Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Trường Tiểu học Thị trấn Mỹ Long

Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Trường Tiểu học Thị trấn Mỹ Long

. TĐ:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật: tôi và lời người mẹ.

- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm làm cho được điều muốn nói.

B.KỂ CHUYỆN:

- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.

KNS: quản lí thời gian, tự nhận thức, tự tin, làm chủ bản thân

 

doc 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 548Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Trường Tiểu học Thị trấn Mỹ Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Tieát 1: 	 SINH HOAÏT ÑAÀU TUAÀN
**************************
Tieát 2+3: Taäp đoïc-Keå chuyeän 
Tieát 16 vaø 17(TPPCT)	BÀI TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU:
A. TĐ:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật: tôi và lời người mẹ.
- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm làm cho được điều muốn nói. 
B.KỂ CHUYỆN:
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa. 
KNS: quản lí thời gian, tự nhận thức, tự tin, làm chủ bản thân
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: ( 1 phút).Hát bài hát.
2.Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút). Gọi 2 học sinh đọc lại bài: Cuộc họp của chữ viết.
3.Bài mới: ( 70 phút) 
a)Giới thiệu bài:
- Tiết học hôm nay, các em sẽ đọc truyện: Bài tập làm văn.
b) Luyện đọc: 
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. 
- Giáo viên đọc xong gọi 1 học sinh đọc lại. 
b) Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. 
- Học sinh luyện đọc từng câu. 
+Giáo viên viết bảng: Lui-xi-a , Cô-li-a ; mời 1 hoặc 2 học sinh đọc ; cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài. Cho các em đặt câu với từ ngắn ngủn: Chiếc áo ngắn ngủn. Đôi cánh của con dế ngắn ngủn.
- Đọc từng đoạn trong nhóm. 
C. tìm hiểu bài.
- Nhân vật xưng “tôi” trong truyện này tên là gì ?
- Cô giáo ra cho lớp đề văn thế gì ?
- Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn.
*Giáo viên chốt lại: Cô-li-a khó kể ra những việc đã làm để giúp đỡ mẹ vì ở nhà mẹ Cô-li-a thường làm mọi việc. Có lúc bận, mẹ định nhờ Cô- li-a giúp việc này việc nọ nhưng thấy con đang học lại thôi.
- Thấy các bạn viết nhiều, Cô- li- a làm cách gì để bài viết dài ra? 
- Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên?
- Vì sao sau đó, Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ? 
- Giáo viên hỏi: Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì?
Tiết 2
d. Luyện đọc lại 
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 và 4.
- Tuyên dương nhóm đọc tốt.
KỂ CHUYỆN 
1.Giáo viên nêu nhiệm vụ:
- Trong phần kể chuyện các em sẽ sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện: Bài tập làm văn. Sau đó chọn kể lại một đoạn của câu chuyện bằng lời của em.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a) Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
b) Kể lại một đoạn văn của câu chuyện theo lời của em:
- Giáo viên nhắc học sinh: Bài tập chỉ yêu cầu em chọn kể 1 đoạn của câu chuyện, kể theo lời của em.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét từng bạn: Kể có đúng với cốt truyện không? Diễn đạt đã thành câu chưa? Đã biết kể bằng lời của mình chưa? Kể có tự nhiên không?
4. Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút).
- Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không? Vì sao?
- Giáo viên khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
- Chuẩn bị bài: Nhôù laïi buoåi ñaàu ñi hoïc.
- Học sinh chú ý lắng nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Học sinh chú ý lắng nghe giáo viên đọc.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn:
- Học sinh đọc đoạn 1: Giải nghĩa từ: Khăn mùi soa.
- Học sinh đọc đoạn 2: Giải nghĩa từ : Viết lia lịa 
- Học sinh đọc đoạn3: Đặt câu với từ ngắn ngủn. 
- Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn 
- 1 học sinh đọc cả bài .
- Học sinh cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời các câu hỏi: 
- Cô-li-a
- Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?
- Học sinh trao đổi trong nhóm rồi phát biểu ý kiến: Vì thỉnh thoảng Cô- li-a mới làm một số việc vặt, dành thời gian cho Cô-li-a học.Vì Cô-li-a chẳng phải làm việc gì đỡ mẹ 
