Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 28 - Lê Quang Trung

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 28 - Lê Quang Trung

Môn : ĐẠO ĐỨC:

Bài : Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.

I. MỤC TIÊU.

- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước . Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nguồn nước và bảo vệ nguồn nước .

- Nêu được các sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm .

- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình , nhà trường , địa phương . Kông đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn nước .

- Biết lắng nghe ý kiến của bạn , tìm kiếm và xứ lí thông tin .

 

doc 21 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 12/01/2022 Lượt xem 513Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 28 - Lê Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
 Thứ 2 ngày 22 tháng 3 năm 2011
Môn : ĐẠO ĐỨC: 
Bài : TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC.
I. MỤC TIÊU.
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước . Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nguồn nước và bảo vệ nguồn nước .
- Nêu được các sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm .
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình , nhà trường , địa phương . Kông đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn nước .
- Biết lắng nghe ý kiến của bạn , tìm kiếm và xứ lí thông tin..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
+ 4 trang/ảnh chụp cảnh sử dụng nước (ở miền núi, đồng bằng hay miền biển).
+ Tranh, bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1 / Oån định.(1’)
 2/ Bài mới. Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 1(10’) Xem ảnh 
+ Yêu cầu quan sát ảnh bài tập 1 thảo luận nhóm 
-Trong mỗi tranh, em thấy con người đang dùng nước để làm gì?
- Theo em nước dùng để làm gì? Nó có vai trò như thế nào đối với đời sống con người?
+ Nhận xét, bổ sung 
 Họat động 2( 6’) Đánh giá hành vi 
- Yêu cầu viết chữ Đ vào ô trống dưới các tranh ở bài tập 2 
Tranh 1. Tăm cho trâu ở hồ nước , một người đến gánh nước .
Tranh 2. Một bạn đổ rác xuống sông .
Tranh 3. Nhặt võ chai đựng .
Tranh 4. Em bé vặn vòi nước rửa rau .
Tranh 5 : Một bạn đang rửa tay vào thùng nước uống .
- Yêu cầu trình bày .
- Kết luận: chúng ta phải biết tiết kiệm, dùng nước đúng mục đích và phải biết bảo vệ và giữ sạch nguồn nước.
Hoạt động 3(8’) Tìm hiểu thực tế 
- Phiếu điều tra. Hãy quan sát nguồn nước nơi em đang sinh sống và cho biết:
+ Nước ở đó đang thiếu, thừa hay đủ? 
+ Nước ở đó sạch hay bị ô nhiễm? Biểu hiện như thế nào?
+ Ở nơi em sống mọi người dùng nước thế nào ?
- Nhận xét .
3 Củng cố , dặn dò ( 2’) 
- Tìm hiểu nguồn nước ở gia đình , nhà trường và cách sử dụng .
- Nhận xét tiết học .
+ Học sinh chia nhóm, nhận tranh và thảo luận trả lời câu hỏi. 
Tranh 1. Nước sử dụng dùng để tắm, giặt.
Tranh 2. Nước dùng trong trồng trọt, chăn nuôi.
Tranh 3. Nước dùng để ăn uống.
Tranh 4. nước ở ao, hồ điều hòa không khí.
+ Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Quan sát tranh trên bảng. Các nhóm thảo luận và trả lời.
- Sai 
- Sai
- Đúng 
- Sai 
- Sai 
+ Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Từng em hoàn thành phiếu và trình bày .
Môn : TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN 
Bài : CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I/ MỤC TIÊU 
 1:TẬP ĐỌC
- Đọc trôi chảy toàn bài. đọc đúng các từ ngữ : sửa soạn, mải mê, hải chải chuốt, ngúng nguẩy, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh ...
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa con.
- Hiểu nội dung truyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. 
- Giúp học sinh tự nhạn thức xácđịnh giá trị bản thân ,tư duy phê phán và kiểm soát dd]ơcj cảm xúc .
