Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 27 - Nguyễn Thị Tiến

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 27 - Nguyễn Thị Tiến

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh

(SGK) biết dùng phép nhân hóa để lời kể thêm sinh động.

- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ đọc khoảng trên 65 tiếng / phút kể được toàn bộ câu chuyện.

- Nhận biết được phép nhân hóa, các cách nhân hóa (BT 2 a / b) (Tiết 2)

II/ Chuẩn bị:

1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,.

2. ĐDDH: thăm ghi tên các bài tập đọc.

 

doc 14 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 355Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 27 - Nguyễn Thị Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày thángnăm 2010
Tiếng việt
Ôn tiết 1 và tiết 2
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh 
(SGK) biết dùng phép nhân hóa để lời kể thêm sinh động.
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ đọc khoảng trên 65 tiếng / phút kể được toàn bộ câu chuyện.
- Nhận biết được phép nhân hóa, các cách nhân hóa (BT 2 a / b) (Tiết 2)
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: thăm ghi tên các bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học: 
Tiết 1
1. Giới thiệu bài
2. Kiểm tra tập đọc (1/4 số học sinh trong lớp)
- Từng học sinh lên bắt thăm, chọn bài tập đọc (sau khi bắt thăm, xem lại bài khoảng 1 - 2 phút)
- Học sinh đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định. 
- Giáo viên đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. 
- Cho điểm từng học sinh 
3. Bài tập 2.
- Yêu cầu: kể lại câu chuyện “Quả táo” theo tranh, dùng phép nhân hóa để lời kể được sinh động. 
- 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài. 
- Lưu ý học sinh 
+ Quan sát kĩ 6 tranh minh họa, đọc kĩ phần chữ trong tranh để hiểu nội dung truyện.
+ Biết sử dụng phép nhân hóa làm cho các con vật có hành động, suy nghĩ, cách nói như người. 
- Học sinh trao đổi, quan sát tranh và tập kể. 
- Học sinh nối tiếp nhau thi kể theo từng tranh. 
- 1 - 2 học sinh kể toàn truyện. 
- Cả lớp nhận xét về nội dung, trình tự câu chuyện, cách diễn đạt cách sử dụng phép nhân hóa và bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất. 
4. Củng cố, dặn dò 
- Giáo viên nhận xét tiết học
Tiết 2
1. Kiểm tra đọc (1/4 số học sinh) như tiết 1
2. Bài tập 2: 
- Giáo viên đọc bài “Em thương”: giọng tình cảm, tha thiết 
- 2 học sinh đọc lại. 
- 1 học sinh đọc thành tiếng câu hỏi a, b, c Cả lớp theo dõi SGK 
- Học sinh trao đổi theo cặp và trả lời. 
- Chữa bài. 
2a. 
Sự vật được nhân hóa
Từ chỉ đặc điểm của con người
Từ chỉ hành động của con người.
Làn gió
Sợi nắng
Mồ côi
gầy
tìm, ngồi
run run, ngồi
2b. 
Làn gió
Giống một người bạn ngồi trong vườn cây
Sợi nắng
giống một người gầy, yếu
Giống một bạn nhỏ mồ côi
2c. Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn, những người ốm yếu không nơi nương tựa. 
4. Củng cố, dặn dò 
- Giáo viên nhận xét tiết học, nhắc những học sinh chưa kiểm tra đọc hoặc chưa đạt yêu cầu về ôn luyện. 
Toán
Các số có năm chữ số
I. Mục tiêu: 
- Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Biết cách đọc và viết các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản ( không có chữ số 0 ở giữa ).
- Làm được các BT: bài 1, 2, 3.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: 
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000:
- Giáo viên viết bảng 2316.
+ Số 2316 có mấy chữ số?
+ Học sinh đọc và cho biết số đó có mấy nghìn, mấy trăm, mấy trục, mấy đơn vị? 
- Giáo viên cũng làm như vậy với số 10 000.
+ Số 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? 