- Một học sinh đọc thành tiếng đoạn 3 , cả lớp đọc thầm
- Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra những việc mình chưa bao giờ làm như giặt áo lót, áo sơ mi và quần. 
- Một học sinh đọc thành tiếng đoạn 4, trả lời.
- Cô-li-a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo, lần đầu mẹ em bảo bạn làm việc này. 
- Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ vì nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bài tập làm văn.
- Lời nói phải đi đôi với việc làm.
Những điều đã tự nói tốt về mình phải cố làm cho bằng được.
- Bốn học sinh tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn.
- Học sinh quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh số. Tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh. 
- Một học sinh đọc yêu cầu kể chuyện: Một lần, cô giáo ra cho lớp của Cô-li-a một đề văn 
- Một học sinh kể mẫu 2 hoặc 3 câu.
- Từng cặp học sinh tập kể. 
- Ba, bốn học sinh tiếp nối nhau thi kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất, hấp dẫn. 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tieát 4: Toán
Tieát 26(TPPCT)	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: (1 phút)
2. Bài mới: ( 32 phút)
a) Giới thiệu bài:Tiết hôm nay, các em sẽ củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số. 
3. Luyện tập:
Bài1: 
- Yêu cầu học sinh nêu cách tìm ½ của một số, 1/6 của một số và làm bài. 
- Yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 
Bài 2: 
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
- Đề bài cho chúng ta điều gì?
- Đề bài hỏi gì?
- Muốn biết Vân tặng bao nhiêu bông hoa, chúng ta phải làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 
- Cả lớp nhận xét và sửa bài. 
Bài 3: 
- Tiến hành tương tự như với bài tập 2
- Cả lớp nhận xét và sửa bài. 
Bài 4: 
- Yêu cầu học sinh quan sát hình và tìm hình đã được tô màu 1/5 số ô vuông. 
- Hãy giải thích câu trả lời của em 
+ Mỗi hình có mấy ô vuông ?
+ 1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông ?
+ Hình 2 và hình 4 , mỗi hình tô màu mấy ô vuông ? 
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút)
- Muốn tìm 1 phần mấy của một số ta làm thế nào ?(Ta lấy số đó chia cho số phần ). 
- Về nhà luyện tập thêm về tìm một số trong các phần bằng nhau và xem lại bài ở lớp. 
- Chuẩn bị bài: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
Bài tập 1: 
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
Bài 2:
- Vân làm được 30 bông hoa bằng giấy, Vân tặng bạn 1/6 số bông hoa đó. Hỏi Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa ?
- Vân làm được 30 bông hoa bằng giấy, Vân tặng bạn 1/6 số bông hoa đó.
- Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa?
- Chúng ta phải tính 1/6 của 30 bông hoa .Vì Vân làm được 30 bông hoa và đem tặng bạn 1/6 số bông đó 
- 1học sinh lên bảng làm bài.Học sinh cả lớp làm bài vào vở. 
 Bài giải 
Vân tặng bạn số bông hoa là 
 30 : 6 = 5 ( bông hoa )
 Đáp số : 5 bông hoa 
Bài tập 3: 
 Bài giải 
Số học sinh đang tập bơi là 
 28 : 4 = 7 ( học sinh )
 Đáp số : 7 học sinh 
Bài tập 4:
- Hình 2 và hình 4 có 1/5 số ô vuông đã được tô màu 
+ Mỗi hình có 10 ô vuông 
+ 1/5 của 10 ô vuông là 10 : 5 = 2
 ( ô vuông )
- Mỗi hình tô màu 1/5 số ô vuông 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TIẾT 6: ĐẠO ĐỨC 
BAØI: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH
I.MỤC TIÊU:
- Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể làm lấy.
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
 KNS: làm chủ bản thân, quản lí thời gian,tư duy tích cực.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định: ( 1 phút) 
2.Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút).Vì sao ta phải tự làm lấy việc của mình ?
3.Bài mới : ( 30 phút)
a) Giới thiệu bài: 
- Các em đã học tiết 1 bài: Tự làm lấy việc của mình . Hôm nay chúng ta tiếp tục học tiết 2 .
b) Hoạt động 1: Liên hệ thực tế .
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ :
- Các em đã từng tự là lấy những việc gì của mình ?
- Các em đã thực hiện việc đó như thế nào 
- Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc?
- Giáo viên kết luận, khen ngợi những em đã biết tự làm công việc của mình. 
c. Hoạt động 2: Đóng vai. 
- Giao nhóm thảo luận xử lý tình huống 1, còn nhóm khác xử lý tình huống 2.
