Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 28 - Nguyễn Thị Tiến

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 28 - Nguyễn Thị Tiến

I. Mục tiêu:

 A. Tập đọc

- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con.

- Hiểu ND: Làm việc gì cũng cần phải cẩn thận chu đáo (Trả lời được các CH trong SGK).

B. Kể chuyện.

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

- HS khá giỏi: biết kể lại từng đoạn của câu chuyện bằng lời của ngựa con.

II/ Chuẩn bị:

1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,.

2. ĐDDH: tranh, ảnh minh hoạ.

 

doc 16 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 488Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 28 - Nguyễn Thị Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày thángnăm 2010
Tập đọc - Kể chuyện
Cuộc chạy đua trong rừng
I. Mục tiêu:
 A. Tập đọc 
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con.
- Hiểu ND: Làm việc gì cũng cần phải cẩn thận chu đáo (Trả lời được các CH trong SGK). 
B. Kể chuyện. 
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- HS khá giỏi: biết kể lại từng đoạn của câu chuyện bằng lời của ngựa con.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: tranh, ảnh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
A. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 học sinh kể lại câu chuyện “Quả táo”
B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc 
a. Giáo viên đọc toàn bài 
b. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. 
- Đọc nối tiếp câu. 
- Đọc từng đoạn trước lớp (4 đoạn)
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. 
3. Tìm hiểu bài 
- Học sinh đọc thầm đoạn 1, trả lời: 
+ Ngựa con chuẩn bị tham gia hội thi như thế nào? 
(Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, chải chuốt ra dáng một nhà vô địch) 
- Đọc thầm đoạn 2, trả lời: 
+ Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì? 
 (Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng, nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp)
+ Nghe cha nói Ngựa con phản ứng như thế nào? 
 (ngúng nguẩy, đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm, con nhất định sẽ thắng)
- Một học sinh đọc to đoạn 3, 4 trả lời: 
+ Vì sao ngựa con không đạt kết quả trong hội thi? 
 (Ngựa con chuẩn bị cho cuộc đua không chu đáo, không nghe lời khuyên của cha.)
+ Ngựa con rút ra bài học gì? 
 (Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất) 
4. Luyện đọc lại 
- Giáo viên đọc mẫu một đoạn, hướng dẫn 
- Học sinh thi đọc phân vai.
Kể chuyện 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: 
- Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện kể lại toàn bộ chuyện bằng lời của ngựa con. 
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện theo lời của ngựa con. 
- Một học sinh khá đọc yêu cầu của bài tập và mẫu 
Sau đó giải thích: kể chuyện bằng lời của ngựa con là như thế nào? 
(Nhập vai mình là ngựa con, kể lại câu chuyện, xưng tôi hoặc xưng mình)
- Hướng dẫn học sinh quan sát kĩ từng tranh trong SGK, nói nhanh nội dung từng tranh. 
- Bốn học sinh nối tiếp nhau thi kể chuyện (2 - 3 lần)
- Cả lớp và giáo viên nhận xét. 
4. Củng cố, dặn dò 
- Học sinh nhắc lại ý nghĩa truyện: Làm việc gì cũng phải chu đáo, cẩn thận. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. 
- Giáo viên dặn dò
Toán
So sánh các số trong phạm vi 100 000
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số.
- Làm được các BT: bài 1,2,3,4 (cột a).
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: 
III. Các hoạt động dạy học: 
. Kiểm tra bài cũ 
Gọi 2 học sinh chữa bài tập 3, bài 4 ® nhận xét 
2. Dạy bài mới 
a. Củng cố các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Giáo viên viết bảng 9991012 ® yêu cầu học sinh so sánh, giải thích cách so sánh.
- Giáo viên viết 9790 9786 ® yêu cầu học sinh so sánh ® giải thích. 
	(cùng chữ số hàng nghìn: 9
	Cùng chữ số hàng trăm: 7
	Nhưng chữ số hàng chục: 9 > 8 nên 9790 > 9786
- Học sinh so sánh tiếp:
	 3772 3605	85138502
	45975974 	6551032
b. Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100 000
* So sánh 2 số có số chữ số khác nhau.
- Giáo viên viết bảng: So sánh 100 000 và 99 999, rồi hướng dẫn học sinh nhận xét 
