Giáo án các môn lớp 3 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần1 - Trường tiểu học Hải Cường

Giáo án các môn lớp 3 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần1 - Trường tiểu học Hải Cường

I. Mục tiêu:

 Giúp HS củng cố về:

 -Đọc,viết,so sánh các số có hai chữ số

 -Phân tích số có hai chữ số

 -Thứ tự số có hai chữ số.

II. Đồ dùng dạy học:

 -Kẻ sẵn bảng nội dung bài 1

 -Hai hình vẽ,hai bộ số cần điền của bài tập 5

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 25 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 927Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần1 - Trường tiểu học Hải Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 
Ngày soạn :14 / 8 / 2009 
 Ngày dạy: 17 / 8 /2009 
 	Thứ ba ngày 18 tháng 8 năm 2009.
Toán
ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố về:
 -Đọc,viết,so sánh các số có hai chữ số
 -Phân tích số có hai chữ số
 -Thứ tự số có hai chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Kẻ sẵn bảng nội dung bài 1
 -Hai hình vẽ,hai bộ số cần điền của bài tập 5
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
A. Ôn định tổ chức: 1 phút
B.Kiểm tra bài cũ: 4 phút
-GV nêu cho HS viết vào nháp,yêu cầu 1 HS lên bảng làm
+Số tự nhiên nhỏ nhất có 1 chữ số,có 2 chữ số?
+Viết 3 số tự nhiên liên tiếp
+Hãy nêu số ở giữa 2 số trên
-Gọi HS nhận xét –GV nhận xét
-Gọi vài HS nêu
GV nhận xét cho điểm
C. Dạy bài mới:
 1: Giới thiệu bài: 1 phút
Trong giờ học toán hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập các số (có 2 chữ số,cấu tạo số có 2 chữ số)đến 100
-Giáo viên ghi đầu bài lên bảng
Yêu cầu HS mở sách giáo khoa trang 4
2: Đọc viết số có 2 chữ số
Cấu tạo số có 2 chữ số
 Bài 1:( 5 phút)
-Gọi HS đọc các cột trong bảng
HS đọc hàng 1 trong bảng
-Hãy nêu cách viết số 85?
-Hãy nêu cách viết số có 2 chữ số
-Nêu cách đọc số 85
_Cho HS tự làm bài vào vở bài tập sau đó cho HS đổi chéo vở để kiểm tra nhau
 Bài2: 5 phút
-Gọi HS đọc đầu bài
-57 gồm mấy chục,mấy đơn vị?
5 chục là bao nhiêu?
-Cả lớp làm bài vào vở,gọi 2 HS lên bảng
-Gọi HS nhận xét
GV nhận xét cho điểm.
3: So sánh số có 2 chữ số.
Bài 3: 6 phút
GV viết lên bảng.
 34 38 72 70
- Cho HS lên điền dấu.
- Em hãy nêu lại cách so sánh các số có 2 chữ số.
Gọi 2 HS nhắc lại.
-Cho HS làm bài vài vở.
+Tại sao 80+6 > 85?
+Muốn so sánh 80 + 6 và 85 ta làm gì trước?
-Kết luận: Khi so sánh một tổng với một số ta cần thực hiện phép cộng trước rồi mới so sánh.
4: Thứ tự các số có 2 chữ số
Bài 4: 6 phút
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS chữa miệng.
+Tại sao câu a viết là 28,33,45,54
+Tại sao câu b viết là 54,45,33,23
Bài 5: 7 phút
Cho HS chơi trò chơi : nhanh mắt,nhanh tay-GV có 2 hình vẽ,2 bộ số cần điền .chọn 2 đội chơi mỗi đội 5 em, chơi theo hình thức tiếp sức. Đội nào xong trước là thắng cuộc
+Tại sao ô trống thứ nhất lại điền 67?
+Tại sao ô trống thứ hai lại điền 76?