Tình huống 1: Ở nhà, Hạnh được phân công quét nhà, nhưng hôm nay Hạnh cảm thấy ngại nên nhờ mẹ làm hộ. Nếu em có mặt ở nhà Hạnh lúc đó, em sẽ khuyên bạn như thế nào?
+Tình huống 2: Hôm nay, đến phiên Xuân làm trực nhật lớp. Tú bảo: Nếu cậu cho tớ mượn chiếc ô tô đồ chơi thì tớ sẽ làm trực nhật thay cho.Bạn Xuân nên ứng xử như thế nào khi đó ?
*Giáo viên kết luận:
- Nếu có mặt ở đó, các em cần khuyên Hạnh nên tự quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh đã được giao. 
- Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi.
d. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. 
- Giáo viên kết luận theo từng nội dung.
*Kết luận chung: Trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày, em hãy tự làmấy công việc của mình, không nên dựa dẫm người khác.
4.Củng cố - Dặn dò: ( 4 phút)
- Trò chơi: Ai chăm chỉ hơn. Giáo viên nhận xét,đánh giá kết quả.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, các câu chuyện về chủ đề gia đình. 
- Chuẩn bị bài : Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ. 
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Một số học sinh trình bày ý kiến của mình, các bạn khác nhận xét.
Học sinh thảo luận nhóm và xử lí tình huống.
- Các nhóm học sinh độc lập làm việc.
- Một số nhóm trình bày trò chơi đóng vai trước lớp.
Học sinh đánh dấu X trước ý kiến mình đồng ý.
- Từng học sinh làm việc độc lập.
- Học sinh trình bày,các em khác nhận xét bổ sung 
- Học sinh chia 2 đội để chơi 
------------------------------------------------------------------------------------------------------ ... t xong, vài học sinh đọc bài cho cả lớp tham khảo và nêu nhận xét.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tieát 30: TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Xác định các phép chia hết và phép chia có dư.
- Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1 Ổn định: (1 phút).Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút).Mời 2 học sinh lên bảng làm bài 1c.
3. Bài mới: ( 30 phút).
a) Giới thiệu bài:
- Tiết hôm nay, các em sẽ củng cố về cách thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
Bài 1: 
Yêu cầu học sinh tự làm bài. 
- Yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
- Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn 
- Tìm các phép tính chia hết trong bài 
- Giáo viên chữa bài và nhận xét bài. 
Bài 2 :
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành tương tự như với bài 1. 
Bài 3: 
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài 
- Giáo viên chữa bài và nhận xét bài
Bài 4: 
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
- Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là số nào?
- Có số dư lớn hơn số chia không?
- Vậy trong các phép chia với số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào?
- Vậy khoang tròn vào chữ nào?
- Yêu cầu học sinh tìm số dư lớn nhất trong các phép chia với số chia là 4, 5, 6 
- Học sinh nhận xét cách nêu của các bạn.
4. Củng cố - Dặn dò: ( 4phút).
- Giáo viên nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện tập thêm về các phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số, phép chia hết và phép chia có dư.
- Chuẩn bị bài :Bảng nhân 7
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
Bài tập 1:
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- 4 học sinh lên bảng làm bài,học sinh cả lớp làm bảng con.
Học sinh 
 17 2
 16 8
 1
*17 chia 2 được 8 , viết 8 
*8 nhân 2 được 16,17 trừ 16 bằng 1.
 35 4 42 5 58 6
 32 8 40 8 54 9
dư 3 dư 2 dư 4 
- Các phép tính trong bài đều là các phép tính có dư, không có phép tính nào là phép tính chia hết. 
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a) 24 : 6 30 : 5 15 : 3
 24 6 30 5 15 3
 24 4 30 6 15 5
 0 0 0
 b) 32 : 5 34 : 6 20 : 3
 32 5 34 6 20 3
 30 6 30 5 18 6
 dư 2 dư 4 dư 2
Bài 3:
- Một lớp học có 27 học sinh trong đó có một phần ba số học sinh là học sinh giỏi. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh giỏi 
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải 
 Lớp đó có số học sinh giỏi là 
 27 : 3 = 9 ( học sinh )
 Đáp số : 9 học sinh 
Bài 4:
- Trong các phép chia có dư với số chia là 3, số dư lớn nhất của các phép chia đó là: A. 3; B.2; C.1; D.0.
- Trong phép chia khi số chia là 3 thì số dư có thể là 0, 1, 2.
- Không có số dư lớn hơn số chia. 
- Trong các phép chia với số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số 2. 
