Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 27, Buổi 1 - Hoàng Thị Hà

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 27, Buổi 1 - Hoàng Thị Hà

I/Mục tiêu:

Đọc đúng:

 Kiểm tra đọc (lấy điểm).

 Nội dung: Các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26.

 Kĩ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 70 chữ /1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

 Ôn luyện về nhân hoá: Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động.

 

doc 28 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 13/01/2022 Lượt xem 540Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 27, Buổi 1 - Hoàng Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 27
Ngµy so¹n : 15/ 3 2009
Thø hai ngµy 16 th¸ng 3 n¨m 2009
TËp ®äc – KĨ chuyƯn
ÔN TẬP KIỂM TRA Gi÷a häc k× II (Tiết 1). 
I/Mục tiêu:
Đọc đúng: 
 Kiểm tra đọc (lấy điểm).
Nội dung: Các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26.
Kĩ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 70 chữ /1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Ôn luyện về nhân hoá: Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động.
II/Đồ dùng:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
6 tranh minh hoạ các bài tập đọc truyện kể.
III/Các hoạt động:
1.Ổn định:
2/ KTBC: 
3/ Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
-Trong tiết ôn tập đầy tiên của tuần 27 này, các em sẽ được ôn luyện về nhân hoá. Một số em sẽ được kiềm tra để lấy điểm kiềm tra giữa HK II của phân môn tập đọc. Ghi bảng.
b. Kiểm tra tập đọc: (KT khoảng 1/3 lớp)
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
- Những HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc thêm để kiểm tra vào tiết sau.
c. Bài tập 2: 	
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Gv nhắc lại yêu cầu: Bài tập cho trước 6 bức tranh. Mỗi tranh đều có lời của nhân vật. Các em có nhiệm vụ dựa vào tranh để kể lại câu chuyện. Khi kể dùng phép nhân hoá để lời kể sinh động.
-Cho HS quan sát tranh + đọc phần chữ trong tranh để hiểu nội dung.
-Cho HS trao đổi.
-Cho HS thi kể.
-Cho HS kể cả câu chuyện: Quả táo.
-GV nhận xét và chốt lại nội dung từng tranh.
Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng nhìn lên bỗng thấy một quả táo. Nó nhảy lên định hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh nó thấy chị Nhím đang say sưa ngủ dưới gốc táo. Ở cây thông bên cạnh, một anh quạ đang đậu trên cành. Thỏ mừng quá đành cất tiếng ngọt ngào. Anh quạ ơi! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với.
-Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến cành táo, cúi xuống mổ. Quả táo rơi, cắm chặt vào bộ lông sắc nhọn của chị Nhím. Nhím choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy thục mạng. Thỏ liền chạy theo gọi: -Chị Nhím đừng sợ! Quả táo của tôi rơi đấy! Cho tôi xin lại nào!
-Tranh 3, 4, 5, 6. GV hướng dẫn kể tương tự.
4. Củng cố - Dặn dò:
-Câu chuyện quả táo giúp em hiểu điều gì?
-GV nhận xét tiết học.
TËp ®äc – KĨ chuyƯn
ÔN TẬP KIỂM TRA gi÷a häc k× ii (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1).
Ôn luyện về nhân hoá: các cách nhân hoá.
II. Đồ dùng:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
Bảng chép bài thơ Em thương.
III. Các hoạt động:
1.Ổn định:
2/ KTBC: 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
b. Kiểm tra tập đọc:
-Tiến hành tương tự như tiết 1. (KT 1/3 lớp).
-Số lượng thăm chuẩn bị (10 – 15 phiếu thăm).
-Cho HS kiểm tra.
-Gọi từng HS lên bốc thăm.
-Cho HS lên đọc và trả lời câu hỏi.
c. Ôn luyện về nhân hoá:
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT cho bài thơ Em thương. Nhiệm vụ của các em là: đọc kĩ bài thơ và chỉ ra được sự vật được nhân hoá trong bài thơ là những sự vật nào? Từ nào trong bài thơ chỉ đặc điểm của con người? Từ nào chỉ hoạt động của con người?