+ Giáo viên viết: 10 000 còn gọi là 1 chục nghìn. Đây là số có 5 chữ số nhỏ nhất.
- GV giới thiệu bài.
2. Viết và đọc số có 5 chữ số.
* Giới thiệu số 42 316.
- Giáo viên treo bảng gắn các thẻ số (coi mỗi thẻ ghi số là 10 000 là một chục nghìn), yêu cầu học sinh cho biết: 
+ Có bao nhiêu chục nghìn? (4 chục nghìn)
+ Có bao nhiêu nghìn ? (2 nghìn)
+ Có bao nhiêu trăm? (ba trăm)
+ Có bao nhiêu trục? (1 chục)
+ Có bao nhiêu đơn vị? ( 6 đơn vị)
- 1 học sinh lên gắn các chữ số (chọn từ 1®9) thích hợp vào cuối mỗi cột trên bảng cài và viết số vào từng cột.
* Giáo viên hướng dẫn cách viết số: 42 316.
-GV hướng dẫn viết dựa vào cách viết số có 4 chữ số.
- Chú ý xác định mỗi chữ số ở hàng nào.
+ Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ hàng nào?
(từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị hay bắt đầu viết từ trái sang phải.) 
- GV khẳng định: Đây là cách viết số có 5 chữ số.
* Hướng dẫn học sinh đọc số 42 316.
- Cho một học sinh đọc: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu.
+ Cách đọc số 42 316 và số 2 316 có gì giống và khác nhau?
(Giống nhau: đọc từ hàng trăm đến hết
 Khác nhau ở cách đọc hàng nghìn: số 42 316 có bốn mươi hai nghìn, còn số 2 316 chỉ có hai nghìn.)
- Gọi 1 vài học sinh đọc lại.
* Luyện cách đọc
3. Thực hành 
a. Bài 1: Học sinh tự làm các phần theo trình tự. 
- Tự điền vào ô trống. 
- 1 học sinh làm trên bảng ® chữa bài 
b. Bài 2 cho học sinh nhận xét 
Có mấy chục nghìn? mấy nghìn? mấy trăm? mấy chục? mấy đơn vị? 
- Tiếp đó học sinh viết số và đọc số theo mẫu 
c. Bài 3: Học sinh lần lượt đọc từng số 
Giáo viên ghi bảng các số có 5 chữ số khác để luyện đọc. 
d. Bài 4: Học sinh nhận xét quy luật của dãy số rồi điền số. 
Kết quả: 
 60 000	70 000	80 000	90 000
 23000 	23100	23200	23300	 23400
 23000	24000	25000	26000	 27000 
4. Củng cố, dặn dò.
- Gọi học sinh nhắc lại cách đọc, viết số có 5 chữ số 
- Giáo viên giao bài về nhà, dặn dò. 
Thứ ba ngày  tháng  năm 2010
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số.
- Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10 000 đến 19000 ) vào dưới mỗi vạch của tia số.
- Làm được các BT: bài 1,2,3,4.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 học sinh chữa bài 3, bài 4 ® nhận xét.
2. Luyện tập 
a. Bài 1: 
- Cho học sinh phân tích kĩ mẫu rồi yêu cầu học sinh tự đọc và viết 	các số còn lại theo mẫu. 
- Khi viết xong mỗi số, GV yêu cầu học sinh nhìn vào số mà đọc thầm số đó. 
- Khi chữa bài, giáo viên cho học sinh đọc to nhiều lần các số 63 721, 
47 535
b. Bài 2:
 Trước khi học sinh tự làm bài này, giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài số theo lời đọc: Chẳng hạn số 6 238 ® 16 238
	53 nghìn (viết 53), một trăm sáu mươi hai (162 bên cạnh 53)
- Học sinh làm bài rồi chữa
c. Bài 3: 
- Học sinh nêu quy luật của dãy số rồi điền tiếp các số vào chỗ trống. 