- Hiểu nghĩa các từ mới trong bài (nguyệt quế, móng, đối thủ, vận động viên, thảng thốt, chủ quan).
2: KỂ CHUYỆN.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ .
- HS khá giỏi biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa truyện phóng to.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hươnùg dẫn Học sinh luyện đọc.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1 ỔN ĐỊNH (2’)
2 BÀI MỚI Giới thiệu bài. (1’)
Hoạt động 1 (20’) Hướng đẫn luyện đọc.
* Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc 
- Đọc nối tiếp từng câu.
- Luyện đọc từ khó :sửa soạn , ngúng nguẩy , chải chuốt , thảng thốt  
- Luyện đọc từng đoạntrước lớp 
- Đọc câu khó : Tiếng hô/ “Bắt đầu !”// vang lên .//
 - Giải nghĩa từ: nguyệt quế, móng, đối thủ, vận động viên, thảng thốt, chủ quan .
- Luyện đọc đoạn theo nhóm
- Nhận xét , tuyên dương .
- Đọc cả bài
 Hoạt động 2(10’) Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 
- Ngựa chuẩn bị tham dự hội thi thế nào?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 
- Ngựa cha khuyên nhủ điều gì ?
- Nghe cha nói, Ngựa Con phản ứng như thế nào?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3.4 
- Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?
- Ngựa Con rút ra bài học gì?
- GV nhận xét chốt nội dung bài 
TIẾT 2 
Hoạt đông 3 (15’) Luyện đọc lại.
- Giáo viên đọc điễn cảm đoạn 2
- Học sinh đọc phân vai : người dẫn chuyện , Ngựa Cha , Ngựa Con .
- Nhận xét ghi điểm .
Hoạt động 4 (17’) KỂ CHUYỆN
 - Giáo viên nêu nhiệm vụ.
-Kể mẫu kèm theo tranh minh hoạ .
- Yêu cầu quan sát lần lượt từng tranh .
- Yêu cầu kể
- Yêu cầu kể trước lớp .
- Nhận xét .
- Hướng dẫn kể theo lời Ngựa Con .
- GV nhận xét tuyên dương 
3/ Củng cố dặn dò(2’)
- Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì?
- Về nhà tập kể lại câu chuyên cho bạn bè, người thân nghe.
- Học sinh theo dõi.
- 20 Học sinh đọc nối tiếp.
- 5 em đọc .
4 Học sinh đọc tiếp nối .
- 4 em đọc 
HS lắng nghe .
Lập nhóm 4 đọc bài .
3 nhóm đọc trước lớp .
Lớp nhận xét .
- 2 em 
- Học sinh đọc thầm đoạn 1 
- Học sinh trả lời .
- Học sinh đọc thầm đoạn 2.
- Đến bác thợ rèn để xem lại bộ 
- Ngựa con ngúng nguẩy đáp : Cha yên tâm . Móng của con 
- Học sinh đọc thầm đoạn 3,4.
- Ngựa con chuẩn bị không chu đáo .
-Đừng bao giờ chủ quan dù việc nhỏ nhất .
- 3 Học sinh đọc đoạn 2
- 3 Học sinh đọc phân vai ( 2 lượt)
 - Cả lớp theo dõi và nhận xét
- Lắng nghe 
- Theo dõi
- Hs quan sát 
- Lập nhóm 4 kể cho nhau nghe .
- 4 Học sinh kể 4 đoạn trước lớp .
- Cả lớp theo dõi nhận xét bình chọn ngươiø kể hay nhất.
- 3 em khá , giỏi kể trước lớp .
- HS phát biểu .
Môn : TOÁN: 
Bài : SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
A. MỤC TIÊU.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
-Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số.
- Các bài tập cần làm : 1,2,3,4a
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 & 2.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ(4’)
+ Nêu lại qui tắc so sánh các số trong phạm vi 10 000.
+ Yêu cầu làm các bài tập làm thêm 
2. Bài mới: Giới thiệu bài(1’).
 Hoạt động 1(5’) So sánh các số có số các chữ số khác nhau.
+ Viết lên bảng 99 999 ... 100 000 và yêu cầu học sinh điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào ô trống.
+ Vì sao em điền dấu < ?
Hoạt động 2: (5’)So sánh hai số có cùng chữ số.
+ Yêu cầu học sinh điền dấu ( ; =) vào chỗ trống : 76 200 ..... 76 199.
+ Vì sao em điền như thế?
+ Dựa vào cách so sánh các số có 4 chữ số, em nào nêu được cách so sánh các số có 5 chữ số với nhau?
Kết luận: Chúng ta bắt đầu so sánh các chữ số ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ hàng cao đến hàng 
Hoạt động 3(18’) Luyện tập thực hành.
Bài tập 1 , =
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
+ Yêu cầu làm bài .
