở rộng vốn Tiếng Việt.
III- Các hoạt động dạy và học.
1- Bài mới.
a- Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài 1.
?+ Nêu yêu cầu của bài?
- Đọc bài thơ "Ông trời bật lửa"
 Bài 2.
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài và gợi ý.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ => tìm những sự vật được nhân hoá?
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để trả lời câu hỏi 2, 3.
?+ Qua bài tập trên có mấy cách nhân hoá sự vật?
 Bài 3:
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở => nối tiếp nhau nêu ý kiến.
?+ Bài tập củng cố lại kiến thức gì?
 Bài 4.
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài tập đọc "ở lại với chiến khu"
- Yêu cầu học sinh nối tiếp trả lời lần lượt từng câu hỏi theo yêu cầu của bài.
- Học sinh đọc.
- Học sinh suy nghĩ => trả lời cá nhân.
- Các nhóm làm việc => Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-...ba cách: 
 * Gọi sự vật bằng từ dùng đẻ gọi con người: ông, chị.
 *Tả sự vật bằng những từ dùng để tả người: bật lửa, kéo đến, trốn, lóng lòng, hả hê.....
 * Nói với sự vật thân mật như nói với con người.
- Học sinh làm bài vào vở => nêu cách làm miệng.
-... tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu?
- Học sinh đọc bài tập đọc "ở lại với chiến khu"
- Học sinh trả lời.
- Chữa bài, nhận xét.
2- Củng cố - Dặn dò.
	- Nhận xét giờ học.
Tập viết
Ôn chữ hoa O, Ô, Ơ
I- Mục tiêu.
	- Củng cố cách viết các chữ hoa O, Ô, Ơ thông qua bài tập ứng dụng: Tên riêng: Lãn Ông.
	Câu ca dao: ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây
Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người
	- Viết đúng, đẹp tên riêng và câu ca dao.
	- Cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II- Đồ dùng.
	- Mẫu chữ hoa O, Ô, Ơ.
III- Các hoạt động dạy và học.
1- Kiểm tra bài cũ.
	- Học sinh viết: Nguyễn, Nhiễu
2- Bài mới.
a- Giới thiệu bài.
b- Hướng dẫn viết trên bảng con.
- Luyện viết chữ hoa: O, Ô, Ơ, Q, T
 + Giáo viên viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết cách chữ.
- Luyện viết từ ứng dụng: Lãn Ông.
 + Lãn Ông (1720 - 1792 ) là một lương y nổi tiếng, sống cuối đời nhà Lê.
- Luyện viết câu ứng dụng.
Lưu ý: Câu ca dao ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội.
- Hướng dẫn học sinh viết: ổi, Quảng, Tây.
3- Hướng dẫn viết vào vở Tập viết.
- Giáo viên nêu yêu cầu bài viết => yêu cầu học sinh viết bài.
- Giáo viên chấm và nhận xét 1 số bài chấm.
- Học sinh tập viết các chữ O, Ô, Ơ, Q, T trên bảng con.
- Học sinh viết trên bảng con từ Lãn Ông.
- Học sinh nhận xét về độ cao, khoảng cách giữa các chữ trong câu ứng dụng và luyện viết: ổi, Quảng, Tây.
- Học sinh viết bài vào vở Tập viết.
4- Củng cố - Dặn dò.
	- Nhận xét giờ học.
Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2010
Toán 
Tháng - Năm
I- Mục tiêu.
	- Làm quen với các đơn vị đo thời gian: tháng - năm. Biết được 1 năm có 12 tháng, các tháng trong 1 năm, số ngày trong từng tháng.
	- Biết xem lịch.
	- Tự tin, hứng thú trong học toán.
II- Đồ dùng.
	- Tờ lịch năm 2006.
III- các hoạt động dạy và học.
1- Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng.
a- Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm.
- Giáo viên giới thiệu treo tờ lịch 2006 và giới thiệu.