- Kết quả là: 
	36250, 36521, 36522, 36523, 36524, 36525, 36526
	48183, 48184, 48185, 48186, 48187, 48188, 48189
	81317, 81318, 81319, 81320, 81321, 41322, 41323
d. Bài 4
Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ, nêu quy luật vị trí các số trên hình vẽ rồi điền tiếp số thích hợp vào dưới vạch. 
3. Củng cố, dặn dò 
- Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập 
- Giáo viên giao bài về nhà.
Tiếng việt
Ôn tiết 3
I. Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 
- Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở BT2 (về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác).
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: phiếu ghi tên các bài tập đọc.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần báo cáo. 
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Giới thiệu bài 
2. Kiểm tra đọc (1/4 số học sinh) thực hiện như tiết 1
3. Bài tập 2: Đóng vai chi đội trưởng báo cáo với cô giáo tổng phụ trách kết quả tháng thi đua “Xây dựng đội vững mạnh”
- Học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu. 
- Học sinh đọc lại báo cáo tuần 20 
+ Yêu cầu của báo cáo này có gì khác với yêu cầu của báo cáo đã học 	ở tuần 20? 
(Người báo cáo là chi đội trưởng.
 Người nhận báo cáo là cô giáo tổng phụ trách. 
 Nội dung thi đua: Xây dựng đội vững mạnh. 
 Nội dung báo cáo: Về học tập, về lao động, thêm nội dung công tác khác)
- Giáo viên nhắc: chú ý thay lời “Kính gửi” trong mẫu báo cáo bằng lời “Kính thưa” (vì là báo cáo miệng)
- Các tổ làm miệng theo các bước: 
+ Thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng. 
+ Lần lượt các thành viên đóng vai chi đội trưởng. 
- Đại diện tổ thi trình bày trước lớp. 
- Cả lớp nhận xét, bình chọn 
4. Củng cố, dặn dò 
- Giáo viên dặn dò học sinh chưa tập đọc và học sinh chưa đạt về luyện đọc.
- Giao bài tập về nhà 
Thứ tư ngày  tháng năm 2010
Tiếng việt
Ôn tiết 4
I. Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 
- Nghe - viết đúng bài CT Khối chiều (tốc độ viết 65 chữ / 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát.
- HS khá, giỏi viết đúng và đẹp bài CT (tốc độ viết 65 chữ / 15 phút).
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: phiếu ghi tên các bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn nghe - viết 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị 
- Giáo viên đọc1 lần bài thơ “Khói chiều”
- Hai học sinh đọc lại: cả lớp theo dõi SGK 
- Giúp học sinh nắm lại nội dung bài 
+ Tìm những câu thơ tả cảnh khói chiều? 
	 (Chiều chiều từ mái rạ vàng.
	 Xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng bay lên)
+ Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì về khói? 
	 (Khói ơi vươn nhẹ lên mây
	 Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà!)
- Học sinh nêu cách trình bày một bài thơ lục bát
- Học sinh tập viết bảng con những từ khó dễ lẫn
b. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài:
c. Chấm - chữa bài 
4. Củng cố, dặn dò 
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- Dặn dò học sinh đọc các bài học thuộc lòng để chuẩn bị kiểm tra. 
Toán
Các số có 5 chữ số (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có năm chữ số.
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình.
- Làm được các BT: bài 1,2 (a,b), bài 3 (a,b), bài 4.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: 
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ 
Gọi 2 học sinh chữa bài 3, bài 4 SGK ® nhận xét 
2. Bài mới 
a. Giới thiệu các số có 5 chữ số trong đó có cả trường hợp có chữ số 0. 
- Yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét bảng rồi tự viết số, đọc số.
 Chẳng hạn: Dòng đầu, học sinh cần nêu: phải viết số gồm 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. 
Vậy đọc là: ba chục nghìn. 
- HS tiến hành tương tự với các dòng còn lại. 
b. Thực hành 
* Bài 1: Học sinh xem mẫu ở dòng đầu tiên rồi tự đọc số ở dòng thứ 2 và viết ra theo lời đọc. 
