Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 22, Buổi 2

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 22, Buổi 2

Tập đọc - kể chuyện

NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ

I/ Mục đích yêu cầu :

* Tập đọc:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :

 - Chú ý đọc đúng tên riêng nước ngoài : Ê - đi - xơn, các từ nổi tiếng, khắp nơi, đấm lưng, nảy ra.

 - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( Ê-đi-xơn, bà cụ ).

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Nhà bác học, cười móm mém.

 - Hiểu nội dung bài:Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến , luôn mong muốn đem lại khoa học phục vụ con người.

* Kể chuyện : - rèn kỹ năng nói :Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai ( Người dẫn chuyện , Ê-đi-xơn, bà cụ ) .

 

doc 21 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 466Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 22, Buổi 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm2006
Tập đọc - kể chuyện
Nhà bác học và bà cụ 
I/ Mục đích yêu cầu :
* Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
 	- Chú ý đọc đúng tên riêng nước ngoài : Ê - đi - xơn, các từ nổi tiếng, khắp nơi, đấm lưng, nảy ra.
	- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( Ê-đi-xơn, bà cụ ).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu :
 	- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Nhà bác học, cười móm mém.
 	- Hiểu nội dung bài:Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến , luôn mong muốn đem lại khoa học phục vụ con người.
* Kể chuyện : - rèn kỹ năng nói :Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai ( Người dẫn chuyện , Ê-đi-xơn, bà cụ ) .
- Rèn kỹ năng nghe: nghe kể tập chung biết nhận xét lời kể của bạn.
 II/Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ chép nội dung câu luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ: gọi 2 HS đọc bài " Người trí thức yêu nước " trả lời câu hỏi nội dung bài.
B/ Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. luyện đọc :
a/GV đọc mẫu giọng chậm rãi, khoan thai, giọng cụ già chậm chạp mệt mỏi
b/ HD luyện đọc và giải nghĩa từ :
GV viết bảng " Ê-đi-xơn " yêu cầu 2-3 em đọc lại .
GV gọi HS nối tiếp nhau đọc câu .
GV sửa lỗi phát âm.
GV giúp HS hiểu nghĩa các từ , tập đặt câu với từ " Cười móm mém, nhà bác học "
3.Tìm hiểu bài:
GV yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Nói những điều em biết về Ê-đi - xơn ?
- Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào ?
- Bà cụ mong muốn điều gì ?
- Ví sao cụ mong muốn có chiếc xe không cần ngựa kéo ?
- Mong muốn của bà cụ ngợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì ?
Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện ?
- Theo em khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ?
GV nhận xét.
4.Luyện đọc lại.
GV đọc mẫu đoạn 3 GV HD đọc đúng lời nhân vật .
Nhấn giọng vào từ : " Loé lên, reo lên,nảy ra, vô cùng ngạc nhiên, đầu tiên, làm nhanh,"
GV hướng dẫn luyện đọc bài
*Kể chuyện :
1.GV nêu nhiệm vụ.
- Tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai
2.HDHS dựng lại câu chuyện theo vai.
GV nhắc HS nhập vai mình kể theo trí nhớ. Kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ.
Cho HS thi kể theo nhóm.
GV nhận xét lời kể.Bình chọn nhóm kể hay.
- Câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì ?
HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS đọc từ trên bảng.
- HS đọc nối tiếp câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng từng đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một hai học sinh đọc cả bài.
HS trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HS đọc lại đoạn văn
 HS thi đọc nối đoạn 
Một HS đọc cả bài.
Nhận xét bạn đọc.
HS nhập vai và kể lại câu chuyện theo nhóm
Nhận xét lời kể của bạn.
Bình chọn nhóm kể hay .
IV/Củng cố - Dặn dò :
Về đọc bài và tập kể lại câu chuyện.
Toán tiết 106
Luyện tập
I/Mục tiêu:
	Giúp HS: 
	- Củng cố về tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong một tháng.