+ Đếm số chữ số của 100 000 và 99 999
Kết luận: 100 000 > 99 999 (vì nhiều chữ số hơn)
	 Hay 99 999 < 100 000
- Học sinh so sánh: 937 và 20351
	 	97 366 và 100 000
	98 087 và 9 999.
* So sánh các số có cùng chữ số 
- Giáo viên nêu: So sánh 76 200 và 76 199 ® hướng dẫn học sinh nhận xét, 	 so sánh:® 76 200 > 76199
- Học sinh so sánh: 73250 và 71699
	93 273 và 93267
c. Thực hành 
* Bài 1: Học sinh tự làm ® gọi một vài học sinh nêu miệng, có giải thích. 
* Bài 2: Học sinh tự làm và đổi chéo vở. 
* Bài 3: Học sinh tự làm và nêu miệng. 
	 Số lớn nhất 90 368
	 Số bé nhất 54 307
* Bài 4: 
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Hai học sinh làm trên bảng ® nhận xét. 
4a. 8258, 16999, 30620, 31855
4b. 76 253, 65372, 56372, 56327
3. Củng cố, dặn dò 
- Học sinh nhắc lại cách so sánh 2 số.
- Giáo viên giao bài về nhà. 
Thứ ba ngày  tháng năm 2010
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số.
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 ( tính viết và tính nhẩm ).
- Làm được các BT: bài 1,2(a),3,4,5.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH:
III. Các hoạt độnqg dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 học sinh chữa bài 3, bài 4 tiết trước ® nhận xét 
2. Hướng dẫn luyện tập 
a.Bài 1:
 Giáo viên chép đề bài (dãy 1) lên bảng, nêu yêu cầu 
- Học sinh nhận xét, rút ra quy luật của dãy số (số sau lớn hơn số trước 1 đơn vị)
- Học sinh tự làm bài chữa bài
b. Bài 2: 
- Học sinh nêu cách làm phần a® cả lớp thống nhất kết quả. 
- Học sinh nêu cách làm phần b:
	+ Thực hiện phép tính 
	+ So sánh kết quả với số cột bên phải và điền dấu thích hợp 
c. Bài 3: Học sinh tự tính nhẩm và viết ngay kết quả. 
d. Bài 4: Học sinh suy nghĩ làm miệng
- Chữa bài, giải thích. 
+) Số lớn nhất có 5 chữ số là 99 999 vì tất cả số có 5 chữ số khác đều nhỏ hơn nó. 
+) Số liền sau: số 99 999 là số nào ? (số 100 000 ® 6 chữ số)
+) Số nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào? (là số 10 000 vì tất cả các số có 5 chữ số khác đều lớn hơn 10 000.) 
- Giáo viên hướng dẫn tiếp các ý còn lại. 
đ. Bài 5: Học sinh tự làm bài 
- hướng dẫn chữa bài 
3. Củng cố, dặn dò 
- Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập 
- Giáo viên giao bài về nhà. 
Chính tả
Nghe viết: Cuộc chạy đua trong rừng.
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: vở BT. Bảng phụ ghi nội dung bài 2. 
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra bài cũ 
- Học sinh viết bảng con: rổ rá, quả dâu, rễ cây, giầy dép. 
B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài. 
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết 
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
- Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
+ Ngựa con chuẩn bị hội thi như thế nào?
+ Bài học mà ngựa con rút ra là gì?
- Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả
+ Đoạn văn trên có mấy câu (3 câu)
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa? Vì sao?
- Học sinh tập viết những từ khó: khỏe, giành, nguyệt quế
b. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài 
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 (lựa chọn)
- Học sinh đọc yêu cầu của bài 
- Giáo viên lưu ý: Từ “Thiếu niên” thời trước nghĩa là thanh niên. 
- Học sinh tự làm bài. 
- Chữa bài 
	2a. Thiếu niên, nai nịt, khăn lụa, thắt lỏng, rủ sau lưng, sắc nâu sẫm, trời lạnh buốt, mình nó, chủ nó, từ xa lạ. 
	2b. Mười tám tuổi, ngực nở, da đỏ như lim, người đứng thẳng, vẻ đẹp, hùng dũng, hiệp sĩ. 
4. Củng cố, dặn dò 
- HS nêu nội dung vừa luyện tập.
- GV giao bài về nhà.
Thứ tư ngày  tháng  năm 2010
Tập đọc
Cùng vui chơi
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ.
Hiểu ND, ý nghĩa: các em HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các em tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn, (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc cả bài thơ).
- HS khá giỏi: bước đầu biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: tranh, ảnh minh hoạ. 
III. Các hoạt động dạy học: 
 1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “Cuộc chạy đua trong rừng” theo lời Ngựa con. 
2. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc 
* Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ. 
* Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ 
- Đọc từng khổ, thơ trước lớp (4 khổ thơ)
- Học sinh đọc chú giải 
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- Học sinh cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. 
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài thơ
- Học sinh đọc thầm bài thơ trả lời:
+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ? 
- Một học sinh đọc khổ thơ 2, 3 trả lời:
+ Học sinh chơi đá cầu vui và khéo như thế nào? 
- Học sinh đọc thầm đoạn 4, trả lời: 
+ Em hiểu “chơi vui học càng vui” như thế nào? 
(chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng tính đoàn kết, học tập tốt hơn)
d. Học thuộc lòng bài thơ. 
- Một học sinh đọc lại bài thơ. 
- Hướng dẫn học sinh đọc học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài. 
- Thi đọc học thuộc lòng. 
3. Củng cố, dặn dò 
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung bài, nhận xét tiết học. 
- Dặn dò, giao bài về nhà. 
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Đọc viết các số trong phạm vi 100 000.
- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
- Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn.
- Làm được các BT: bài 1,2,3.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: 
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi hai học sinh chữa bài 3, bài 4 ® nhận xét 
2. Hướng dẫn luyện tập 
a. Bài 1:
 Học sinh nêu cách làm phần a, giáo viên hướng dẫn. 
- Học sinh tương tự làm phần b, c.
- Một vài học sinh viết kết quả dãy số lên bảng. 
* Tổ chức trò chơi “Truyền số liền sau”: Học sinh thứ nhất đọc 1 số có 5 chữ số bất kì (ví dụ 82497) ® Học sinh bên cạnh đọc tiếp số liền sau (82498), học sinh thứ ba đọc tiếp số liền sau nữa (82499)
b. Bài 2: 
- Với từng phần a, b, c, d; giáo viên cho học sinh nêu cách tìm x sau đó học sinh tự làm: 
- Một học sinh ghi bài làm lên bảng hoặc đọc kết quả. 
c. Bài 3:
- Hai học sinh đọc đề, tự tóm tắt bài toán.
- Một học sinh làm trên bảng, dưới lớp làm nháp. 
- Chữa bài: 
	Số mét mương đội thủy lợi đào được trong 1 ngày là: 
	315: 3 = 105 (m)
	Số mét mương đội thủy lợi đào được trong 8 ngày là: 
	105 x 8 = 840 (m)
	Đáp số: 840m 
d. Bài 4: Hướng dẫn học sinh ghép hình 
3. Củng cố, dặn dò:
- Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 
- Giao bài về nhà. 
Luyện từ và câu
Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lờicâu hỏi Để làm gì? Dấu chấm, dấu hỏ ...  hình vuông (gồm 9 ô vuông bằng nhau) cắt theo đường chéo của nó để được hai hình tam giác, sau đó ghép thành hình A
	Vậy hình A và B có diện tích bằng nhau. 
3. Củng cố, dặn dò 
- Học sinh nhắc lại khái niệm diện tích của một hình. 
- Giao bài về nhà. 
Chính tả
Nghe - viết: Cùng vui chơi
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: vở BT.
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra bài cũ 
- Học sinh viết bảng lớp: Thiếu niên, nai nịt, khăn lục, lạnh buốt.
B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh viết chính tả.
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- Một đến 2 học sinh đọc thuộc lòng bài: Cùng vui chơi.
- Hai học sinh đọc thuộc 3 khổ thơ cuối.
- Tìm hiểu nội dung đoạn thơ:
+ Theo em, vì sao "Chơi vui học càng vui"?
(Vì chơi vui làm cho ta bớt mệt nhọc, tăng thêm tình đoàn kết thì học sẽ tốt hơn.)
- Hướng dẫn chính tả: 
+ Đoạn thơ có mấy khổ thơ? (3 khổ)
+ Nêu cách trình bày đoạn thơ như thế nào cho đẹp?
(Các chữ đầu dòng thơ lùi 2 ô và viết hoa. Giữa mỗi khổ thơ để cách 1 dòng.)
- Học sinh đọc thầm 2, 3 lần các khổ 2, 3, 4 tập viết những từ ngữ dễ viết sai. 
b. Học sinh gấp SGK, viết bài vào vở. 
c. Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn làm bài tập 2
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2a. 
- Học sinh tự làm, giáo viên phát 3 phiếu to cho 3 học sinh khá làm.
- Ba học sinh dán 3 bài lên bảng ® nhận xét, bổ sung. 
	2a. Bóng ném, leo núi, cầu lông. 
	2b. Bóng rổ, nhảy cao, võ thuật. 
4. Củng cố, dặn dò 
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- Nhắc học sinh nhớ tên các môn thể thao. 
Đạo đức
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (T1)
I. Mục tiêu:
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: tranh, ảnh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học: 
Tiết 1
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
a. Hoạt động 1: Vẽ tranh hoặc xem ảnh
- Giáo viên yêu cầu học sinh: Vẽ những gì cần thiết cho cuộc sống hằng ngày hoặc xem tranh. 
- Học sinh thảo luận nhóm đôi: yêu cầu các nhóm chọn 4 thứ cần thiết 	 nhất, không thể thiếu và trình bày lý do lựa chọn (ánh sáng, nước, không khí và đất)
- Kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ sống và phát triển tốt. 
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo phiếu học tập. 
- Các nhóm thảo luận, nhận xét mỗi trường hợp đúng hay sai? Tại sao? Nếu em có mặt ở đó, em sẽ làm gì? (5 tình huống)
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- Kết luận: Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm. 
c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 
- Các nhóm thảo luận theo nội dung câu hỏi:
+ Nước sinh hoạt nơi em đang ở thiếu, thừa hay đủ? 
+ Nước sinh hoạt nơi em đang sống là sạch hay bị ô nhiễm? 
+ ở nơi em sống, mọi người sử dụng nước như thế nào? 
- Học sinh các nhóm, trao đổi, trả lời. 
- Kết luận: Khen ngợi học sinh đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình sống. 
3. Củng cố, dặn dò.
- HS nêu nội dung chính của bài và nhắc lại bài học.
- Hướng dẫn HS thực hành.
Thủ công
Làm đồng hồ để bàn ( 3 tiết)
I. Mục tiêu:
- Biết cách làm đồng hồ để bàn.
- Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối.
- Với HS khéo tay: Làm được đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ trang trí đẹp.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: dụng cụ thực hành, mẫu.
III. Các hoạt động dạy học: 
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét 
- Giáo viên giới thiệu đồng hồ để bàn (mẫu) được làm bằng giấy thủ công và nêu câu hỏi. Liên hệ và so sánh hình dạng, màu sắc, các bộ phận của đồng hồ mẫu, nêu tác dụng. 
2. Hoạt động 2. Hướng dẫn mẫu 
* Bước 1: Cắt giấy:
	- Cắt hai tờ giấy thủ công có chiều dài 24 ô 16 ô để làm đế và làm 	 khung dán mặt đồng hồ. 
	- Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô để làm chân đỡ đồng hồ. 
	- Cắt 1 tờ giấy trắng có chiều dài 14 ô, rộng 8 ô làm mặt đồng hồ.
* Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ
	- Làm khung đồng hồ
	- Làm mặt đồng hồ
	- Làm đế đồng hồ
	- Làm chân đỡ đồng hồ
* Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. 
3. Hoạt động 3. Thực hành 
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mặt đồng hồ
4. Củng cố, dặn dò 
- HS nêu nội dung vừa luyện tập.
- GV giao bài, dặn dò.
Thứ sáu ngày  tháng  năm 2010
Toán
Đơn vị đo diện tích - Xăng ti mét vuông
I. Mục tiêu: 
- Biết đơn vị đo diện tích: Xăng-ti-met vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm 
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
- Làm được các BT: bài 1,2,3.
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: 
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Giới thiệu xăng -ti -mét vuông. 
- Để đo được diện tích chúng ta dùng đơn vị đo diện tích: Xăng ti mét vuông. 
+) Xăng -ti -mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1 cm
 ( Học sinh quan sát hình vuông cạnh 1cm)
+) Xăng- ti- mét vuông viết tắt là cm2
2. Thực hành 
a. Bài 1: Luyện đọc, viết số đo diện tích theo xăng- ti- mét vuông. Yêu cầu đọc đúng, viết đúng kí hiệu 
b. Bài 2: Học sinh hiểu số đo diện tích một hình theo xăng- ti- mét vuông chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó. 
- Dựa vào mẫu, học sinh tính được diện tích hình B là 6cm2
	 ( 5 ô vuông diện tích 1 cm2)
- So sánh diện tích hình A bằng diện tích hình B
	 (vì cùng có 5 ô vuông)
c. Bài 3: Học sinh tự thực hiện tính với các số đo có đơn vị cm2
	18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 6 cm2 x 4 cm2 = 24 cm2 
	 40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2 32 cm2: 4 cm2 = 8 cm2
d. Bài 4: 
- Một HS làm bài tập trên bảng.
- Chữa bài: 
	Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là: 
	300 - 280 = 20 (cm2)
	Đáp số: 20 (cm2)
3. Củng cố, dặn dò 
- Học sinh nhắc lại đơn vị đo diện tích. 
- Giáo viên giao bài về nhà.
Tập làm văn
Kể lại trận thi đấu thể thao
I. Mục tiêu:
- Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật... dựa theo gợi ý (BT1) 
- Viết lại được 1 tin thể thao (BT2).
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: 
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh đọc lại bài viết về các trò vui trong ngày lễ hội
B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
a. Bài tập 1:
- Một học sinh yêu cầu bài tập cả lớp theo dõi SGK 
- GV nhắc: Có thể kể về một buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, sân trường hoặc trên ti vi, cũng có thể kể một buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài phát thanh, nghe qua người khác, hoặc đọc sách báo. 
* Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất nhất phải theo sát gợi ý. 
- Một học sinh giỏi kể mẫu ® Giáo viên nhận xét 
- Từng cặp học sinh thi kể trước lớp.
- Cả lớp bình chọn bạn kể hấp dẫn. 
b. Bài tập 2: Giáo viên nhắc HS: tin cần thông báo phải là một tin thể thao thật chính xác. 
- Học sinh viết bài 
- Học sinh đọc các mẩu tin đã biết. 
- Nhận xét: cách dùng từ mức độ rõ ràng, sự thú vị mới mẻ của thông tin. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục suy nghĩ hoàn chỉnh lời kể một trận thi đấu thể thao. 
Tập viết
Ôn chữ hoa T (TT)
I. Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng Th) L (1 dòng) viết đúng tên riêng Thăng Long (1dòng) và câu ứng dụng: Thể Dục... Nghìn viên thuốc bổ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ .
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: mẫu chữ T.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ 
- Giáo viên kiểm tra học sinh viết bài ở nhà
- Viết bảng con: Tân Trào 
2. Dạy bài mới 
a. Hướng dẫn học sinh viết bảng con 
* Luyện viết chữ hoa:
- Học sinh tìm các chữ viết hoa có trong bài Th, L. 
- Giáo viên viết mẫu và nhắc lại cách viết. 
- Học sinh tập viết bảng con Th, L
* Luyện viết từ ứng dụng:
- Học sinh đọc từ ứng dụng: Thăng Long 
- Giáo viên giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt. 
- Học sinh tập viết bảng con. 
* Luyện viết câu ứng dụng: 
- Học sinh đọc câu ứng dụng: 
 Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ. 
- Giáo viên giới thiệu: Câu nói khuyên con người năng tập thể dục làm cho con người khỏe mạnh như uống rất nhiều thuốc bổ. 
- Học sinh tập viết bảng con: Thể dục
b. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết. 
c. Chấm, chữa bài 
3. Củng cố, dặn dò 
- Học sinh nhắc lại cách viết chữ Th.
- Giáo viên giao bài về nhà.
Tự nhiên và xã hội
Mặt trời
I. Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất: Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất.
- HS khá giỏi: Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời. 
II/ Chuẩn bị:
1. Phương pháp: quan sát, hỏi đáp, thực hành,...
2. ĐDDH: tranh, ảnh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu những đặc điểm chung của thực vật và động vật? 
2. Dạy bài mới 
a. Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm. 
- Các nhóm thảo luận theo gợi ý:
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật? 
+ Khi đi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế nào? Tại sao? 
+ Nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt. 
- Đại diện nhóm trình bày nhận xét 
b. Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời. 
- Học sinh quan sát phong cảnh xung quanh trường và thảo luận: 
+) Nêu ví dụ về vai trò của mặt trời đối với con người, động vật và thực vật. 
+) Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên trái đất? 
- Đại diện các nhóm trả lời, nhận xét bổ sung. 
- Giáo viên lưu ý một số tác hại của ánh sáng và nhiệt của Mặt trời: cảm nắng, cháy rừng vào mùa khô. 
c. Hoạt động 3: Làm việc với SGK 
- Học sinh quan sát các hình 2, 3, 4 (T111) kể với bạn bên cạnh những ví dụ: Con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt, sau đó trả lời trước lớp. 
- Liên hệ gia đình em sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời để làm gì? 
d. Hoạt động 4: Thi kể về Mặt trời
3. Củng cố, dặn dò 
- Học sinh nhắc lại vai trò của Mặt trời. 
- Giáo viên dặn các em về học bài. 
Sinh hoạt
SINH HOẠT SAO
(Có ở hồ sơ 	Sao)
Ngày  tháng năm 2010 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_28_nguyen_thi_tien.doc