- ở dòng 3, Giáo viên cho học sinh đọc dòng chữ ghi ở cột: đọc số sau đó cho học sinh phân tích. 
* Bài 2: Học sinh quan sát để phát hiện ra quy luật của dãy số rồi điền tiếp vào chỗ chấm. 
 32606, 32607, 32608, 32609, 32612
* Bài 3: Học sinh quan sát, nhận xét quy luật từng dãy số ® sau đó học sinh thi đua nêu các số cần điền: 
18000, 19000, 20000, 21000, 22000, 23000, ... 
I. Mục tiêu:
- Nêu được ích lợi của chim đối với đời sống con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: tranh, ảnh SGK.
phiếu ghi tên các bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu tên các bộ phận của cá? Cá có ích lợi gì? 
2. Bài mới 
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
- Các nhóm quan sát hình các con chim trong SGK trang 102 - 103 và tranh ảnh sưu tầm được theo gợi ý:
+ Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của mỗi con chim 
+ Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng? Loài nào biết bay, loài nào 	 biết bơi? Loài nào chạy nhanh? 
+ Bên ngoài cơ thể của chim thường có gì bảo vệ?
+ Bên trong có xương không? 
+ Mỏ chim có đặc điểm gì chung? Chúng dùng mỏ để làm gì? 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Kết luận: Chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, 2 cánh và 2 chân. 
b. Hoạt động 2: Làm việc với các tranh sưu tầm 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại chim: nhóm biết bay, nhóm biết bơi, nhóm có giọng hót hay. 
+ Thảo luận nhóm: Tại sao chúng ta không nên săn bắn và phá tổ chim? 
- Các nhóm trưng bày bộ sưu tập, cử người thuyết minh. 
- Giáo viên kết luận chung. 
3. Củng cố, dặn dò 
- Học sinh nhắc lại cấu tạo của các loài chim. 
- Giáo viên giao bài về nhà.
Thứ năm ngày  tháng năm 2010
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số (trong năm chữ số đó có chữ số 0)
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số.
- Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm.
- Làm được các BT: bài 1,2,3 4.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH:
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh chữa bài tập 3, bài 4. 
2. Hướng dẫn luyện tập 
a. Bài tập 1 
- Học sinh tự làm bài. Khi chữa yêu cầu học sinh nêu cách đọc từng số, các học sinh khác nhận xét rồi cả lớp thống nhất cách đọc đúng. 
b. Bài 2
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thành lời các dòng chữ trong bài tập rồi tự viết số. 
- Chẳng hạn: ở dòng đầu, giáo viên cho học sinh đọc rồi tự nêu: Ta phải viết số gồm “tám mươi bảy nghìn, một trăm linh năm” rồi vừa nhẩm lại, vừa tự viết số 87 105 vào cột viết số. 
c. Bài 3:
 Cho học sinh quan sát tia số và mẫu đã nối để nêu được quy luật xếp thứ tự các số có trên vạch. Từ đó nối các số còn lại với vạch thích hợp. 
d. Bài 4
- Giáo viên cho học sinh tính nhẩm 2 phép tính đầu: 4000 + 500 và 
6500 - 500
- Trước khi cho học sinh làm tính nhẩm 200 + 2000 x 2, giáo viên cho học sinh nêu cách làm. 
- Tiến hành làm tương tự với các phép còn lại. 
- Chữa bài xong, học sinh nhận xét:
	8000 - 400 x 2 = 0 
	 và (8000 - 4000) x 2 = 8000
® 2 kết quả khác nhau là do phải thực hiện thứ tự các phép tính khác nhau. 
® Giáo viên nhấn mạnh: Thứ tự thực hiện các phép tính trong 1 biểu thức là rất quan trọng. 
3. Củng cố, dặn dò
- Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập 
- Giáo viên giao bài tập về nhà.
Tiếng việt
Ôn tiết 6
I. Mục tiêu:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 
- Viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn (BT2).