 - Củng cố kỹ năng xem lịch ( tờ lịch tháng, năm).
II/Đồ dùng dạy học:
Tờ lịch năm 2004, 2006
III/ Các hoạt động dạy học:
A. kiểm tra bài cũ :
 Chữa bài tập 1, 2.
B . Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới:
Bài 1,
GV cho HS xem lịch tháng 1,2,3 năm 2004 ( trong SGK ) và trả lời câu hỏi theo các phần a,b,c .
GVHDHS làm mẫu một câu yêu cầu HS tự làm bài.
GV nhận xét
Lưu ý phần c : cho HS quan sát tháng 2 để thấy được tháng 2 năm 2004 có 29 ngày .
Bài 2, 
GV yêu cầu HS quan sát lịch năm 2006 trả lời câu hỏi như bài tập 1
Nhận xét chốt lại ý đúng.
Bài 3 
GV YC HS đọc đề bài.
Yêu câu HS tự làm bài cá nhân.
Có thể sử dụng cách nắm bàn tay để xác định các tháng có 30 ngày, 31 ngày .
Bài 4.
YC HS Khoanh vào trước câu trả lời đúng là chữ C .
Chú ý trước tiên cần phải xác định được tháng 8 có 31 ngày. sau đó có thể tính dần .
HS lên bảng làm bài
Nhận xét.
HS làm bài mẫu, HS làm bài cá nhân.
2HS làm bảng lớp
Nhận xét.
HS làm bài mẫu, HS làm bài cá nhân.
HS tự làm bài
HS sử dụng cách nắm bàn tay để xác định số ngày trong từng tháng.
HS đọc yêu cầu 
HS tự làm bài
NX bổ sung
IV/Củng cố - Dặn dò :
Ôn cách so sánh số
Đạo Đức tiết 21
tôn trọng khách nước ngoài
I/Mục tiêu:
 1. HS hiểu :
- Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài.
- Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài.
- Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng , không phân biệt màu da, quốc tịch  Quyền được giữ bản sắc dân tộc.
2. HS biết cư sử lịch sự khi gặp gỡ kháchnuớc ngoài.
3. HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
II/Đồ dùng dạy học:
 VBTđạo đức 3.
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ1 : Liên hệ thực tế.
 MT : HS tìm hiểu các hành vi lịch sự với khách nước ngoài.
Cách tiến hành :
GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp các câu hỏi :
- Em hãy kể về một hành vi lịch sự đối với khách nước ngoài mà em biết.
- Em có nhận xét gì về hành vi đó ?
 GV nhận xét
GV kết luận : Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt , chúng ta nên học tập .
HĐ2 : Đánh giá hàmh vi.
MT : HS biết nhận xét các hành vi ứng xử với khách nước ngoài.
Cách tiến hành :
- GV chia nhóm yêu cầu thảo luận nhận xét cách ứng xử với người nước ngoài trong ba trường hợp ở bài tập 3.
GV Kết luận Tình huống a : Bạn Vi không nên ngượng ngùng xấu hổ với khách nước ngoài.
Tình huống b : Các bạn không nên bám theo sau làm cho khách nước ngoài khó chịu.
Tình huống c : Giúp đỡ khách nước ngoài là tỏ lòng mến khách.
HĐ3 :Xử lí tình huống và đóng vai. 
MT : HS biết cách ứng xử trong các tình huống cụ thể .
Cách tiến hành :
GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận cách ứng xử trong từng tình huống bài tập 4 .
Yêu cầu HS lên đóng vai.
GV kết luận: Cần chào hỏi khách niềm nở.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét bổ sung
HS làm bài tập nêu cách xử lí từng tình huống.
Đại diện các nhóm trình bày.
Nhận xét.
Thảo luận nhóm đôi các tình huống trong bài tập 4 đóng vai
Đại diện các nhóm trình bày nhận xét.
IV/Củng cố - Dặn dò :
 Nói và làm về việc tôn trọng khách nước ngoài.
Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm2006
Toán tiết 107
Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính
/Mục tiêu: 
Giúp HS:
- Có biểu tượng về đường tròn. Biết được tâm, bàn kính, đường kính của hình tròn.
- Bước đầu biết dùng com pa để vễ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
II/Đồ dùng dạy học:
Mô hình hình tròn, com pa.
III/ Các hoạt động dạy học:
A. kiểm tra bài cũ :
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
B . Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.GV giới thiệu hình tròn :
GV đưa ra vật có dạng hình tròn để giới thiệu.
GV giới thiệu hình tròn vẽ sẵn trên bảng lớp, giới thiệu tâm 0 , bán kính 0M, đường kính AB.
GV nhận xét như SGK .
3, Giới thiệu cái com pa và cách vẽ hình tròn.
GV cho HS quan sát cái com pa và giới thiệu cấu tạo của com pa.
GV giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm 0 , đường kính 2 cm.
4. thực hành :
Bài 1.
GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK để nêu tên bán kính, đường kính của hình tròn.
GV nhận xét chốt nội dung.
Bài 2. 
 GV yêu cầu HS tự vẽ hình tròn theo tâm và bán kính cho trước. 
Nên cho HS tập cầm com pa, làm quen với cách vẽ .
Bài 3 
GV YC HS tự làm bài vẽ được đường kính, bán kính theo hình tròn đã cho sẵn.
GV kết luận 
HS quan sát và nhận xét để nhận biết hình tròn, tâm , đường kính, bán kính.
HS quan sát com pa nhận biết cấu tạo, cách vẽ.
HS thực hành vẽ hình tròn
HS quan sát hình vẽ và nêu tên bán kính, đường kính :
Đường kính là MN, PQ
Bán kính là 0M, 0 N, 0P, 0Q.
HS thực hành vẽ hình tròn vào vở.
HS đọc Yêu cầu đầu bài.
HS làm bài cá nhân. 
Chữa bài NX.
IV/Củng cố - Dặn dò :
Về hoàn chỉnh bài và học bài
Chính tả tiết 21
Nghe viết bài : Ê - đi - xơn
I/ Mục đích yêu cầu :
 	- Nghe và viết chính xác trình bày đúng , đẹp một đoạn văn về Ê - đi - xơn.
- Làm đúng các bài tập điện các âm, dấu thanh dễ lẫn : tr/ ch; dấu hỏi/ dấu ngã và giải đố. 
II/Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ chép BT2.
III/ Các hoạt động dạy học:
-Dạy bài mới
1 Giới thiệu bài
GV nêu YC, MĐ của bài.
HĐ1 : Hướng dẫn HS nghe - viết.
MT : HS hiểu được nội dung bài viết luyện viết các từ khó, và viết đúng chính tả bài viết.
Cách tiến hành :
GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài .
- Những chữ nào trong bài được viết hoa ?
- Tên riêng Ê - đi - xơn viết như thế nào ?
- Giúp HS nhận xét: chữ dễ viết sai.
HD Cách trình bầy.
*GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.
* GV chấm chữa bài - nhận xét từng bài về nội dung , chữ viết , cách trình bày.
 2 HD HS làm bài tập :
Bài2 / GV nêu yêu cầu chọn bài 2a.
GV mở bảng phụ gọi hai HS đọc điền đúng tr / ch vào bảng con.
Nhận xét bài làm
GV kết luận.
HS theo dõi SGK
HS đọc thầm đoạn văn.
HS trả lời câu hỏi.
HS luyện viết các từ khó .
HS gấp SGK viết bài.
HS làm bài vào bảng con.
HS làm bài cá nhân.
HS làm bài vở BT
IV/Củng cố - Dặn dò :
Về hoàn chỉnh bài, ghi nhớ phần chính tả.
Thể dục tiết 42
ôn Nhảy dây - trò chơi 
" lò cò tiếp sức "
I/ Mục Tiêu :
 - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụn hai chân . Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng.