+ Nhận xét chữa bài 
Bài tập 2. Điền dấu , = 
 - Hướng dẫn cách làm tương tự bài 1
Bài tập 3. Tìm số lớn nhất 
+ Yêu cầu làm bài.
+ Vì sao 92386 là số lớn nhất trong các số: 83269 ; 92368 ; 29 836 ; 68932.
+ Vì sao 54370 là số bé nhất trong các số: 74203 ; 100 000 ; 54307 ; 90241.
Bài tập 4a Viết các số 30620; 8258; 31855; 16999 theo thứ tự từ bé đến lớn 
+ Hướng dẫn cách làm .
+ Yêu cầu giải thích cách xếp của mình?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
 3: Củng cố & dặn dò(2’)
+ Bài tập về nhà bài 4b SGK
+ Tổng kết giờ học .
+ 2 em nêu
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ 2 học sinh lên bảng điền dấu, cả lớp làm vào giấy nháp. 
 99 999 < 100 000.
-Học sinh : vì 99 999 có 5 chữ sốcòn 100 000 là số có 6 chữ số ...
+ Học sinh điền: 76 200 > 76 199
+ Học sinh nêu ý kiến.
+ HS nêu .76 200 > 76 199 vì hai số có Hàng chục nghìn,nghìn,bằng nhau nhưng hàng trăm 2 > 1 nên 76 200 > 76 199 và 76 199 < 76 200.
+ Điền dấu so sánh các số.
+ 2 học sinh lên bảng mỗi em làm một cột, lớp làm vào vở 
a) 4589 35 275
 8000 = 7999+1 99 999 < 100 000
 3527 > 3519 86 573 < 96 573
+ 1 Học sinh lên bảng khoanh tròn vào số lớn nhất trong phần a và số bé nhất trong phần b.
+ Vì số 92 386 là số có hàng chục nghìn lớn nhất trong các số.
+ Vì số 54 370 là số có hàng chục nghìn bé nhất trong các số.
+ 1em lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
+ Học sinh giải thích trước lớp .
 Thứ 3 ngày 23 tháng 3 năm 2011
Môn : CHÍNH TẢ 
Bài : CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I/ MỤC TIÊU 
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
-Làm đúng bài tập phân biệt các âm,dấu thanh dễ viết sai do phát âm: l/n; dấu hỏi/dấu ngã
II/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài các bài tập chính tả. Vở Bài tập Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 / Kiểm tra bài cũ (4’)
 - Gọi Học sinh lên bảng viết các từ : mênh mông, bến bờ, rên rỉ, mệnh lệnh.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài (1’)
 Hoạt động 1: (20’) Hướng dẫn viết chính tả.
- Giáo viên đọc đoạn văn.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa?
- Hãy nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu viết các từ vừa tìm được.
- Giáo viên đọc từng câu .
- Giáo viên đọc lại bài .
- Giáo viên thu bài chấm .
- Nhận xét chữa lỗi .
Hoạt động 2 (10’) Hướng dẫn làm bài  ... he tường thuật  dựa theo gợi ý ( BT1) 
- Viết lại được một tin thể thao ( BT2 )
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý .
- Tranh ảnh một số cuộc thi đấu thể thao . Các mẫu tin thể thao .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 Bài cũ (4’)
- Yêu cầu đọc lại bài văn tuần trước .
- Nhận xét 
2 Bài mới Giơí thiệu bài (1’)
Hoạt động 1 ( 15’) Luyện nói 
- GV nêu yêu cầu bài .
- Hướng dẫn cách kể : Buổi thi đâu em tận mắt nhìn thấy hoặc xem trên ti vi .
- Yêu cầu đọc câu hỏi gợi ý .
+ Đó là môn thể thao nào ?
+ Em tham gia hay chỉ xem thi đấu ?
+ Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu ?
+ Em cùng xem với những ai ?
+ Buổi thi đấu diễn ra như thế nào ?
+ Kết quả thi đấu ra sao ?
- Yêu cầu thảo luận .
- Trình bày 
- Nhận xét .
Hoạt động 2 ( 15’) Luyện viết 
- Yêu cầu viết lại một tin thể thao em mới được đọc trên báo , tạp chí hay trên ti vi .
- Yêu cầu đọc các mẫu tin vừa viết .
- Nhận xét ghi điểm .
3 Củng cố , dặn dò ( 2’) 
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà tiếp tục haonf thành bài kể về một trận thi đấu thể thao .
- 3 em đọc .
- 2 em đọc .
- Theo dõi .
- 3 em đọc .
- Thảo luận theo cặp .
- 6 em trình bày .
- HS viết vào vở .
- 7 em đọc .
 Môn : TOÁN : 
Bài : ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. XĂNG-TI-MÉT.
A. MỤC TIÊU.