-Cho HS đọc bài thơ Em thương trên bảng lớp.
-Cho HS làm bài theo nhóm.
-Cho HS làm bài trên giấy khổ to GV đã chuẩn bị trước.
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
Ý a: Sự vật được nhân hoá là: Làn gió, Sợi nắng.
-Từ chỉ đặc điểm của con người: mồ côi, gầy.
-Từ chỉ hoạt động của con người: tìm, ngồi, run run, ngã.
Ý b: 
Làn gió 
Giống một người bạn ngồi trong vườn cây.
Sợi nắng
Giống một người gầy yếu.
Giống một bạn nhỏ mồ côi.
Ý c: Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi cô đơn; những người ốm yếu không nơi nương tựa.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
4. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau: Thực hành đóng vai chi đội trưởng trình bày báo cáo.
TOÁN 
CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Nhận biết được số có 5 chữ số.
Nắm được cấu tạo thập phân của các số có 5 chữ số có các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
Biết đọc, viết các số có 5 chữ số.
II/Đồ dùng:
 Bảng các hàng của số có 5 chữ số.
Hàng
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
Bảng số trong bài tập 2.
Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng.
III/ Các hoạt động: 
1. Ổn định:
2. Ôn tập số có 4 chữ số
-GV viết số 2316 lên bảng yêu cầu HS đọc số.
-GV hỏi: số 2316 có mấy chữ số?
-Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?
-GV viết lên bảng số 10 000 và yêu cầu HS đọc.
-Số 10 000 có mấy chữ số.
-Số 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?
-Số này còn gọi là một chục nghìn, đây là số có 5 chữ số nhỏ nhất. 
3. Bài mới:
a.Giới thiệu số 42316:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về số có 5 chữ số.
-GV treo bảng có gắn các số như phần học của SGK.
-GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 10 000 là một chục nghìn, vậy có mấy chục nghìn?
-Có bao nhiêu nghìn?
-Có bao nhiêu trăm?
-Có bao nhiêu chục?
-Có bao nhiêu đơn vị?
-GV gọi HS lên bảng viết số chục nghìn, số ngìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số.
- Giới thiệu cách viết số 42316:
-GV: Dựa vào cách viết các số có 4 chữ số, bạn nào cũng có thể viết số có 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đơn vị?
-GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số 42316 có mấy chữ số?
-Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu?
-GV khẳng định: Đó chính là cách viết số có 5 chữ số. Khi viết các số có 5 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp.
-Giới thiệu cách đọc số 42316:
-GV: Bạn nào có thể đọc được số 42316?
-Nếu HS đọc đúng, GV khẳng định lại cách đọc đó và cho cả lớp đọc. Nếu HS đọc chưa chúng GV giới thiệu cách đọc: bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu.
-GV hỏi: Cách đọc số 42316 và 2316 có gì giống và khác nhau.
-GV viết lên bảng các số 2357 và 32357; 8759 và 38759; 3876 và 63876 yêu cầu HS đọc các số trên.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
-Yêu cầu HS quan sát bảng số thứ nhất, đọc và viết số được biểu diễn trong bảng số.
-GV yêu cầu HS tự làm phần b.
-GV hỏi: Số 24312 có bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu trăm, bao nhiêu chục và bao nhiêu đơn vị?
-Kiểm tra vở của một số HS.
Bài 2:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và hỏi: bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Hãy đọc số có 6 chục nghìn, 8 nghìn, 3 trăm, 5 chục, 2 đơn vị.
-Yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
-GV nhận xét 
Bài 3:
-GV viết các số 2316; 12427; 3116; 82427 và chỉ số bất kì cho HS đọc, sau mỗi lần HS đọc, GV hỏi lại: Số gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?
Bài 4:
-GV yêu cầu HS điền số còn thiếu vào ô trống trong từng dãy số.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đổi vở để kiểm tra bài nhau.
-GV có thể yêu cầu HS nêu quy luật của từng dãy số.
-GV cho HS đọc các dãy số của bài.
+Dãy thứ nhất: Mỗi số trong dãy này bằng số đứng ngay trước nó thêm một chục nghìn.
+Dãy thứ hai: Mỗi số trong dãy này bằng số đứng ngay trước nó thêm một nghìn.
+Dãy thứ ba: Mỗi số trong dãy này bằng số đứng ngay trước nó thêm một trăm.
4/ Củng cố - Dặn dò:
-GV: Qua bài học, bạn nào cho biết khi viết, đọc số có 5 chữ số chúng ta viết, đọc từ đâu đến đâu?
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.
Thđ c«ng
LÀM LỌ HOA ( tiết 3 )
I /Mục tiêu:
HS vận dụng kĩ năng gấp,cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường.
Làm được lọ hoa gắn tường đúng qui định.
Hứng thú với giờ học làm đồ chơi 
II/Đồ dùng:
 III/Các hoạt động:
1.Ổn định:
2/KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3/ Bài mới:
-Giới thiệu bài: 
-Nhắc lại các bước cho HS nắm chắc phần lí thuyết 1 lần nữa.
-GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm lọ hoa để hệ thống lại.
-GV tổ chức vho HS thực hành theo nhóm + cá nhân từng HS.
-GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS cho những em còn lúng túng.
-GV gợi ý cho HS cắt dán các bông hoa có cành, lá để cắm trang trí vào lọ hoa.
-GV tuyên dương, khen ngợi những em trang trí đẹp, có nhiều sáng tạo.
-GV đánh giá kết quả học tập của HS.
4/ Củng cố - Dặn dò:
-GV nhận xét chung tiết học.
-Về nhà tập làm cho đẹp hơn nữa.
.
Thø ba ngµy 17 th¸ng 3 n¨m 2009
To¸n
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Củng cố về đọc, viết các số có 5 chữ số.
Thứ tự số trong một nhóm các số có 5 chữ số.
Làm quen với các số tròn nghìn (từ 10 000 đến 19 000).
II/Đồ dùng:
Bảng viết nội dung bài tập 3, 4.
III/ Các hoạt động: 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước.
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về đọc, viết các số có 5 chữ số. Nhận ra thứ tự số trong một nhóm các số có 5 chữ số, làm quen với các số tròn nghìn từ
10 000 đến số 19 000.
b. Luyện tập:
Bài 1: GV hướng dẫn HS làm bài tập 1 tương tự như đã hướng dẫn ở bài tập 2 tiết 131.
Bài 2:
-GV cho HS tự làm bà ... bài theo kiểu tiếp sức).
-Cho HS trình bày bài của nhóm mình.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Dòng 1: Phá cỗ.
-Dòng 2: Nhạc sĩ.
-Dòng 3: Pháo hoa.
-Dòng 4: Mặt trăng.
-Dòng 5:Tham quan.
-Dòng 6: Chơi đàn
-Dòng 7: Tiến sĩ.
-Dòng 8: Bé nhỏ.
-Từ mới xuất hiện ở đây ô chữ in màu: Phát minh.
-Yêu cầu cả lớp chép bài vào vở BT.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị giấy bút để kiểm tra tiết sau.
..
ThĨ dơc 
 BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ 
TRÒ CHƠI: HOÀNG ANH – HOÀNG YẾN 
I/Mục tiêu:
Ôn bài thể dục PTC với cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện động tác tương đối đúng.
Chơi trò chơi “Hoàng Anh – Hoàng Yến”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi chủ động.
II . Địa điểm, phương tiện:
Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, mỗi HS 2 lá cờ nhỏ để cầm và kẻ sân cho trò chơi.
III/Nội dung và phương pháp: 
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 phút.
-Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập: 1 phút. Khởi động cá nhân.
-Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”: 1-2 phút .
2.Phần cơ bản:
-Ôn bài thể dục PTC với cờ: 10– 12 p.
+Lớp triển khai đội hình đồng diễn thể dục (theo đội hình hàng ngang), GV cho cả lớp ôn bài thể dục 2 – 3 lần, mỗi lần tập liên hoàn 3 x 8 nhịp (Tập theo nhịp trống). Chú ý nhắc HS tập đúng theo nhịp hô (trống hoặc nhạc) để nâng mức tập đều của cả lớp.
-Trình diễn bài thể dục giữa các tổ 1 lần.
-Trò chơi “Hoàng Anh – Hoàng Yến”. 7-8 phút.
-Hướng dẫn HS cách chơi như tiết 53.