-GV giải thích luật chơi
D:Củng cố,dặn dò: 4 phút
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tự ôn về phân tích số,so sánh các số có 2 chữ số.
Lớp hát 1 bài.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu 
cầu.Dưới lớp làm vào vở nháp
-HS nhận xét
-Vài HS nêu-HS nhận xét
-HS nghe giới thiệu
-HS nhắc lại
-HS mở sách giáo khoa
-2HS đọc
-2 HS đọc 
-Viết 8 trước sau đó viết 5 vào bên phải.
--Viết chữ số chỉ hàng chục trước,rồi viết số chỉ hàng đơn vị sau vào bên phải số đó
--Đọc chữ số chỉ hàng chục trước, sau đó đọc từ mươi rồi đọc tiếp chữ số chỉ hàng đơn vị(đọc từ trái sang phải)
-3 HS chữa miệng
HS làm vào vở-đổi vở để kiểm tra chéo.
-HS đọc đầu bài
-57 gồm 5 chục,7 đơn vị
-5 chục=50
-2 HS lên bảng làm,dưới lớp làm vào vở
-HS nhận xét
-HS lên bảng làm và nêu lại cách làm
--Ta so sánh chữ số hàng chục trước .Số nào có chữ số hàng chụclớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại .Nếu các chữ số hàng chụcbằng nhau ta so sánh hàng đơn vị,số hàng đơn vị nào lớn hơn thì số đó lớn hơn
- 2 HS lên bảng làm,dưới lớp làm vào vở.
-Vì 80 + 6 = 86 mà 86 > 85
-Ta thực hiện phép cộng 80 + 6 = 86
2 HS nhắc lại.
-HS đọc.
-HS tự làm.
-Vì 28 < 33 < 45 < 54
-Vì 54 > 54 > 33 >28
-HS lắng nghe.
-HS chơi.
Ký duyệt
Tuần 2 
Ngày soạn :17 / 8 / 2009 
 Ngày dạy: 25 / 8 /2009 
 Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
Toán
Số bị trừ – số trừ – hiệu
I.Mục tiêu:
 Giúp HS
 - Gọi tên đúng các thành phần và kết quả trong phép trừ:Số bị trừ-số trừ hiệu
 - Củng cố,khắc sâu về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số.
 - Củng cố kiến thức giải toán có lời văn bằng một phép tínhtrừ.
II .Đồ dùng dạy học:
 - Các thanh thẻ: Số bị trừ- số trừ – hiệu.
 - Nội dung bài tập 1 viết sẵn lên bảng.
III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy của thầy
 Hoạt động học của trò
A. Ôn định tổ chức: (1 phút)
B. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút)
GV gọi 2 em lên bảng làm bài số 2
Gọi HS nhận xét, GV nhận xét ghi điểm.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1 phút)
Trong giờ học trước,chúng ta đã biết tên gọi của các thành phần và kết quả của phép cộng.Trong giờ học hôm nay , chúng ta sẽ được biết tên gọi của thành phần và kết quả của phép trừ.
-GV ghi đầu bài.
2. Dạy bài mới:( 13phút)
a. Giới thiệu các thuật ngữ số bị trừ- số trừ – hiệu.
- GV viết bảng 59 - 35 = 24
Gọi vài HS đọc phép tính trên
- Nêu: Trong phép trừ 59 - 35 = 24
Thì 59 gọi là số bị trừ , 35 gọi là số trừ, 24 gọi là hiệu.
- 59 gọi là gì trong phép trừ 59 – 35 =23 ?
-35 gọi là gì ?
-24 gọi là gì ?
+Giới thiệu tương tự với phép tính cột dọc.
-59 trừ 35 bằng bao nhiêu?
-24 gọi là gì?
-Vậy 59-35cũng gọi là hiệu
-Hãy nêu hiệu trong phép trừ 59 -35 = 24
b. Luyện tập thực hành:(17 phút)
Bài1.Cho HS quan sát bài mẫuvà đọc phép trừ của mẫu
- Số bị trừ và số trừ trong phép tính trên là những số nào?
- Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào?
-Cho HS tự làm vào vở bài tập
-Nhận xét ,cho điểm
Bài 2.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán yêu cầu tìm gì?
-Bài toán còn yêu cầu gì về cách tìm?
-Các em hãy quan sát mẫu và nêu cách đặt tính của phép tính này:
 79
 -
 25
- Hãy nêu cách viết phép tính, cách thực hiện phép tính trừ theo cột dọc, có các từ (số bị trừ, số trừ, hiệu)
-Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-2HS lên bảng làm.
-Gọi HS nhận xét bài bạn.
-GV nhận xét, cho điểm 
Bài 3.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết độ dài đoạn dây còn lại ta làm thế nào?
+ Cả lớp làm bài vào vở
1 HS lên bảng lớp làm.
-Hỏi HS cách trả lời khác:
 + Đoạn dây còn lại là:
- Cho HS nêu tên gọi các số trong phép trừ: 8dm - 3dm = 5dm
- Nhận xét , ghi điểm
D. Củng cố- dặn dò:
GV yêu cầu HS nhắc lại tên gọi các thành phần trong phép trừ.
-Nhận xét tiết học.
Lớp hát 1 bài
HS lên bảng làm bài
-Nghe giới thiệu
-HS nhắc lại tên đầu bài-mở sách giáo khoa.
- HS đọc.
- HS quan sát lắng nghe.
-59 gọi là số bị trừ
- 35 gọi là số trừ.
- 24 gọi là hiệu.
-59 trừ 35 bằng 24.
-24 gọi là hiệu.
HS tự nêu
-19 trừ 6 bằng 13
-Số bị trừ là 19, số trừ là 6
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ
-HS làm xong đổi chéo vở để kiểm tra nhau.
-Cho biết số bị trừ và số trừ của các phép tính
-Tìm hiệu của các phép tính
 -Đặt tính theo cột dọc
-Viết 79 rồiviết 25 dưới 79 sao cho 5 thẳng cột với 9,2 thẳng cột với 7.Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang , 9 trừ 5 bằng 4 viết 4, 7 trừ 2 bằng 5 viết 5 thẳng cột 7 và2.Vậy 79 trừ 25 bằng 45
-Viết số bị trừ,rồi viết số trừ dưới số bị trừ sao cho đơn vị thẳng cột đơn vị,chục thẳng chục,viết dấu trừ,kẻ vạch ngang.Thực hiện từ phải sang trái.
-2 HS lên thực hiện
-HS nhận xét
-1 HS đọc
Sợi dây dài 8dm cắt 3dm
-Độ dài đoạn dây còn lại
-Lấy 8dm trừ 3dm
-1 HS lên bảng
Tóm tắt
 Có : 8dm
 Cắt : 3dm
 Còn lại : .dm?
Bài giải
 Độ dài đoạn dây còn lại là:
 8 - 3 = 5 (dm)
 Đáp số: 5dm
- Số dm đoạn dây còn lại là
-HS nêu: 8dm là số bị trừ
3dm là số trừ
 5dm là hiệu
2 em nhắc lại.
Ký DUYệT
Tuần 3 
Ngày soạn: 24 / 9 / 2009 
 Ngày dạy: 8 / 9 /2009
 Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009.
Toán
phép cộng có tổng bằng 10
I.Mục tiêu
 Giúp HS:
Củng cố phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính theo cột dọc
Củng cố xem giờ đúng trên đồng hồ
II .Đồ dùng dạy học
 - Bảng gài,que tính
- Mô hình đồng hồ.
III.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy của thầy
 Hoạt động học của trò
A. Ôn định tổ chức: (1 phút)
B. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút)
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài
-GV nhận xét ,ghi điểm
C.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:( 1 phút)
 6 cộng 4 bằng mấy?
Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Phép cộng có tổng bằng 10:
Ghi tên bài lên bảng.
2. Giới thiệu 6 + 4 = 10:( 12 phút)
 Cho HS lấy 6 que tính,GV gài 6 que tính lên bảng gài
-Cho HS lấy 4 que tính nữa,GVgài tiếp 4 que tính lên bảng gài và nói: Thêm 4 que tính nữa
-Các em hãy gộp số que tính lại rồi đếm có tất cả bao nhiêu que tính?
-Viết phép tính đó
-Hãy đặt phép tính đó theo cột dọc
-Tại sao em viết như vậy?
3. Luyện tập thực hành: ( 17 phút)
Bài 1: ( 4 phút)
Gọi 1 HS đọc đề bài
--Viết bảng 9 + = 10
+ 9 cộng mấy bằng 10?
-Ta điền số mấy vào chỗ chấm
-Cho HS đọc phép tính vừa hoàn thành.
-Gọi 2 HS lên bảng làm cột 2,3 cả lớp làm vào vở bài tập.
-Nhận xét bài.
Bài 2:( 4 phút) 
Tính
-Gọi 2 HS lên bảng làm
-Gọi HS nhận xét bài của bạn
-GV nhận xét cho điểm
Bài 3:( 4 phút)
-Bài toán yêu cầu làm gì?
-Yêu cầu HS đọc phép tính
-Cho HS ghi ngay kết quả cuối cùng vào sau dấu bằng, không ghi phép tính trung gian.
-Gọi từng HS đọc kết quả của mình đã tìm được.
+Tại sao7 + 3 + 6 = 16?
Hỏi tương tự với các phép tính khác
Bài 4: (5 phút)
Trò chơi
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
GV sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đồng hồ .Chia lớp thành 2 đội chơi .2 đội chơi lần lượt đọc các giờ mà GV quay trên mô hình .Sau 5 đến 7 lần chơi đội nào nói đúng nhiều hơn là thắng cuộc.
Cả lớp làm vào vở bài tập.
D. Củng cố- dặn dò: 4 phút
Gọi vài em đọc lại phép cộng có tổng bằnh 10.
Nhận xét tiết học.
Lớp hát 1 bài
-HS1: 48 65
 + -
11
 -HS2: 1dm =......cm
 10cm =......dm
-HS nhận xét 
-6 cộng 4 bằng 10
2 em nhắc lại
-HS mở sách giáo khoa
-HS lấy 6 que tính
-HS lấy thêm 4 que tính 
-HS đếm có 10 que tính.
6 = 4 = 10
 6
 + 
 4
 10
-6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục
-HS đọc
-9 cộng 1 bằng 10
Điền số1 vào ô trống.
 8 + 2 = 10
 2 + 8 = 10
 7 + 3 = 10
 3 + 7 = 10
-2HS lên bảng thực hiện.Cả lớp làm vào vở.
 7 5 2 1
 + + + +
 3 5 8 9
 10 10 10 10
-HS nhận xét
-Yêu cầu tính nhẩm
-HS đọc cả lớp theo dõi
 7 + 3 + 6 = 16
 6 + 4 + 8 = 18
 5 + 5 + 5 = 15
-Vì 7 cộng 3 bằng 10, 10 cộng 6 bằng 16
-HS tham gia chơi
2 - 3 em đọc
 Ký DUYệT:
Tuần 4 
Ngày soạn: 8 / 9 / 2009 
 Ngày dạy: 15 / 9 /2009 
 Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009.
Toán
49 + 25 
I.Mục tiêu
 Giúp HS
 Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 45+29
Ap dụng kiến thức về phép cộng trên để giải các bài toán có liên quan
II .Đồ dùng dạy học
Bảng gài,que tính
- Ghi bài tập 2
III.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động dạy của thầy
 Hoạt động học của trò
A. Ôn đị ... - 1 học sinh lên bảng làm bài và nêu lại cách tính kết quả phép tính trong bài giải.
- Nhận xét bài bạn.