- Biết đơn vị đo diện tích : Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. Các bài tập 1,2,3. 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Hình vuông có cạnh 1 cm cho mỗi học sinh.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ(4’)
+Yêu cầu làm bài 2,3 .
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới: Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 1(10’) Giới thiệu xăng-ti-mét vuông .
+ Để đo diện tích người ta dùng đơn vị đo diện tích. Một trong những đơn vị đo diện tích thường gặp là xăng-ti-mét vuông. Xăng-ti-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1cm. Xăng-timét vuông viết tắt là cm2.
+ Phát cho mỗi hs 1 hình vuông có cạnh1cm và yêu cầu đo cạnh của hình vuông này
+ Vậy dtích của hình vuông này là bao nhiêu?
+ Hướng dẫn cách viết cm2 : khi viết kí hiệu xăng-ti-mét vuông (cm2) các em chú ý viết số 2 ở phía bên trên, bên phải của cm.
Hoạt động 2 (20’) Luyện tập.
Bài tập 1.
+ Yêu cầu đọc và viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông, 
+ GV chỉ bảng, yêu cầu đọc các số đo .
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình A, hỏi: Hình A gồm mấy ô vuông? Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu?
+ Học sinh tự làm với hình B.
+ So sánh d.tích hình A và diện tích hình B?
Kết luận: Hai hình có cùng diện tích là 6cm2 nên diện tích của hai hình bằng nhau.
Bài tập 3.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Khi thực hiện các phép tính này chúng ta cũng thực hiện như với các số đo có đơn vị là đơn vị chiều dài .
18cm2 + 26 cm2 = 6 cm2 x 4 =
40 cm2 – 17 cm2 = 32 cm2 : 4 = 
+ Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh.
Bài tập 4. HS khá giỏi 
+ Gọi Học sinh đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và ghi điểm cho HS. 
3. Củng cố & dặn dò( 2’) 
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Học sinh nghe giảng.
+ Học sinh cùng đo và báo cáo kết quả: Hình vuông có cạnh là 1cm.
+ Là 1cm2.
- HS viết bảng con .
+ Học sinh lần lượt đọc .
+ Hình A có 6 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2.
+ Hình B gồm 6 ô vuông 1cm2, vậy diện tích của hình B là 6 cm2.
+ Diện tích của hai hình này bằng nhau.
+ Thực hiện các phép tính với số đo có đơn vị diện tích.
+ Học sinh nghe hướng dẫn, sau đó làm bài, 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Học sinh đọc theo SGK.
+ Tờ giấy xanh 300 cm2,tờ đỏ 280 cm2 .
+Tờ xanh có diện tích lớn hơn tờ đỏ... 
+ 1học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
 Bài giải.
 Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là:
 300 – 280 = 20 (cm2)
 Đáp số: 20 cm2.
Môn :Chính tả
Bài :	CÙNG VUI CHƠI
I/ MỤC TIÊU
- Nhớ– viết đúng bài chính tả ;Trình bày đúng đẹp chính xác các khổ thơ 2,3,4 của bài Cùng vui chơi. 
- Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm: l/n ; dấu hỏi /dấu ngã
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài các bài tập chính tả.
- Vở Bài tập Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1 / Kiểm tra bài cũ (4’)
- Yêu cầu viết các từ: ngực nở, hùng dũng, 
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 1 (20’)Hướng dẫn viết chính tả.
- Giáo viên đọc đoạn thơ.
- Các bạn Học sinh chơi khéo như thế nào?
- Hãy nêu các từ khó .
- Yêu cầu viết các từ vừa tìm được.
- Bài thơ được trình bày như thế nào?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa?
- Viết chính tả. 
- Giáo viên thu bài chấm.
- Nhận xét chữa lỗi .
Hoạt động 3 ( 10’) Làm bài tập chính tả
Bài 2.
- Yêu cầu tìm từ chứa tiếng có âm l/ n .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Bóng ném – leo núi – cầu lông 
3 Củng cố dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà viết lại các chữ viết sai làm bài tập còn lại .
- 2 em lên bảng viết .
- 2 em đọc thuộc 3 khổ thơ. Cả lớp đọc lại.
 - Bay lên rồi lộn xuống .
- Học sinh nêu : vòng, dẻo chân, nắng vàng, khỏe người
- HS viết bảng con:
- Cách lề 3 ô .