?+ Một năm có bao nhiêu tháng?
b- Giới thiệu số ngày trong từng tháng.
?+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
 + Tháng 2 có bao nhiêu ngày?
- Tương tự như vậy đến tháng 12.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách ghi nhớ số ngày trong từng tháng.
2- Thực hành.
 Bài 1:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời miệng lần lượt từng câu hỏi.
 Bài 2:
- Giáo viên giới thiệu tờ lịch tháng 8 năm 2006.
- Yêu cầu học sinh trả lời lần lượt từng câu hỏi sách giáo khoa.
-...12 tháng.
-... 28, 29 ngày.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh trả lời miệng câu hỏi.
Học sinh làm việc theo nhóm đôi yêu cầu của bài tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Chữa bài, nhận xét.
3- Củng cố - Dặn dò.
	- Nhận xét giờ học.
Tập làm văn
Nói về trí thức
Nghe kể: Nâng niu từng hạt giống
I - Mục tiêu.
	- Quan sát tranh, nói đúng về những trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm. Nghe kể câu chuyện "Nâng niu từng hạt giống"
	- Rèn kỹ năng nói về những trí thức và công việc của họ. Nhớ nội dung, kể lại đúng, tự nhiên câu chuyện "Nâng niu từng hạt giống".
	- Trau dồi vốn Tiếng Việt.
II- Đồ dùng:
	- Bông lúa (tranh).
	- Bảng lớp viết 3 câu hỏi (SGK).
III- Các hoạt động dạy và học.
1- Kiểm tra bài cũ.
	- Đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua?
2- Bài mới.
a- Giới thiệu bài.
b- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 Bài 1:
- Yêu cầu các nhóm quan sát lần lượt từng bức tranh sau đó thực hiện yêu cầu của bài.
- Yêu cầu đại diện nhóm báo các kết quả thực hiện lần lượt từng bức tranh.
 Bài 2: 
- Giáo viên kể câu chuyện "Nâng niu từng hạt giống"
?+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
- Giáo viên hỏi lần lượt từng câu hỏi (SGK)
- Giáo viên kể lại câu chuyện.
- Yêu cầu học sinh kể lại câu chuyện.
- Đọc yêu cầu bài.
- Học sinh quan sát => thảo luận.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hiện.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh nghe.
-...10 hạt giống quý.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh khá, giỏi kể => học sinh tiếp thu chậm kể.
3- Củng cố - Dặn dò.
	- Nhận xét giờ học.
Sinh hoạt;
Kiểm điểm tuần 21,phương hướng tuần 22
i- Mục tiêu
- HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần để có phương hướng phấn đấu cho tuần tiếp theo.
- Nắm được phương hướng, nhiệm vụ tuần tới.
ii- Các hoạt động dạy học.
1. Lớp trưởng cho lớp sinh hoạt.
2. GV nhận xét các hoạt động trong tuần.
* Nề nếp :
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Không có HS bỏ giờ, bỏ tiết.
- Các em ngoan ngoãn, lễ phép.
- Thực hiện tốt các nội quy của trường, lớp.
- Không có hiện tượng đánh nhau, chửi bậy.
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
* Học tập :
- Sách vở, đồ dùng đầy đủ.
- Các em chăm chỉ học tập, hăng hái xây dựng bài.
- Một số em tích cực có kết quả học tập tốt.
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
- Một số em chưa cố gắng.
- Chữ viết còn chưa đẹp, cần rèn nhiều.
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
* Vệ sinh :
- Trực nhật sạch sẽ, đúng giờ.
- Guốc dép đầy đủ.
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
- Thể dục giữa giờ còn chưa đều đẹp.
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
3. Phương hướng, nhiệm vụ tuần tới.
- Thực hiện tốt các nội quy, nề nếp.
- Tập trung vào việc học tập.
.....................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_21_nam_2010_2011_giap_th.doc