- Làm bài vào vở.
- 2 học sinh lên bảng làm và nêu lại cách tìm số để điền vào ô trống.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 học sinh đọc: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
- Suy nghĩ chọn kết quả đúng và ghi vào vở.
- 1 đến 3 học sinh nêu: Kết quả đúng là C. 32
- 1 học sinh trả lời: Tính kết quả phép tính 28 + 4
 Ký DUYệT
Tuần 6 
Ngày soạn:21 / 9 / 2009 
 Ngày dạy: 29 / 9 /2009 
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009.
Toán
47 + 5
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng có dạng 47 + 5.
- áp dụng kiến thức về phép cộng trên để giải các bài tập về tìm tổng khi biết các số hạng, giải bài toán có lời văn, cộng các số đo độ dài.
- Củng cố biểu tượng về hình chữ nhật, bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng gài, que tính.
- Nội dung bài tập 2, hình vẽ bài tập 4 viết sẵn trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
A. Ôn định tổ chức: ( 1phút)
B. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút)
- Gọi 1 học sinh lên bảng. 
* HS1: Tính nhẩm 
7 + 4 + 5 = 
7 + 8 + 2 =
7 + 6 + 4 =
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
- Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ đọc thuộc lòng các công thức 7 cộng với một số.
- GVnhận xét và cho điểm.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ( 1 phút)
- Viết bảng: 47 + 5
- Phép tính này giống dạng phép tính nào mà các em đã được học?
- Nếu học sinh không phát hiện ra thì giáo viên nêu.
- Nêu: Hôm nay chúng ta sẽ dựa vào cách thực hiện phép cộng 29 + 5; 28 + 5 và công thức 7 cộng với một số để tìm cách đặt tính, thực hiện phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 1 chữ số dạng 47 + 5 
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Giới thiệu 49 + 25: ( 12 phút)
- Nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Hỏi: Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta phải thực hiện phép tính nào?
- Ghi bảng: 47 + 5
a. Tìm kết quả phép tính 47 + 5 
- Yêu cầu học sinh lấy que tính để tìm kết quả.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả và thao tác lại bằng que tính. 
- Nhận xét rồi thao tác lại cho học sinh quan sát: Lấy 4 chục que tính và 7 que tính gài lên bảng, lấy thêm 5 que tính gài lên bảng ở hàng dưới. Gộp 7 que tính rời ở hàng trên với 3 que tính rời ở hàng dưới được 1 chục que tính, bó thành 1 bó. 4 chục que tính thêm 1 chục que tính là 5 chục que tính. 5 chục que tính và 2 que tính rời là 52 que tính.
- Vậy 47 cộng 5 bằng bao nhiêu. 
- Viết kết quả vào phép tính hàng ngang: 47 + 5 = 52
b. Đặt tính và tính:
- Yêu cầu học sinh dựa vào cách đặt tính và thực hiện phép tính dạng 29 + 5; 28 + 5và bảng 7 cộng với một số tìm cách đặt tính và thực hiện tính kết quả ra vở nháp rồi đối chiếu kết quả tìm được với kết quả tìm được bằng cách thao tác que tính ở trên.
- Gọi học sinh nêu.
- Ghi vào phần bảng động theo lời học sinh.
- Nhận xét, khẳng định.
- Gọi học sinh nhắc lại và ghi vào phần bài học như sách giáo khoa.
- Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa, đọc thầm phần bài học.
3. Luyện tập - Thực hành: ( 17 phút)
 Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Chép các phép tính lên bảng.
- Gọi học sinh lên bảng làm .
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
 Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Hỏi: Để tìm tổng ta làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.
- Treo bảng chép sẵn bài 2 lên bảng.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét, bổ sung và cho điểm học sinh.
 Bài 3:
- Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng.
- Yêu cầu học sinh nhìn vào sơ đồ trả lời các câu hỏi:
 + Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm?