Chú ý: Yêu cầu HS phải tập trung chú ý, phản ứng nhanh, chạy hoặc đuổi thật nhanh theo đúng lệnh. Không được xuất phát trước lệnh của GV.
-Đội nào thắng được khen, đội thua bị phải nhảy xung quanh lớp và hát một bài.
3.Phần kết thúc:
-HS hát và vỗ tay.
-GV cùng HS hệ thống lại bài học.
-Giáo viên nhận xét chung giờ học.
.
Thø s¸u ngµy 20 th¸ng 3 n¨m 2009
To¸n
SỐ 100 000 – LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Nhận biết số 100 000 (một trăm nghìn – một chục vạn).
Nêu được số liền trước, số liến sau của một số có 5 chữ số.
Củng cố về thứ tự số trong một nhóm các số có 5 chữ số.
Nhận biết số 100 000 là số liến sau số 99 999.
II/Đồ dùng: 
Các thẻ ghi số 10 000.
III/ Các hoạt động:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
- Nhận xét – tuyªn d­¬ng.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV hỏi: Số lớn nhất có 5 chữ số là số nào?
-Bài học hôm nay sẽ cho các em biết số đứng liền sau số 99 999 là số nào.
b.Giới thiệu số 100 000.
-GV yêu cầu HS lấy 8 thẻ có ghi số 10 000, mỗi thẻ biểu diễn 10 000 đồng thời gắn lên bảng 8 thẻ như thế.
-GV hỏi có mấy chục nghìn?
-GV yêu cầu HS lấy thêm một thẻ có ghi số 10 000 đặt vào cạnh 8 thẻ số lúc trước, đồng thời gắn thêm 1 thẻ số trên bảng.
-GV hỏi: Tám chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mấy chục nghìn?
-GV yêu cầu HS lấy thêm một thẻ có ghi số 10 000 đặt vào cạnh 9 thẻ số lúc trước, đồng thời gắn thêm 1 thẻ số trên bảng.
-GV hỏi: Chín chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mấy chục nghìn?
-Chín chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mười chục nghìn. Để biểu diễn số mười chục nghìn người ta viết số 100 000 (GV viết lên bảng).
-GV hỏi: Số mười chục nghìn gồm mấy chữ số ? Là những chữ số nào?
-GV nêu: Mười chục nghìn gọi là một trăm nghìn. (Hay là mười vạn).
c.Luyện tập thực hành:
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS đọc dãy số a.
-Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong dãy số này bằng số đứng liền trước thêmbao nhiêu đơn vị?
-Vậy số nào đứng sau số 20 000?
-Yêu cầu HS điền tiếp vào dãy số, sau đó đọc dãy số của mình.
-GV nhận xét cho cả lớp đồng thanh đọc dãy số trên, sau đó yêu cầu HS tự làm phần b, c, d.
-GV chữa bài và hỏi:
+Các số trong dãy b là những số như thế nào?
+Các số trong dãy c là những số như thế nào?
+Các số trong dãy d là những số như thế nào?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-Bài tập YC chúng ta làm gì?
-Vạch đầu tiên trên tia số là số nào?
-Trên tia số có tất cả bao nhiêu vạch?
-Vạch cuối cùng biểu diễn số nào?
-Vậy hai vật biểu diễn hai số liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS đọc các số trên tia số.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Hãy nêu cách tìm số liền trước của một số?
-Hãy nêu cách tìm số liền sau của một số?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
12 533
12 534
12 535
43 904
43 905
43 906
62 369
62 370
62 371
39 998
39 999
40 000
99 998
99 999
100 000
-GV nhận xét.
-Hỏi: Số liền sau số 99 999 là số nào?
-GV: Số 100 000 là số nhỏ nhất có 6 chữ số, số đứng liền sau số có năm chữ số lớn nhất 99 999.
Bài 4:
-GV 1 HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt:
 Có : 7000 chỗ
Đã ngổi : 5000 chỗ
Chưa ngồi: chỗ?
Bài giải:
Số chỗ chưa có người ngồi là:
7000 – 5000 = 2000 (chỗ)
 Đáp số: 2000 chỗ.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4/ Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. 
-YC HS về nhà chuẩn bị bài sau.
.
Tù nhiªn x· héi 
THÚ 
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:	
Chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngoaì của cơ thể thú nuôi trong nhà.
Nêu được ích lợi và vai trò của thú nuôi, kể tên một vài loài.