 - Trò chơi " Lò cò tiếp sức ". Yêu cầu nắm được cách chơi và biết tham gia chơi ở mức tương đối chủ động.
II/Địa điểm phương tiện:
 Vệ sinh nơi tập luyện.
III/ Nội dung phương pháp :
* Phần mở đầu :
- GV nhận lớp ,phổ biến nội dung ,yêu cầu của giờ học
- Chạy chậm thành một hàng dọc quanh sân.
- Khởi động các khớp.
- Trò chơi " kéo cưa lừa xẻ ".
*Phần cơ bản :
 - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
 - GV gọi HS nhắc lại các bước tiến hành.
 - Tập tại chỗ cách so dây, trao dây, quay dây, tập nhảy bật chụm hai chân không dây.
 - Chia tổ tập luyện.
 - Biểu diễn thi đua giữa các tổ. 
- Cả lớp nhảy dây đồng loạt em nào nhảy số lần nhiều nhất được biểu dương.
 - Quan sát nhận xét đánh giá.
B. Trò chơi vận động
 - Trò chơi " Lò cò tiếp sức"
 - GV cho học sinh khởi động, GV nêu tên trò chơi
 - cả lớp chơi một lượt
 -HS chơi theo nhóm
 - Thi các nhóm.
*Phần kết thúc:
 - Gv cùng học sinh hệ thống bài
 - Vỗ tay hát theo vòng tròn.
 - GV nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà.
6 - 10 p
18 - 20 p
4 - 6 p
Đồng loạt
Đồng loạt
Nhóm
Đồng loạt
Tập đọc
Cái cầu
I/ Mục đích yêu cầu :
 1. rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc đúng các từ khó : xe lửa, bắc cầu, đãi đỗ, Hàm Rồng,.
 - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu :
 - Hiểu được các từ ngữ mới trong bài ( chum, ngòi, sông Mã ).
 - Hiểu ... n viết từ ứng dụng tên riêng.
GV giới thiệu về Phan Bội Châu.
- HS viết từ ứng dụng " Phan Bội Châu ".
c/ Luyện viết câu ứng dụng.
GV giúp HS hiểu." Phá tam giang nối đường ra Bắc/ Đèo Hải Van hướng mặt vào Nam "
Từ đó hiểu nội dung câu ca dao.
3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
GV nêu yêu cầu về số dòng viết
4. chấm chữa bài
GV chấm một số bài và nhận xét.
HS tìm các chữ viết hoa có trong bài
HS tập viết trên bảng con P ( Ph ) , B, C ( Ch ), T, G ( Gi ) , Đ ,H ,V , N . 
HS đọc từ ứng dụng
HS viết bảng con : Phan Bội Châu.
HS đọc câu ứng dụng viết bảng con :.
HS viết bài.
IV/Củng cố - Dặn dò :
Về hoàn chỉnh bài và học bài
Thể dục tiết 44
ôn Nhảy dây - trò chơi " lò cò tiếp sức "
I/ Mục Tiêu :
 - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụn hai chân . Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng.
 - Trò chơi " Lò cò tiếp sức ". Yêu cầu nắm được cách chơi và biết tham gia chơi ở mức tương đối chủ động.
II/Địa điểm phương tiện:
 Vệ sinh nơi tập luyện.
III/ Nội dung phương pháp :
* Phần mở đầu :
- GV nhận lớp ,phổ biến nội dung ,yêu cầu của giờ học
- Chạy chậm thành một hàng dọc quanh sân.
- Khởi động các khớp.
- Trò chơi " Chim bay cò bay "
*Phần cơ bản :
 - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
 - GV gọi HS tập lại.
 - Chia tổ tập luyện.
 - Biểu diễn thi đua giữa các tổ. 
 - Quan sát nhận xét đánh giá.
B. Trò chơi vận động
 - Trò chơi " Lò cò tiếp sức"
 - GV cho học sinh khởi động, GV nêu tên trò chơi
 - cả lớp chơi một lượt
 -HS chơi theo nhóm
 - Thi các nhóm.