 + Đoạn thẳng AB như thế nào so với đoạn thẳng CD ?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Hãy dựa vào sơ đồ nêu bài toán?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài. 
- Nhận xét, bổ sung và cho điểm học sinh.
 Bài 4:
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả và lên bảng chỉ các hình chữ nhật.
- Nhận xét, thống nhất và chỉ lại hình cho học sinh quan sát.
D. Củng cố, dặn dò: ( 4 phút)
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài và tập thực hiện các phép tính dạng 47 + 5.
Lớp hát 1 bài.
- 1 học sinh lên bảng, các học sinh khác làm vào vở nháp.
- Nhận xét bài bạn, nêu lại cách nhẩm.
- Đọc thuộc lòng các công thức 7 cộng với một số.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 học sinh trả lời: Giống dạng 29 + 5 và 28 + 5.
Nghe GV giới thiệu
2 em nhắc lại 
- 1 học sinh trả lời: Thực hiện phép cộng 47 + 5. 
- Thao tác que tính kết quả.
- 1 học sinh nêu.
- 1 học sinh trả lời: 47 cộng 5 bằng 52.
- Viết ra vở nháp.
- 2 học sinh nêu.
- 3 học sinh nhắc lại.
- Mở sách giáo khoa, đọc thầm phần bài học.
- 1 học sinh đọc. 
- Học sinh làm vào vở.
- 3 học sinh lên bảng làm và nêu lại cách đặt tính, cách tính.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 học sinh đọc.
- 1 học sinh trả lời: Cộng các số hạng với nhau.
- Học sinh làm vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm và nêu lại cách tìm một vài trường hợp.
- Đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 học sinh trả lời: CD dài 17 cm.
- 1 học sinh trả lời: dài hơn đoạn CD.
- 1 học sinh trả lời: độ dài đoạn AB.
- 2 học sinh nêu.
- Làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm bài và nêu lại cách tính kết quả phép tính trong bài giải.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 học sinh đọc.
- Làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng chỉ hình. Có tất cả 9 hình. Đáp án :D
- Nhận xét
 Kí DUYệT:
Tuần 7 
Ngày soạn: 29 / 9 / 2009 
 Ngày dạy : 6 / 10 /2009 
Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009.
Toán
Ki – lô - gam
 I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
- Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn.
- Làm quen với cái cân, quả cân, cách cân.
- Nhận biết được đơn vị đo khối lượng kilôgam, tên gọi và ký hiệu kg.
- Biết làm phép cộng, trừ số đo khối lượng có đơn vị là kg.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một chiếc cân đĩa.
- Quả cân: 1 kg, 2 kg, 5 kg.
- Một số đồ vật ding để cân: túi gạo, chồng vở,.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt độnghọc của trò
A. Ôn định tổ chức: ( 1 phút)
B. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phut)
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 2,3 – Bài 30 – Vở luyện tập toán.
- Kiểm tra bài làm trong vở luyện tập của một số học sinh.
-GV nhận xét và cho điểm học sinh.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: ( 1 phút )
- Trong tiết học toán hôm nay chúng ta sẽ làm quen với đơn vị đo khối lượng kilôgam. Kilôgam cho chúng ta biết độ nặng nhẹ của một vật nào đó qua bài “Kilôgam”. 
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn: ( 3 phút)
- Đưa ra một quả cân 1 kilôgam và một quyển vở. Yêu cầu học sinh dùng một tay lần lượt nhấc 2 vật lên và trả lời vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn.
- Tương tự với hai chồng vở nặng gần bằng nhau.
- Kết luận: Muốn biết chính xác một vật nặng nhẹ thế nào ta cần phải cân vật đó.
3. Giới thiệu cái cân và quả cân: ( 4 phút)
- Cho học sinh xem chiếc cân đĩa. Yêu cầu học sinh nhận xét về hình dạng cân đĩa.
