Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 28 - Nguyễn Phi Tuấn

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 28 - Nguyễn Phi Tuấn

Môn : Đạo đức

 Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước

I - Mục tiêu :

1 .Kiến thức :

- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước .

- Nêu dược cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm .

- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương .

2 . Kĩ năng :

- Biết sử dụng tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm .

3. Thái độ :

- Quí trọng nguồn nước . Có ý thức sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước .

* Cho nhiều HS thực hành đóng vai trước lớp .

 

doc 33 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 11/01/2022 Lượt xem 394Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 28 - Nguyễn Phi Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 28
Thứ / ngày
Moân
Tên bài
Thứ 2
Đạo đức
Tập đọc - kể chuyện
Toán
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ( T1 )
Cuộc chạy đua trong rừng 
So sánh các số trong phạm vi 100.000
 Thứ 3
Toán
Chính tả
Thủ công
Tự nhiên xã hội
Thể dục
Luyện tập 
Cuộc chạy đua trong rừng 
Làm đồng hồ để bàn ( T1 ) 
Thú 
Bài thể dục với hoa . Trò chơi “ HA - HY ” 
Thứ 4
Toán
Tập đọc
Âm nhạc
Luyện từ Và câu
Luyện tập 
Cùng vui chơi 
Ôn bài hát : Tiếng hát bạn bè mình 
Nhân hóa . Ôn cách đặt và trả lời . . .
Thứ 5
Tập viết
Chính tả
Toán
Thể dục
Ôn chữ hoa T
Nhớ - viết : Cùng vui chơi 
Diện tích của một hình 
Bài TD với hoa .Trò chơi : “Nhảy ô tiếp sức ” 
Thứ 6
Tập làm văn
Toán
Mỹ thuật
Tự nhiên xã hội
Sinh hoạt
Kể lại một trận thi đấu thể thao 
Đơn vị đo diện tích . Xăng ti mét vuông 
Vẽ trang trí : Vẽ màu vào hình có sẵn 
Mặt trời 
Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 20110 
Tiết : 1 
Môn : Đạo đức
	Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước 	
I - Mục tiêu : 
1 .Kiến thức : 
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước .
- Nêu dược cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm .
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương .
2 . Kĩ năng : 
- Biết sử dụng tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm .
3. Thái độ :
- Quí trọng nguồn nước . Có ý thức sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước .
* Cho nhiều HS thực hành đóng vai trước lớp . 
- Tài liệu và phương tiện :
- Vở bài tập Đạo đức 
- Các tư liệu về sử dụng nguồn nước . 
III - Các hoạt động dạy học :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HTĐB
- Giới thiệu bài , ghi bảng .
+ Hoạt động 1 : Vẽ tranh hoặc xem ảnh .
- Mục tiêu : HS hiểu nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống .
- Tiến hành : Yêu cầu HS quan sát ảnh .
- Cho HS chọn 4 thứ cần thiết nhất .
- Gọi vài HS trình bày kết quả trước lớp .
- Nhận xét .
* Kết luận : Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt .
+ Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm . 
- Mục tiêu : HS biết nhận xét và đánh giá hành vi khi sử dụng nước .
- Tiến hành : Chia nhóm , phát phiếu, yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi .
- Gọi các nhóm trình bày kết quả trước lớp .
* Kết luận :
a, Không nên tắm rữa cho trâu , bò ngay cạnh giếng vì sẽ làm bẩn giếng nước, ảnh hưởng đến sức khỏe con người .
b, Là sai vì làm ô nhiễm nguồn nước .
c, Là đúng vì đã giữ sạch đồng ruộng và nước không bị nhiễm độc .
d, Là sai vì đã làm lãng phí nước sạch .
đ, Là đúng để bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm .
* Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để nước không bị ô nhiễm .
+ Hoạt động 3 :Thảo luận nhóm .
- Mục tiêu : HS biết quan tâm tìm hiểu thực tế sử dụng nước nơi mình ở .
- Tiến hành : Chia nhóm, phát phiếu thảo luận .
a, Nước nơi em đang ở thiếu, thừa hay đủ dùng ?
b, Nước sinh hoạt nơi em đang sống là sạch hay ô nhiễm ?
- Gọi các nhóm trình bày kết quả .
- Nhận xét, khen ngợi 
- Củng cố , dặn dò : Yêu cầu HS chuẩn bị bài học sau .
Hướng dẫn thực hành :
- Tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở gia đinh, nhà trường, cách sử dụng và bảo vệ .
- Lắng nghe 
- Quan sát ảnh .
- HS chọn 4 thứ và trình bày lí do 
- Trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét 
- Lắng nghe 
- Các nhóm thảo luận nhận xét trong mỗi trường hợp là đúng hay sai .
- Đại diện các nhóm trình bày , các nhóm khác bổ sung .
- Lắng nghe 
- 4 HS nhắc lại kết luận 
- Các nhóm thảo luận theo từng nội dung câu hỏi .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung .
- Lắng nghe 
Gợi ý và hướng dẫn HS yếu 
4 HS nhắc lại 
kết luận 
Tiết : 2 , 3 
Môn : Tập đọc - kể chuyện 
Cuộc chạy đua trong rừng xanh
I - Mục tiêu : 	 
A : Tập đọc
1 . Kiến thức :
- Chú ý các từ ngữ : sữa soạn, bờm dài, ngúng nguẩy .
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con .
- Hiểu nội dung : Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo . Nếu chủ quan, coi thường những thứ tửng chừng nhỏ thì sẽ thất bại . 
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK .
2 . Kĩ năng :
- HS đọc đúng các câu , đoạn trong bài .
- Biết ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và giữa các cụm từ .
3 . Thái độ :
- HS có ý thức tham gia xây dựng bài và đọc bài một cách tích cực .
B : Kể chuyện
 Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa .
* Cho học sinh đọc từ ngữ khó , câu , đọan nhiều lần .
II - Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa chuyện trong SGK .
- Bảng lớp viết đoạn văn hướng dẫn luyện đọc .
III - Các hoạt động dạy học :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HTĐB
 Bài mới : 
1. Giới thiệu bài, nghi bảng .
2. Luyện đọc : 
a/ Đọc diễn cảm toàn bài
- Gọi 1 HS đọc lại bài 
b/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Gọi học sinh đọc từng câu 
- Gọi học sinh đọc từng đoạn 
- Rút từ ngữ giải nghĩa 
- Chia nhóm đôi
- Cho lớp đọc đồng thanh bài văn .
3 . Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Cho học sinh đọc thầm đoạn 1 
+ Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế 
nào ?
 ( Chú sữa soạn cho cuộc đua không biết chán, chú mãi mê soi mình dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp ).
* Ngựa con chỉ lo chải chuốt, tô điểm cho vẽ ngoài của mình .
- Cho HS đọc thầm đoạn 2 
+ Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ? (Ngựa cha chỉ thấy con chỉ mải ngắm vuốt, khuyên con : Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng . Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp ).
+ Nghe cha nói ngựa con phản ứng thế nào ? ( Ngựa con ngúng nguẩy, đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm . Con nhất định sẽ thắng ) .
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3, 4 .
+ Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi ? (Ngựa con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi, đáng lẽ phải lo sữa sang bộ móng sắt, thì ngựa con lại chỉ lo chải chuốt ). 
+ Ngựa con rút ra bài học gì ? (Đừng bao giờ chủ quan dùlà việc nhỏ nhất ).
4 . Luyện đọc lại : 
- Đọc diễn cảm đoạn 1, hướng dẫn HS cách đọc 
- Cho HS thi đọc đoạn văn .
- Gọi 1 học sinh đọc cả bài .
Kể chuyện
1 . Nêu nhiệm vụ : 
2 . Hướng dẫn học sinh kể chuyện theo lời Ngựa Con .
- Gọi 1 HS kể mẫu .
- Hướng dẫn HS quan sát tranh để kể .
- Chia nhóm đôi , yêu cầu các nhóm kể cho nhau nghe .
- Gọi vài HS kể trước lớp 
Củng cố , dặn dò : Nhận xét , nhắc nhở
- Nhắc đầu bài 
- Theo dõi SGK 
- 1 học sinh đọc lại bài 
- Nối tiếp đọc 
- Nối tiếp đọc 
- Đọc đoạn trong nhóm 
- Lớp đọc ĐT
- Đọc thầm đoạn 1
- Trả lời 
- Đọc thầm đoạn 2
-Trả lời 
-Trả lời 
- 1 HS đọc đoạn 3, 4 
-Trả lời 
- Trả lời 
- Lắng nghe 
- Thi đọc đoạn văn 
- 1 HS đọc cả bài
- 1 HS kể mẫu 
- Quan sát tranh 
- Từng cặp tập kể 
- Vài HS kể trước lớp
Luyện đọc, câu đoạn nhiều lần 
Giúp HS yếu trả lời 
Nhiều HS thi đọc 
Giúp h/s yếu kể
Tiết : 4 
Môn : Toán 
So sánh các số trong phạm vi 100.000 
I - Mục tiêu : 
1. Kiến thức :
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000 .
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số .
2 . Kĩ năng :
- Làm đúng các bài tập . 
3 . Thái độ : 
- HS nhiệt tình tham gia xây dựng bài và làm bài tập một cách tích cực .
II - Các hoạt động dạy học :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HTĐB
 Bài mới : - Giới thiệu bài, nghi bảng .
1 . Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000 .
- Viết lên bảng số : 999  1012 yêu cầu HS so sánh điền dấu .
- Cho HS nhận xét .
- Viết bảng số : 9790  9786 yêu cầu HS so sánh .
- Cho HS nhận xét .
2 . Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100.000 .
a . So sánh số 100.000 và 99999.
- Viết lên bảng rồi hướng dẫn HS nhận xét .
- 100.000 có mấy chữ số ?
- 99999 có mấy chữ số ?
- Số nào có nhiều chữ số hơn ? 
+ Vậy 100.000 > 99999 
b . So sánh 76200và 76199 .
- Hai số này cùng có năm chữ số, ta so sánh các cặp số . Cặp số hàng chục nghìn, nghìn , hàng trăm có 2 > 1 .
+ Vậy 76200 > 76199 .
3 . Thực hành :
Bài 1 : Hướng dẫn HS so sánh số lớn số bé .
Bài 2 : Cho HS tự làm rồi chữa bài . 
Bài 3 : Hướng dẫn HS tìm số lớn nhất, bé nhất .
Bài 4 : Hướng dẫn HS viết số .
Củng cố, dặn dò : Yêu cầu HS về nhà làm bài tập trong vở .
- Lắng nghe 
- 999 < 1012 
- 999 có chữ số ít hơn chữ số 1012 nên 999 < 1012 .
- 9790 > 9786 
- Hai số có cùng 4 chữ số, chữ số hàng nghìn đều là 9, hàng trăm đều là 7, hàng chục có 9 > 8 .
Vậy 9790 > 9786 .
- Đếm số 100.000 và 99999
- Có 6 chữ số 
- Có 5 chữ số 
- Số 100.000 có nhiều chữ số hơn .