*Phần kết thúc:
 - Gv cùng học sinh hệ thống bài
 - Vỗ tay hát theo vòng tròn.
 - GV nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà.
6 - 10 p
18 - 20 p
4 - 6 p
Đồng loạt
Đồng loạt
Nhóm
Đồng loạt
Tập đọc
Chiếc máy bơm
I/ Mục đích yêu cầu :
 1. rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Chú ý đọc đúng tên riêng : ác - si - mét, các từ ngữ : nước sông, ruộng nương, chảy ngược lên, trục xoắn,.
	- Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, biểu lộ thái độ cảm phục nhà bác học ác-si-mét.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu :
 	- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Tính tới tính lui, đinh vít .
 	- Hiểu nội dung bài:Ca ngợi ác-si-mét - nhà bác học biết cảm thông với lao động vất vả của những người nông dân. Bằng óc sáng tạo và lao động cần cù, ông đã phát minh ra chiếc máy bơm đầu tiên của laòi người .
 II/Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ chép nội dung luyện đọc 
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :
HS đọc TL bài " Cái cầu ", trả lời câu hỏi SGK.
B. Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn luyện đọc.
a/GV đọc toàn bài : giọng kể nhẹ nhàng tình cảm, biểu lộ thái độ cảm phục, kính trọng
b/ GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
GV gọi HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
GV sửa lỗi phát âm.
GV giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ khó trong bài (Tính tới tính lui, đinh vít).
Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
3.HDHSTìm hiểu bài:
GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời.
- Nông dân tưới nước cho ruộng nương vất vả như thế nào?
- ác-si-mét nghĩ gì khi thấy cảnh tượng đó ?
- ác-si-mét đã nghĩ ra cách gì để giúp nông dân ?
- Hãy tả chiếc máy bơm của ác-si-mét?
- Đên nay chiếc máy bơn cổ xưa của ác-si-mét còn được sử dụng như thế nào ?
- Nhờ đâu mà chiếc máy bơm đầu tiên của loài người ra đời ?
- Em thâyc có đặc điểm gì giồng nhau giữa hai nhà khoa học ác-si-mét và Ê-đi-xơn ?
GV nhận xét chốt lại nội dung.
4/ Luyện đọc lại.
GV đọc mẫu đoạn : " Thấy những ngườiđỡ vất vả không nhỉ ? ". 
GV hướng dẫn luyện đọc và thi đọc dưới nhiều hình thức.
Nhận xét bình chọn bạn đọc hay.
HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS giải nghĩa từ khó.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một hai học sinh đọc cả bài.
-HS đọc thầm từng đoạn và trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Một vài HS nhắc lại.
- HS đọc lại bài
 HS thi đọc nối tiếp đoạn.
HS đọc cả bài dưới nhiều hình thức.
-Bình chọn bạn đọc hay.
IV/Củng cố - Dặn dò :
Về hoàn chỉnh bài và học bài
Âm nhạc tiết 21
ôn tập bài : cùng múa hát dưới trăng
Giới thiệu khuông nhạc và khoá son
I/ Mục Tiêu :
 - HS biết bài hát " cùng múa hát dưới trăng "do nhạc sĩ Hoàng Lân sáng tác. Hát đúng giai điệu và lời ca, biết thể hiện những chỗ có luyến trong bài hát.
Giáo dục HS yêu ca hát , tình bạn bè thân ái.
 - Nhận biết khuông nhạc và khoá son .
II/Đồ dùng dạy học:
 Nhạc cụ thường dùng, chép khuông nhạc và khoá son.
III/ Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài 
Khởi động giọng theo nguyên âm.
HĐ1 : Ôn tập bài hát " cùng múa hát dưới trăng."
* GV HDHS ôn bài hát.
- Cả lớp hát lại 2-3 lần.
- GV chia lớp thành ba nhóm mỗi nhóm hát nối tiếp một đoạn, cả lớp hát đoạn cuối.