- Giới thiệu: Cân có 2 đĩa, giữa 2 đĩa có vạch thăng bằng, kim thăng bằngĐể cân các vật ta dùng đơn vị là kilôgam. Kilôgam viết tắt là kg.
- Ghi bảng: Kilôgam viết tắt là kg.
- Chỉ vào chữ viết tắt, gọi học sinh đọc.
- Cho học sinh xem các quả cân: 1 kg, 2 kg, 5 kg rồi đọc số đo ghi trên quả cân.
4. Giới thiệu cách cân và thực hành cân. ( 5 phút)
- Đặt túi gạo 1 kg lên 1 đĩa cân, phía bên kia đặt quả cân 1 kg.
- Yêu cầu học sinh nhận xét vị trí của kim thăng bằng.
- Khẳng định: Kim ở vị trí thang bằng. Vị trí hai đĩa cân ngang bằng nhau. Khi đó ta nói túi gạo nặng 1 kg. 
- Xúc một ít gạo từ trong túi ra và yêu cầu học sinh nhận xét vị trí kim thăng bằng, vị trí 2 đĩa cân.
- Kết luận : Túi gạo nhẹ hơn 1 kg
- Đổ thêm gạo vào túi gạo sao cho túi gạo nặng hơn 1 kg, tiếp tục hướng dẫn học sinh như trên rồi rút ra kết luận: Túi gạo nặng hơn 1 kg
- Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa, đọc thầm phần bài học.
3. Luyện tập, thực hành: ( 17 phút)
 Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Chép bài 1 lên bảng.
- Gọi học sinh lên bảng làm .
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh quan sát mẫu và nhận xét phép tính cộng ở mẫu có gì khác các phép tính cộng thông thường khác? 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.
- Chép sẵn bài 2 lên bảng.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét, bổ sung và cho điểm học sinh.
 Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài. 
- Nhận xét, bổ sung và cho điểm học sinh.
D. Củng cố, dặn dò: ( 4 phút)
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài và tập thực hành cân các vật nặng nhẹ khác nhau.
Lớp hát 1 bài.
- 2 học sinh lên bảng, các học sinh khác mở vở bài tập để giáo viên kiểm tra.
- Nhận xét bài bạn.
-HS nghe giới thiệu
2 em nhắc lại.
- 2 học sinh thực hành rồi trả lời: Quả cân nặng hơn quyển vở; quyển vở nhẹ hơn quả cân.
- 2 học sinh thực hành rồi trả lời (có thể đúng hoặc sai hoặc không trả lời được.)
- 3 học sinh trả lời. 
- 2 học sinh nhắc lại.
- 3 học sinh đọc: Kilôgam.
- Truyền tay nhau xem các quả cân.
- 2 học sinh trả lời.
- 1 học sinh nhắc lại: túi gạo nặng 1 kg. 
- 1 hoặc 2 học sinh trả lời: Kim thăng bằng lệch về phía quả cân. Đĩa cân có túi gạo cao hơn so với đĩa cân có quả cân.
- 2 học sinh nhắc lại: túi gạo nhẹ hơn 1 kg. 
- 2 học sinh nhắc lại: túi gạo nặng hơn 1 kg. 
- Mở sách giáo khoa, đọc thầm phần bài học.
- 1 học sinh đọc. 
- Học sinh làm vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 học sinh đọc.
- 1 học sinh trả lời: Có tên đơn vị kg
- Học sinh làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng làm và nêu lại cách tính một vài trường hợp.
- Đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 học sinh đọc.
- 1 học sinh trả lời.
- 1 học sinh trả lời.
- Làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm bài 
- Nhận xét bài bạn.
 Ký DUYệT
Tuần 8 
Ngày soạn :5 / 10 / 2009 
Ngày dạy: 13 / 10 /2009
Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009.
Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh củng cố về:
- Các phép tính cộng có dạng 6 + 5; 26 + 5; 36 + 15.
- Tìm tổng khi biết các số hạng.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoanlop3(1).doc