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: phiếu ghi tên các bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Giới thiệu bài 
2. Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng (1/3 số học sinh)
Tiến hành tương tự tiết trước. 
3. Bài tập 2
- Học sinh yêu cầu của bài tập 
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở nháp. 
- Gọi 3 nhóm học sinh lên làm trên 3 phiếu dán trên bảng, thi tiếp sức. 
- Cả lớp nhận xét 
- Chữa bài: 
4. Củng cố, dặn dò 
- Giáo viên nhận xét tiết học, dặn học sinh chưa có điểm học thuộc lòng hoặc chưa đạt về ôn tập. 
- Giao bài về nhà. 
Đạo đức
Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (T2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Biết: Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: vở BT.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: 
nhận xét hành vi 
- Giáo viên phát phiếu giao việc có ghi các tình huống và yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận để nhận xét xem hành vi nào đúng, hành vi nào sai. 
- Học sinh từng cặp thảo luận và trả lời: 
- Kết luận: 
2. Hoạt động 2: Đóng vai
- Học sinh các nhóm thực hiện trò chơi đóng vai theo hai tình huống (mỗi nhóm 1 tình huống)
+ Tình huống 1: Giờ ra chơi, Thịnh chạy làm rơi mũ, thấy vậy mấy bạn liền lấy mũ làm “quả bóng” đá. Nếu có mặt ở đó, em sẽ làm gì? 
+ Tình huống 2: Bạn em có quyển truyện tranh mới để trong cặp, giờ ra chơi, 	em muốn mượn xem nhưng chẳng thấy bạn đâu 
- Lần lượt các nhóm lên đóng vai tình huống ® nhận xét 
- Kết luận: 
+ Tình huống 1: khi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chứ không tự ý lấy được. 
+ Tình huống 2: Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh. 
- Giáo viên khen các nhóm đã thực hiện tốt trò chơi. 
3. Củng cố, dặn dò 
- Học sinh đọc ghi nhớ. 
- Giáo viên chốt nội dung bài, dặn dò.
Thủ công
Làm lọ hoa gắn tường (T3)
I. Mục tiêu:
- Biết cách làm được lọ hoa gắn tường.
- Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: mẫu lọ hoa gắn tường đã hoàn thành.
III. Các hoạt động dạy học: 
Tiết 3 
1. Kiểm tra bài cũ
Giáo viên kiểm tra đồ dùng, dụng cụ học tập của học sinh 
2. Dạy bài mới 
a. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường bằng cách gấp giấy. 
- Giáo viên nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm lọ hoa để hệ thống lại các bước làm lọ hoa gắn tường. 
+ Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa gấp các nếp gấp cách đều 
+ Bước 2: Cách phần đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. 
+ Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường. 
b. Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành theo nhóm đôi. Trong quá trình thực hành giáo viên quan sát, uốn nắn. 
c. Trưng bày sản phẩm, nhận xét, bình luận. 
Thứ sáu ngày ...... tháng ...... năm 2010
Toán
Số 100 000 - luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết số 100 000.
- Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số.
- Biết số liền sau của số 99 999 là số 100 000.
- Làm được các BT: bài 1,2,3 (dòng 1,2,3), bài 4.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ 
Gọi 2 -3 học sinh chữa bài 3, bài 4 - nhận xét 
2. Bài mới 
a. Giới thiệu cho học sinh số 100 000
- Giáo viên gắn 7 mảnh bìa có ghi số 10 000 lên bảng. 
+ Có mấy chục nghìn? (7 chục nghìn)® ghi 70 000 ở dưới cột. 
- Gắn tiếp 1 thẻ ghi 10 000 ở dòng ngay phía trên các mảnh bìa đã gắn trước nêu: Có 7 chục nghìn, thêm một chục nghìn bằng mấy chục nghìn? Học sinh nêu: có tám chục nghìn® ghi 80 000 bên phải 70 000. 
- Làm tương tự để có 90 000.