Biết yêu quí, chăm sóc, bảo vệ thú nuôi trong nhà.
II/Đồ dùng: 
Tranh ảnh như SGK trang 104, 105. Giấy, bút dạ, hồ dán.
GV sưu tầm thêm tranh ảnh về nhiều loài thú khác nhau. 
III/Các hoạt động:
1.Ổn định:
2.KTBC: KT sự chuẩn bị bài của HS.
- Hãy nêu đặc điểm bên ngoài và ích lợi của các loài chim.
-Nhận xét tuyên dương.
3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Các em đã gặp rất nhiều loài thú. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về loài thúù. Ghi tựa.
Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài của thú
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có tử 4 đến 6 HS, yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trong SGK và thảo luận theo định hướng:
+Gọi tên các con vật trong hình.
+Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của mỗi con vật.
+Nêu điểm giống và khác nhau giữa các con vật này.
+Nhớ lại về các vật nuôi trong nhà và cho biết khắp người chúng có gì? Chúng đẻ con hay đẻ trứng? Chúng nuôi con bằng gì?
+Thú có xương sống không?
-Làm việc cả lớp
+Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
+GV kết luận: Thú có đặc điểm chung là: cơ thể chúng có lông mao bao phủ, thú đẻ con và nuôi con bằng sữa. Thú là loài vật có xương sống.
Hoạt động 2: Ích lợi của thú nuôi.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Thảo luận và trả lời câu hỏi: Người ta nuôi thú làm gì? Kể tên một vài thú nuôi làm ví dụ.
(Người ta nuôi thú để:
+Lấy thịt (lợn, bò, ). Lấy sữa (bò, dê,). Lấy da và lông (lông cừu, da ngựa, ..). Lấy sức kéo (trâu, bò, ngựa, )
-Yêu cầu các nhóm lần lượt kể các ích lợi của thú và nêu ví dụ.
-GV nhận xét và kết luận: Nuôi thú có nhiều ích lợi: Lấy lông, da, sữa, thịt, lấy sức kéo, trông nhà, bắt chuột,
-Chúng ta có cần bảo vệ thú nuôi không?
-GV hỏi: Làm thế nào để bảo vệ thú nuôi?
-GV kết luận: Thú nuôi đem lại nhiều lợi ích. Chúng ta phải bảo vệ chúng bằng cách : cho ăn đầy đủ, giữ môi trường sạch sẽ, thoáng mát, tiêm thuốc phòng bệnh, 
4/ Củng cố - Dặn dò: 
-Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ SGK. 
-Giáo dục tư tưởng cho HS.
-Nhận xét tiết học.
..
TËp lµm v¨n
¤n tËp vµ kiĨm tra gi÷a häc k× ii (Tiết 8)
I/Mục tiêu:
Học sinh kiểm tra vào giấy phần đọc hiểu trong thời gian 30 phút.
Hiểu nội dung ý nghĩa của bài đọc: Bài thơ nói về quá trình hình thành suối, vẻ đẹp, ích lợi của suối và tình càm của tác giả trước vẻ đẹp của thiên nhiên.
HS biết nhân hoá qua việc làm bài tập 3, 4, 5.
II/Đồ dùng:
GV: Đề kiểm tra.
HS: Giấy bút.
Tranh ảnh về dòng suối.
III/Các hoạt động:
1.Ổn định:
2.KTBC: Kiểm tra giấy bút.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ đọc thầm bài thơ Suối của tác giả Vũ Duy Thông. Sau đó, dựa vào nội dung bài thơ, trả lời câu hỏi đúng theo yêu cầu bài tập về phép nhân hoá. HS quan sát tranh.
b. Hướng dẫn HS đọc thầm bài thơ:
-Cho HS đọc thầm bài thơ Suối.
-Cho HS đọc chú giải.
c. Làm bài kiểm tra:
-GV phát đề cho HS nhắc các em phài đọc thật kĩ nội dung bài thơ, sau đó làm bài.
Câu 1: Cho HS đọc yêu cầu của câu 1.
-GV nhắc lại yêu cầu BT: BT yêu cầu các em dựa vào nội dung bài thơ Suối để chọn một trong 3 ý trả lời của câu hỏi 1.
-Cho HS làm bài.
Câu 2, 3, 4, 5: HD tương tự như câu 1.
*Trả lời: 
Câu 1: Suối do mưa của các nguồn nước trên rừng núi tạo thành.
Câu 2: Nhiều suối hợp thành sông, nhiều sông hợp thành biển.
Câu 3: Trong câu: Từ cơn mưa bụi ngập ngừng trong mây, sự vật được nhân hoá là mưa bụi.
Câu 4: Trong khổ thơ 2 những sự vật được nhân hoá là: suối, sông.
Câu 5: Suối được nhân hoá bằng cách: Tác giả nói với suối như nói với người “suối ơi”.
-Thu bài làm của HS.
4/ Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết kiểm tra.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_3_tuan_27_buoi_1_hoang_thi_ha.doc