- Các chữ đầu dòng viết hoa .
- Học sinh nhớ viết , tự soát lỗi
- 10 em nộp vở .
- 1 Học sinh đọc yêu cầu trong SGK
- Làm trong VBT .
- 2 em đọc kết quả.
- Học sinh tự sửa bài.và làm vào vở
Môn : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: 
Bài : MẶT TRỜI 
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất : Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất 
- Nêu đượcnhững việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động (2’)
2. Kiểm tra bài cũ(3’)
-Thực vật và động vật khác nhau ở điểm gì?
- Nhận xét 
3. Bài mới:
 Hoạt động 1(10’) Thảo luận .
+ Yêu cầu thảo luận 2 câu hỏi trong SGK.
- Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật?
- Khi đi ra ngoài trời nắng, em thấy như thế nào? Tại sao?
+ Qua kết quả thảo luận, em có những kết luận gì về mặt trời?”
+ Kết luận: mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt.
+ Học sinh lấy ví dụ mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt.
Hoạt động 2(10’) Vai trò của mặt trời đối với cuộc sống.
- Yêu cầu thảo luận theo cặp .
- Theo em, mặt trời có vai trò gì?
- Hãy lấy ví dụ để chứng minh vai trò của mặt trời?
+ Kết luận:Nhờ có Mặt Trời chiếu sáng và toả nhiệt, cây cỏ mới xanh tươi, người và động vật mới khoẻ mạnh. .
Hoạt động 3(7’) Sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời.
- Gia đình em dùng ánh sáng Mặt Trời để làm gì ?
+ Kết luận: Con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời vào rất nhiều việc trong cuộc sống hằng ngày..
4. Củng cố & dặn dò:
+ Học sinh đọc “ Bóng đèn toả sáng”.
+ Học thuộc ghi nhớ.Chuẩn bị bài: Trái đất.
- HS trả lời .
+ Tiến hành thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
- Nhờ có ánh sáng mặt trời.
- Em thấy khát nước, nóng và mệt. Đó là do mặt trời toả nhiệt xuống.
+ Học sinh lớp tổng hợp 2 ý kiến trên.
+ Cây để lâu dưới ánh mặt trời sẽ chết vì khô, héo.
+ Học sinh thảo luậnvà trả lời.
- Mặt trời có vai trò:
+ Cung cấp nhiệt và ánh sáng .
+ Cung cấp ánh sáng để con người và cây cối sinh sống.
+ Mùa đông lạnh giá nhưng con người vẫn sống được nhờ có mặt trời cung cấp nhiệt, sưởi ấm, đảm bảo sự sống.
+ Ban ngày không cần thắp đèn ta cũng có thể nhìn thấy mọi vật là do mặt trời chiếu sáng.
- HS phát biểu :phơi quần áo, phơi thóc, lạc, đỗ, rơm rạ,cung cấp ánh sáng để cây quang hợp ,chiếu sáng mọi vật vào ban ngày, dùng làm điện. làm muối 
- 2 em đọc .
 SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I.Mục tiêu: -Đánh giá hoạt động trong tuần thứ 28
 -Triển khai kế hoạch & nhiệm vụ tuần học thứ 29
II Chuẩn bị: -Bản tổng kết hoạt động trong tuần thứ 28
 -Bản kế hoạch h oạt động trong tuần thứ 29
III.Các hoạt động chủ yếu.
1. Giới thiệu nội dung của tiết học
Hoạt động 1.Đánh giá hoạt động của tuần thứ 2 8 : (15 phút)
- Các tổ trưởng đọc nhận xét kết quả theo dõi của tổ trong tuần.Giáo viên nhận xét chung:
 - Ưu điểm:-Đi học chuyên cần, chăm chỉ. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ tốt.
-Học bài & làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Nhiều bạn được hoa điểm mười .
-Thực hiện vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 Khuyết điểm: - Một số em hay nghỉ học , hay nói chuyện riêng trong lớp .
Hoạt động 2. Triển khai hoạt động tuần 2 9: ( 10 phút)
- Ôn bài và làm bài trước khi đến lớp .Đi học đúng giờ. Xem kĩ thời khoá biểu trước khi đến lớp.Thực hiện phong trào đội “rác không chạm đất” thu gom giấy vụn.
- Thực hiện kiểm tra việc giữ gìn vở sạch chữ đẹp. Tiếp tục duy trì tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ- Giữ gìn trường lớp sạch sẽ. 
2. Tổng kết dặn dò (7 phút)
- Sinh hoạt văn nghệ tập thể, lớp phó văn thể điều khiển.
- Dặn dò học sinh ôn kĩ bài trước khi đến lớp . Nhận xét tuyên dương, nhắc nhở.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_28_le_quang_trung.doc