- 2 số có cùng 5 chữ số 
 4589 < 10001 
 35276 > 35275 
 8000 = 7999 + 1 
 99999 < 100.000
 89156 < 89516
 67628 < 67728
 69731 > 69713
 89999 < 90000
- Số lớn nhất : 92368 
- Số bé nhất : 54307
- Từ bé đến lớn :
8258, 16999, 30620, 31855
- Từ lớn đến bé :
76253, 65372, 56372, 56327 .
Nhiều HS yếu so sánh trước lớp 
Hướng dẫn HS yếu so sánh 
Giúp HS yếu làm đúng các bài tập 
Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 20110
Tiết : 1 
Môn : Toán 
Luyện tập 
I - Mục tiêu : 
1. Kiến thức :
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số .
- Biết so sánh các số .
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm).
2 . Kĩ năng :
+ Làm đúng các bài tập.
3 . Thái độ : 
+ HS nhiệt tình tham gia xây dựng bài và làm bài tập một cách tích cực .
II . Đồ dùng dạy học :
- Bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1, 2  9
III - Các hoạt động dạy học :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HTĐB
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 
- Nhận xét , ghi điểm 
B. Bài mới : 
 1 . Giới thiệu bài, ghi bảng .
 2 . Thực hành : 
Bài 1: Hướng dẫn HS làm .
99601, 99602, 99603 số sau hơn số trước 1 đơn vị .
Bài 2 : (Giảm câu a).
Hướng dẫn HS so sánh và điền dấu thích hợp .
 8375 > 8275 .
Bài 3 : Tính nhẩm .
Bài 4 : Hướng dẫn HS tìm số lớn nhất có 5 chữ số và số bé nhất .
Bài 5 : Đặt tính rồi tính .
Củng cố , dặn dò : Yêu cầu HS về nhà làm bài trong vở bài tập 
- 2 HS lên bảng làm 
- Lắng nghe 
- 18300, 18400, 18500, 18600 .
- 90000, 91000, 92000, 93000 .
 36478 < 36488
 6500 + 200 > 6621
 89429 > 89420
 8700 - 700 = 8000 
- 8000 - 3000 = 5000
- 3000 x 2 = 6000
- Số lớn nhất : 99999 
- Số bé nhất : 10000 vì tất cả các số có 5 chữ số khác đều lớn hơn nó . 
- 3254 + 2473 = 5727
- 8326 - 4916 = 3410
- 8460 : 6 = 1410 
- 1326 x 3 = 3978 
Giúp HS yếu ... iểm tra bài cũ :
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập trong vở bài tập .
- Nhận xét , ghi điểm 
B. Bài mới : 
 Giới thiệu bài , ghi bảng :
1 . Giới thiệu biể tượng về diện tích .
Ví dụ 1 : Dùng một hình tròn, một hình chữ nhật . Sau đặt hình chữ nhật nằm trọn trong hình tròn. Ta nói : Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn .
- Gọi vài HS nhắc lại 
Ví dụ 2 : Giới thiệu hai hình A và B ( trong SGK ) là hai hình có dạng khác nhau, nhưng cùng có một số ô vuông như nhau : HS thấy được : Hai hình A và B có diện tích bằng nhau .
Ví dụ 3 : Hình P tách thành hình M và N thì tích hình P bằng tổng diện tích hình M và N 
( có thể thấy hình P gồm 10 ô vuông, hình 
M gồm 6 ô vuông, hình N gồm 4 ô vuông , 10 ô vuông = 6 ô vuông + 4 ô vuông ) . 
2 . Thực hành :
Bài 1 :
- Câu nào đúng, câu nào sai .
Bài 2 : 
- Hướng dẫn HS trả lời .
Bài 3 : 
- So sánh : Gợi ý :
Dùng miếng bìa hình vuông gồm 9 ô vuông bằng nhau gấp thành 1 đường chéo và cắt rời ra hai hình tam giác cho HS quan sát và so sánh .
Củng cố , dặn dò .
- Yêu cầu học sinh làm bài tập ở nhà . 
- 2 học sinh lên bảng làm 
- Nhắc đầu bài 
- Quan sát mẫu .
- Vài HS nhắc lại 
- Quan sát và nhận xét 
- Câu a : sai
- Câu b : đúng
- Câu c : sai 
a , Hình P gồm 11 ô vuông 
Hình Q gồm 10 ô vuông 
b , Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q .
- Diện tích hình A bằng diện tích hình B .
dẫn kĩ cho HS yếu 
HS yếu hoàn thành các bài tập 
Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 20110
Tiết : 1 
Môn : Tập làm văn 
Kể lại trận thi đấu thể thao 
I - Mục tiêu : 
1 Kiến thức :
- Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật dựa theo gợi ý BT1 .
- Viết lại được một tin thể thao BT2 .
2 . Kĩ năng : 
- Lời nói rõ ràng, rành mạch, tự nhiên .
- Học sinh viết được một tin thể thao đúng theo yêu cầu .
3 . Thái độ :
- Học sinh tham gia xây dựng bài và viết bài một cách tích cực .
II - Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viết sẵn các gợi ý SGK .
III - Các hoạt động dạy học :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HTĐB
A - Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc bài viết tiết TLV tuần 26 .
- Nhận xét nghi điểm 
B - Giới thiệu bài , ghi bảng :
2 - Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
a/ Bài tập 1 : 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
+ Nhắc HS : Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em tận mắt nhìn thấy trên sân vận động hoặc trên ti vi  
* Đặt câu hỏi gợi ý :
+ Trận đó là môn thể thao nào ? ( bóng bàn, bóng đá, cầu lông ) 
+ Em đã tham gia hay chỉ xem thi đấu ? Em cùng xem với ai ? ( Em đã được xem trận đấu cùng với bố / với anh trai )
+ Trận thi đấu được tổ chức ở đâu ? Khi nào ? Giữa đội nào với đội nào ? ( Trận thi đấu được tổ chức ở sân vận động huyện vào thứ bảy tuần trước . Giữa đội Sơn Giang và đội Đức Bình . Trận thi đấu diễn ra ngay trên sân )
+ Diễn biến của cuộc thi đấu như thế nào ? ( Sau khi trọng tài ra lệnh bắt đầu thi đấu đã trở nên gay cấn ngay )
+ Kết quả của cuộc thi ra sao ? ( Cuối cùng chiến thắng đã thuộc về đôi Sơn Giang , các cổ động viên hò reo không dứt )
- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu . 
- Chia nhóm đôi, yêu cầu các cặp kể cho nhau nghe . 
- Gọi học sinh thi nhau kể .
- Nhận xét, bình chọn .
b/ Bài tập 2 : 
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập . 
 - Nhắc HS : Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác ( nói rõ tin đó nhận được nguồn nào : đọc sách, báo, ti vi ) .
- Cho HS viết bài vào vở 
- Gọi HS đọc bài trước lớp .
- Nhận xét lời thông báo, ghi điểm . 
3- Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
- Nhắc học sinh chưa viết xong về nhà viết tiếp.
- 2 HS đọc 
- Nhắc đầu bài 
- Đọc yêu cầu 
- Trả lời 
- Trả lời 
- Trả lời 
- 1 HS kể mẫu . Cả lớp theo dõi, nhận xét . 
- Các cặp kể cho nhau nghe .
- Nối tiếp nhau kể . Cả lớp bình chọn 
- Lắng nghe 
- Đọc yêu cầu bài tập 
- Viết bài vào vở 
- Đọc bài trước lớp 
- Lắng nghe
Gợi ý kĩ cho HS yếu 
Hướng dẫn HS yếu kể 
Giúp HS yếu viết đúng yêu cầu 
Tiết : 2 
Môn : Toán 
Đơn vị đo diện tích . Xăng - ti - mét vuông 
I - Mục tiêu : 
1. Kiến thức :
- Biết đơn vị đo diện tích : Xăng - ti - mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm .
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng - ti - mét vuông .
2 . Kĩ năng :
- Biết đọc, viết đúng số đo diện tích theo xăng - ti - mét vuông .
- Làm đúng các bài tập . 