- Khoanh tròn vào chữ B.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TIẾT 1: TỰ NHIÊN XÃ HỘI 
CƠ QUAN THẦN KINH
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên hình vẽ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: (1phút). Cho học sinh hát.
2. Kiểm tra bài cũ:( 4phút).Mời 2 học sinh và hỏi:
- Để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ta phải làm gì ?
3. Bài mới: ( 30 phút). a)Giới thiệu :
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu các bộ phận của cơ quan thần kinh qua bài : Cơ quan thần kinh. 
b) Làm việc theo nhóm: 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát cơ quan thần kinh ở hình 1 và hình 2 trang 26, 27 SGK và trả lời câu hỏi:
- Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ 
- Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống.
- Sau khi chỉ trên sơ đồ, nhóm trưởng đề nghị các bạn chỉ vị trí của bộ não, tuỷ sống trên cơ thể mình hoặc cơ thể bạn. 
Bước 2 : Làm việc cả lớp. 
- Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan thần kinh.
- Giáo viên giảng : Từ não và tuỷ sống có các dây thần kinh toả đi khắp nơi của cơ thể.Từ các cơ quan bên trong của cơ thể có các dây thần kinh về tuỷ sống và não. 
*Kết luận: Cơ quan thần kinh gồm có bộ não(nằm trong hộp sọ), tuỷ sống, (nằm trong cột sống) và các dây thần kinh. 
c) Thảo luận:
Bước 1 : Chơi trò chơi. 
- Cả lớp cùng chơi một trò chơi đòi hỏi phản ứng nhanh, nhạy của người chơi. Ví dụ trò chơi: Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang.
- Kết thúc trò chơi, giáo viên hỏi học sinh: Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi?
Bước 2: Thảo luận nhóm. 
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc mục: Bạn cần biết ở trang 27 SGK và lên hệ với những quan sát trong thực tế để trả lời theo gợi ý :
- Não và tuỷ sống có vai trò gì?
- Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan. 
- Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng.
Bước 3 : Làm việc cả lớp 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . Mỗi nhóm chỉ trình bày phần trả lời một câu hỏi.
 4.Củng cố - Dặn dò:( 4 phút).
- Gọi 3 học sinh đọc phần bạn cần biết.
- Tập quan sát và chỉ các cơ quan thần kinh trên cơ thể. 
- Chuẩn bị bài : Hoạt động thần kinh. 
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Học sinh quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh trang 26, 27 và trả lời theo các câu hỏi gợi ý.
- Học sinh chỉ và nói tên các cơ quan thần kinh trên sơ đồ .
- Não và tủy.
-Học sinh thực hành trên cơ thể mình.
- Học sinh thực hành trên bảng. 
- Học sinh theo dõi giáo viên giảng bài.
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ theo sự hướng dẫn của giáo viên. 
- Học sinh cả lớp tham gia trò chơi.
- Học sinh đọc phần: Bạn cần biết /27. 
- Não và tuỷ sống có vai trò giúp điều hành trí nhớ, suy nghĩ.
- Bị liệt, mất trí nhớ . . . sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng.
- Các nhóm tham gia trả lời các câu hỏi.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Thể dục
( Giáo viên chuyên trách dạy)
************************
Tieát 6: SINH HOAÏT CUOÁI TUAÀN 
SINH HOAÏT CUOÁI TUAÀN 6
I.MUÏC TIEÂU:
- Hoïc sinh bieát nhöõng öu khuyeát ñieåm - söûa sai.
- Maïnh daïn pheâ vaø töï pheâ.
- Coù yù thöùc thöïc hieän toát noäi quy cuûa tröôøng, cuûa lôùp.
II. NOÄI DUNG:
1/ Ñaïo ñöùc:
- Nhaän xeùt lôùp, toå, caù nhaân.
- Xeáp loaïi toå.
2/ Neà neáp:
- Nhaän xeùt hoïc sinh ñaõ thöïc hieän ñuùng noäi quy cuûa tröôøng vaø cuûa lôùp chöa? (AÊn maëc, ñoàng phuïc, )
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Xeáp loaïi toå, nhaéc nhôû caù nhaân chöa thöïc hieän toát.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
3/ Hoïc taäp 
- Ña soá caùc em ñeàu coù yù thöùc hoïc taäp toát. Ñi hoïc ñeàu vaø ñuùng giôø.
- Chuù yù nghe giaûng vaø tích cöïc xaây döïng baøi:....
- Moät soá em vaãn coøn hay queân ñoà duøng, chöa hoïc baøi tröôùc khi ñeán lôùp: 
- Tuyeân döông, ñoäng vieân caù nhaân.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
4/ Keá hoaïch tuaàn tôùi 
- Phaùt huy maët ñöôïc, khaéc phuïc caùc maët toàn taïi. 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
DUYỆT
KHỐI TRƯỞNG
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
HIỆU TRƯỞNG
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 3 tuan 6 ckt kns 2012 2013(1).doc