Lưu ý chỗ luyến : " dưới, thỏ, nắm, xin, nhảy"
HĐ 2 :Tập biểu diễn. 
GV hướng dẫn hát kết hợp vận động phụ hoạ
GVHD luyện tập theo tổ nhóm.
HD HS hát kết hợp với gõ nhịp và theo tiết tấu lời ca.
HĐ 3 : Giới thiệu khuông nhạc và khoá son.
GV giới thiệu khuông nhạc : Gồm 5 dòng kẻ song song cách đều nhau
Giới thiệu khoá son đặt ở đầu khuông nhạc :
Tập nhận biết các nốt nhạc trên khuông nhạc:
- Giáo viên giới thiệu gọi HS nhắc lại.
Nhận xét.
Kiểm tra một số HS đánh giá.
HS luyện tập cả lớp 2- 3 lần.
HS luyện hát theo nhóm gõ nhịp
HS đứng hát đung đưa theo nhịp 3/8.
HS vừa hát vừa vỗ tay theo phách.
Luyện tập theo nhóm.
HS quan sát.
HS đọc các nốt nhạc trên khuông.
Nhận xét.
4/Củng cố - Dặn dò :
Về hoàn chỉnh bài và học bài
Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2006
Toán tiết 110
Luyện tập 
I/Mục tiêu:
	Giúp HS: 
 - Rèn luyện kĩ năng nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ đến 1 lần ). 
 - Củng cố về ý nghĩa của phép nhân, tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có hai phép tính.
II/Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
A. kiểm tra bài cũ :
 Chữa bài tập 2.
B . Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới:
Bài 1, GV nêu yêu cầu.
Yêu cầu HS nêu cách làm.
GV nhận xét.
Bài 2, 
 GV yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết.
Bài 3 
GV cho HS tự đọc bài tập, tự tóm tắt làm bài cá nhân
GV chữa bài chốt lời giải đúng.
Số lít dầu chứa trong cả hai thùng là
!025 X 2 = 2050 ( L )
Số lít dầu còn lại là
2050 - 1350 = 700 ( L )
 Đáp số 700 lít dầu
Bài 4. 
GV gọi HS nêu cách làm để phân biệt thêm và gấp.
1015 + 6 = 1021 1015 x 6 = 6090
1107 + 6 = 1113 1107 x 6 = 6642
HS lên bảng làm bài
Nhận xét.
HS làm bài cá nhân
HS trình bày .
Lớp nhận xét.
HS làm bài cá nhân
HS trình bày .
Lớp nhận xét.
HS đọc đề bài.
HS làm bài cá nhân.
1 HS lên bảng.
Lớp nhận xét.
HS trả lời .
HS làm bài cá nhân.
Nêu cách làm.
IV/Củng cố - Dặn dò :
Về hoàn chỉnh bài và học bài
Tự nhiên xã hội 
Rễ cây ( tiết 2 )
I/Mục tiêu:
 Sau bài học HS biết :
- Nêu được chức năng của rễ cây.
- Kể ra những ích lợi của một số rễ cây.
II/Đồ dùng dạy học:
 Các hình SGK trang 84,85.
III/ Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài
HĐ1 : Làm việc theo nhóm. 
MT : Nêu được chức năng của rễ cây.
Cách tiến hành :
 Yêu cầu HS nói lại việc đã làm theo SGK trang 82.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm TLCH 
- Giải thích tại sao nếu không có rễ, cây không sống được?
- Theo bạn rễ có chức năng gì ?
GV nhận xét và kết luận.
HĐ 2 :Làm việc theo cặp.
MT : Kể ra những ích lợi của một số rễ cây.
Cách tiến hành : 
Yêu cầu HS quan sát tranh SGK trang 85 , liên hệ thực tế thảo luận nhóm về ích lợi của rễ cây. 
Yêu cầu HS trả lời.
GV nhận xét kết luận 
HS quan sát SGK
HS nêu các chức năng của rễ cây.
Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ.
Các nhóm thảo luận 
Đại diện các nhóm trả lời
Nhận xét bổ sung
IV/Củng cố - Dặn dò :
Thực hiện tốt nội dung bài học.
Tập làm văn tiết 19
Nói, viết về người lao động trí óc 
I/ Mục đích yêu cầu :
1.Rèn kĩ năng nói :Kể về một người lao động trí óc mà em biết ( Tên , nghề nghiệp; công việc hàng ngày; cách làm việc của người đó ).
2. Rèn kỹ năng viết : Viết lại được những điều em vừa kể thành một đoạn văn ( từ 7 đến 10 câu ) , diễn đạt rõ ràng , sáng sủa.
iI/Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ chép gợi ý về người lao động trí óc .
III/ Các hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ :
Gọi HS kể lài câu chuyện " Nâng niu từng hạt giống ".
B-Dạy bài mới
1 Giới thiệu bài
GV nêu YC, MĐ của bài.
2 Hướng dẫn học sinh làm bài .
 BT 1 :
GV YC HS nói rõ về những người lao đọng trí óc. Theo gợi ý SGK . 
GV nhắc HS trả lời rõ ràng , đầy đủ , thành câu
Cả lớp và GV NX , chấm điểm 
- Em có thích làm công việc như người ấy không ? 
- GVHDHS bình chọn bạn kể hay.
BT2 : 
GV nêu yêu cầu của bài.
Nhắc HS viết bài vào vở rõ ràng.
Thu chấm và nhận xét bài làm .
HS đọc gợi ý SGK .
Thảo luận nhóm đôi.
HS trình bày từng cặp thi kể.
Tên , nghề nghiệp.
- Công việc hàng ngày.
- Cách làm việc của người đó
NX bình chọn 
HS đọc yêu cầu của bài.
HS viết bài vào vở .
3 Củng cố , dặn dò
GV NX tiết học - dặn tiết sau.
Chính tả tiết 44
Nghe viết bài : một nhà thông thái
I/ Mục đích yêu cầu :
 - Nghe và viết đúng, trình bầy đúng đẹp đoạn văn Một nhà thông thái . 
 - Tìm đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng âm đầu hoặc vần rễ lẫn : r/ d / gi hoặc ươt / ươc. Tìm đúng các từ chỉ hoạt động có tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi hoặc ươt ? ươc .
iI/Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ chép BT3.
III/ Các hoạt động dạy học:
A -Kiểm tra bài cũ :GV đọc cho HS viết bảng: Trường, chảy
B-Dạy bài mới
1 Giới thiệu bài
GV nêu YC, MĐ của bài.
2 -HD HS nghe - viết 
a -HD chuẩn bị bài:
GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài "Một nhà thông thái ".
 - GV giúp HS hiểu nội dung bài 
 - Đoạn văn gồm mấy câu?
 - Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- YC HS đọc thầm và viết từ khó.
b -GV đọc thong thả từng cụm từ cho HS viết bài.
C -GV chấm ,chữa bài
3 -HD HS làm BT
GV chọn làm BT 2a
GV theo dõi HS làm bài
GV gọi 3HS lên bảng thi điền đúng , nhanh âm đầu r/ d / gi vào chỗ trống .
 Cả lớp và GV nhận xét về chính tả chốt lại lời giải đúng.
BT 3
YC HS tìm đúng các từ. 
Lưu ý các từ cần tìm phải là từ chỉ hoạt động.
Cho HS thi tiếp sức
HS theo dõi SGK
HS đọc thầm đoạn văn.
HS trả lời câu hỏi.
HS luyện viết các từ khó .
- HS gấp sách viết bài vào vở.
HS tự làm bài.
HS nêu bài làm của mình.
Lớp nhận xét.
HS làm bài cá nhân.
HS thi tiếp sức
IV/Củng cố - Dặn dò :
Về hoàn chỉnh bài, ghi nhớ phần chính tả.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_22_buoi_2.doc