3 . Thái độ : 
+ HS nhiệt tình tham gia xây dựng bài và làm bài tập một cách tích cực .
II . Đồ dùng dạy học : 
- Hình vuông có cạnh 1cm .
III - Các hoạt động dạy học :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HTĐB
A . Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập .
- Nhận xét, ghi điểm .
B . Bài mới :
 - Giới thiệu bài, nghi bảng .
1 . Giới thiệu xăng - ti - mét vuông .
- Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích : xăng - ti - mét vuông .
- Xăng - ti - mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1cm .
- Cho HS quan sát hình vuông có cạnh 1cm2 . Đó là một xăng - ti - mét vuông . 
- Xăng - ti - mét vuông viết tắt là : cm2 .
2 . Thực hành :
Bài 1 : Luyện đọc, viết số đo xăng - ti - mét vuông .
Bài 2 : Hướng dẫn HS viết vào chổ chấm . 
Bài 3 : Hướng dẫn HS tính theo mẫu .
Bài 4 : (Giảm tải).
Củng cố, dặn dò : Yêu cầu HS về nhà làm bài tập trong vở .
- 2 HS lên bảng làm 
- Nhắc đầu bài 
- Lắng nghe 
- Quan sát hình và trả lời 
- HS đọc nhiều lần 
- 5cm2 , 120cm2 
- Một nghìn năm trăm xăng ti mét vuông .
- 10.000cm2 
- Hình B gồm 6 ô vuông 1 cm2
- Diện tích hình B bằng 6 cm2 .
- Diện tích hình A bằng diện tích hình B ( vì cùng 6cm2 )
18cm2 + 26cm2 = 44cm2
40cm2 - 17cm2 = 23cm2
Hướng dẫn kĩ HS yếu 
Giúp HS yếu làm đúng các bài tập 
Tiết : 3 
Môn : Mĩ thuật 
Vẽ màu vào hình có sẵn 
I - Mục tiêu : 
1 . Kiến thức :
- HS biết thêm về cách vẽ màu . 
- Biết cách vẽ màu vào hình .
- Vẽ được màu vào hình có sẵn .
2 . Kĩ năng : 
- Vẽ được màu vào hình có sẵn, đúng theo yêu cầu . 
3 . Thái độ : 
- HS yêu thích học vẽ .
II - Chuẩn bị :
Giáo viên :
- Phóng to 2 - 3 hình vẽ trong vở tập vẽ .
Học sinh : 
- Vở tập vẽ , bút chì , màu .
III - Các hoạt động dạy học :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HTĐB
 Giới thiệu bài, nghi bảng .
+ Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét . 
- Yêu cầu HS xem hình ở vở tập vẽ để nhận biết :
+ Trong hình vẽ sẵn, vẽ những gì ?
+ Tên hoa đó là gì ? 
+ Vị trí của lọ và hoa trong hình vẽ ?
- Gợi ý HS vẽ màu .
+ Hoạt động 2 : Cách vẽ màu .
- Giới thiệu hình gợi ý cách vẽ để HS biết vẽ màu : 
- Vẽ màu ở xung quanh hình trước, ở giữa sau .
- Thay đổi hướng nét vẽ ( ngang, dọc, xiên, thưa, dày, đan xen ) để bài sinh động hơn .
- Với bút dạ cần đưa nét nhanh 
- Với sáp màu và bút chì màu không nên chồng nét nhiều lần 
- Với màu nước, màu bột cần thử màu ( tìm trước màu định vẽ ) và rữa bút sạch để màu trong, không bị đục .
 + Hoạt động 3 : Thực hành 
- Nêu yêu cầu của bài tập .
- Vẽ màu vào hình có sẵn theo ý thích .
- Vẽ màu kín hình hoa, lọ, quả, nền ( màu không ra ngoài nét vẽ )
- Vẽ màu tươi sáng, có đậm, nhạt .
- Cho HS vẽ vào vở .
- Quan sát, nhắc nhở .
+ Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá 
- Giới thiệu một số bài vẽ đẹp , gợi ý HS nhận xét : 
+ Cách vẽ màu ( vẽ màu thay đổi, có đậm nhạt .
+ Màu bài vẽ (tươi sáng ) và tìm bài vẽ đẹp theo ý thích .
- Tóm tắt, đánh giá và xếp loại .
- Nhận xét, tuyên dương một số bài vẽ đẹp . 
- Dặn dò : Chuẩn bị cho tiết học sau .
- Nhắc đầu bài 
- Quan sát và trả lời 
- Vẽ lọ và vẽ hoa 
- Hoa sen 
- Cân đối 