- Giới thiệu số 100 000.
+ 9 chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa thành bao nhiêu chục nghìn? (GV gắn một thẻ ghi 10 000 bên phía trên các thẻ trước) 
 (mười chục nghìn)
- Giáo viên viết 100 000 và cho học sinh đọc nhiều lần. Một trăm nghìn 
- Giáo viên chỉ từng số cho học sinh đọc dãy số trên theo hai cách.
 Chục nghìn và mười nghìn. 
- Giáo viên ghi riêng số 100 000.
 Nhận xét: Số 100 000 gồm 6 chữ số, chữ số đầu tiên là chữ số 1 và tiếp theo là năm chữ số 0. 
2. Thực hành
* Bài 1: Học sinh nêu quy luật của dãy số rồi điền tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm. Sau đó cho học sinh đọc nhiều lần. 
* Bài 2: Học sinh quan sát tia số để tìm ra quy luật thứ tự các số trên tia số ® tự điền số. 
* Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của nó.
	 - Học sinh tự làm bài. 
* Bài 4: Học sinh tự làm bài rồi chữa. 
	Số chỗ chưa có người ngồi là: 
	7000 -5000 = 2000 (chỗ)
	Đáp số: 2000 chỗ ngồi. 
3. Củng cố, dặn dò.
- GV chốt các kiến thức vừa luyện tập.
- Giao bài về nhà.
Tiếng việt
Ôn tiết 8
(Kiểm tra theo đề chung của trường.)
Tiếng việt
Ôn tiết 9
(Kiểm tra theo đề chung của trường.)
Tự nhiên và xã hội
Thú
I. Mục tiêu:
- Nêu được ích lợi của thú đối với đời sống con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú.
- HS khá giỏi: Biết những động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. 
- Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: phiếu Các hình trong SGK. Sưu tầm tranh ảnh về loài thú nhà.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ 
Nêu cấu tạo và ích lợi của các loài chim? 
2. Dạy bài mới 
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
- Các nhóm quan sát hình các loài thú nhà SGK và tranh sưu tầm 
- Thảo luận theo gợi ý: 
+ Kể tên các con thú nhà mà bạn biết? 
+ Trong số các con đó, con nào mồm dài, tai vểnh, mắt híp? 
- Khi chỉ hình mô tả và nói rõ tên từng bộ phận cơ thể của con vật. 
- Đại diện nhóm trình bày ® nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: Những động vật có đặc điểm lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa gọi là thú hay động vật có vú? 
b. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp 
+ Nêu lợi ích của việc nuôi các loài thú nhà như: lợn, trâu bò, chó..
+ ở nhà em nào có nuôi một vài loài thú nhà? Nếu có em tham gia chăm sóc hay chăn thả chúng không? Em thường cho chúng ăn gì? 
- Kết luận:
c. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. 
- Yêu cầu tự giới thiệu bức tranh của mình 
3. Củng cố, dặn dò 
- Học sinh nêu lại: Các loài thú nhà có đặc điểm gì? 
- Giao bài về nhà.
Sinh hoạt
SINH HOẠT LỚP
I- Mục tiêu:
- Đánh giá hoạt động tuần qua, triển khai kế hoạch tuần tới. Vui chơi giải trí.
II- Nội dung:
1- Đánh giá hoạt động tuần qua:
- GV đánh giá chung các hoạt động về: nề nếp, học tập, lao động của lớp trong tuần qua.
- Tuyên dương những HS chăm ngoan, tích cực trong các hoạt động.
2- Kế hoạch tuần tới:
- Duy trì, phát huy các mặt đã đạt được, sửa chữa những khuyết điểm còn mắc phải.
- Duy trì phong trào thi đua học tập “Chào mừng ngày thành lập đoàn 26/3, Ngày giải phóng Hải Lăng 19/3”.
- Tiến hành lao động vệ sinh khu vực trường như sơ đồ phân công. 
Ngày  tháng năm 2010 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_27_nguyen_thi_tien.doc