- Quan sát và lắng nghe.
- Thực hành vẽ màu vào vở 
- Quan sát, nhận xét và xếp loại .
- Lắng nghe 
Hướng dẫn HS quan sát và trả lời 
GiúpHS yếu hoàn thành bài thực hành 
Tiết : 4
Môn : Tự nhiên xã hội 
Mặt trời 
I - Mục tiêu : 
1 . Kiến thức :
- Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất : Mặt Trời chiếu sáng vừa sưởi ấm Trái Đất .
2 . Kĩ năng : 
- Nhận biết được Mặt Trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt và vai trò của Mặt Trời 
3 . Thái độ : 
II - Chuẩn bị :
- Các hình trong SGK .
III - Các hoạt động dạy học :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HTĐB
Giới thiệu bài : Ghi bảng 
1. Hoạt động 1 : Thảo luận theo nhóm . 
- Mục tiêu : Biết Mặt Trời vừa chiếu sáng , vừa tỏa nhiệt .
- Tiến hành : Bước 1 : Làm việc theo nhóm .
- Chia nhóm , nêu yêu cầu .
+ Vì sao ban ngày chúng ta không cần đèn vẫn nhìn rõ mọi vật ?(Vì Mặt Trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt  )
+ Khi đi ra ngoài nắng, bạn thấy như thế nào? Tại sao ? ( Nóng vì mặt trời tỏa nhiệt ).
+ Bước 2 : Gọi các nhóm trình bày kết quả .
* Kết luận : Mặt Trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt . 
+ Hoạt động 2 : Quan sát ngoài trời .
- Mục tiêu : Biết vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất .
- Tiến hành : Bước 1 : Yêu cầu HS quan sát và thảo luận theo gợi ý :
+ Nêu ví dụ về vai trò của mặt trời đối với con người, động vật và thực vật ? ( Mặt trời có vai 
trò rất quan trọng đối với con người và động vật, thực vật, nhờ có mặt trời, cỏ cây xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh )
+ Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên trái đất ? 
- Bước 2 : Gọi các nhóm trình bày kết quả . 
* Kết luận : Nhờ có mặt trời, cỏ cây xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh . 
+ Hoạt động 3 : Làm việc với SGK .
- Mục tiêu : Kể được một số ví dụ về con người sử dụng ánh sáng mặt trời  trong cuộc sống hằng ngày .
- Tiến hành : Bước 1 : Hướng dẫn HS quan sát hình và kể một số ví dụ con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời .
Bước 2 : Gọi HS trả lời .
+ Hằng ngày gia đình em sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời để làm gì ?
* Thành tựu khoa học ngày nay trong việc sử dụng năng lượng của mặt trời ( pin mặt trời ).
Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau .
- Lắng nghe 
- Các nhóm thảo luận theo gợi ý . 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả . Các nhóm khác bổ sung .
- Lắng nghe
- Quan sát và thảo luận theo gợi ý .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả , nhóm khác bổ sung .
- Lắng nghe 
- Quan sát hình 2, 3, 4 và nêu ví dụ .
- Trả lời trước lớp 
- Phơi quần áo, phơi một số đồ dùng, làm nóng nước 
- Lắng nghe 
Giúp nhóm yếu trả lời 
3 HS yếu nhắc lại kết luận 
5 HS đọc mục bạn cần biết 
SINH HOẠT LỚP
- Yêu cầu lớp trưởng lên báo cáo tình hình học tập, lao động trong tuần qua .
- Nhận xét những mặt làm được, những mặt còn tồn tại .
- Triển khai công tác tuần tới .
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện 
- Tổng kết giờ học .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_28_nguyen_phi_tuan.doc