I/Mục tiêu:
A/Tập đọc:
1/Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẩn do ảnh hưởng của phương ngữ: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay.
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc trôi chạy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.
2/Đọc hiểu:
Hiểu nghĩa từ ngữ mới được chú giải cuối bài.
Nắm được cốt truyện: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền.
B/Kể chuyện:
Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. Kể tiếp được lời bạn.
TuÇn 29 Ngµy so¹n: 28/ 3/ 2009 Thø hai ngµy 30 th¸ng 3 n¨m 2009 TËp ®äc – KĨ chuyƯn BUỔI HỌC THỂ DỤC I/Mục tiêu: A/Tập đọc: 1/Đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẩn do ảnh hưởng của phương ngữ: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chạy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật. 2/Đọc hiểu: Hiểu nghĩa từ ngữ mới được chú giải cuối bài. Nắm được cốt truyện: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền. B/Kể chuyện: Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật. Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. Kể tiếp được lời bạn. II/Đồ dùng: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III/Các hoạt động: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: Cùng vui chơi -YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài +HS chơi đá cầu khéo léo ntn? +Vui mắt: quả cầu xanh bay lên lộn xuống đi từng vòng quanh quanh, vừa chơi vừa cười, hát; khéo léo: nhìn tinh, đá dẻo, không để cầu rơi xuống đất. -Em hiểu câu “chơi vui học càng vui” là ntn? +Chơi vui làm quên hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình đàn kết, học tập sẽ tốt hơn -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a.Giới thiệu: GV đưa tranh minh hoạ bài đọc phóng to lên bảng. Hỏi: Em hãy cho biết tranh vẽ gì? -Các em nói đúng rồi. Tranh vẽ các HS và thầy giáo trong một buổi tập thể dục của lớp. Bạn HS đang leo lên cây cột tên là gì? Bạn có leo được tới đích hay không? Các em hãy cùng tìm hiểu bài tập đọc Buổi tập thể dục để biết được điều đó. b. Giảng bài: * TẬP ĐỌC: *Hướng dẫn luyện đọc: -Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc sôi nổi (Đ1), chậm rãi (Đ2), hân hoan cảm động (Đ3). Cần nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. *GV HD L.đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. -Hướng dẫn phát âm từ khó: : Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay. -Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. -YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. VD: Nen-li rướn người lên / và chỉ còn cách xà ngang hai ngón tay. // “Hoan hô! // Cố tí nữa thôi!” / -Mọi người reo lên, //Lát sau, / Nen-li đã nắm chặt được cái xà. // -HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. -YC HS đặt câu với từ mới. -YC 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. -Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. * Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp. -YC HS đọc thầm đoạn 1. -Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì? (Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao rồi đứng thẳng người trên xà ngang.) -Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào? (-Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như 2 con khỉ; Xtac-đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây; Ga-rô-nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác thêm 1 người nữa trên vai.) -YC HS đọc thầm đoạn 2. -Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?( -Vì bị tật từ nhỏ. Nen-li bị gù.) -Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người? (-Vì Nen-li muốn vượt qua chính mình, muốn làm được những việc như các bạn đã làm.) -YC HS đọc thầm đoạn 2, 3. -Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li. (+Nen-li bắt đầu leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán, cậu cố sức leo, Nen-li rướn người lên, Nen-li nắm chặt được cái xà. +Thầy giáo khen cậu giỏi, khuyên cậu xuống nhưng cậu còn muốn đứng thẳng trên xà như những bạn khác. Cậu cố gắng, rồi đặt được 2 khuỷu tay, 2 đầu gối, 2 bàn chân lên xà. Thế là cậu đứng thẳng người lên, thở dốc, mặt rạng rỡ vẽ chiến thắng) -Em hãy đặt cho câu chuyện bằng một tên khác? +Cậu bé can đảm. +Nen-li dũng cảm. +Một tấm gương sáng -GV treo bảng phụ các gợi ý cho HS chọn và giải thích vì sao em chọn ý đó. * Luyện đọc lại: -GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp. -Gọi HS đọc các đoạn còn lại. -Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn. -Cho HS luyện đọc theo vai. -Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. * KỂ CHUYỆN: a.Xác định yêu cầu: -Gọi 1 HS đọc YC SGK. -Các em kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật. b. Kể mẫu: -GV cho HS kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật. Các em có thể theo lời Nen-li, lời Đê-rốt-ti, Cô-rét-ti, Ga-rô-nê, hoặc kể theo lời thầy giáo. -GV nhận xét nhanh phần kể của HS. c. Kể theo nhóm: -YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. d. Kể trước lớp: -Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố - Dặn dò: -Hỏi: Câu chuyện ca ngợi điều gì?( -Ca ngợi quyết tâm vượt khó của 1HSbị tật.) -GD: Vượt qua chính mình, học tập tốt -Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. -Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. To¸n DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo 2 cạnh của nó. Vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích của một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vuông. HS có ý thức rèn tính cẩn thận khi tính DT HCN II/Đồ dùng: Hình minh hoạ trong phần bài học SGK đủ cho mỗi HS. Phấn màu. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. III/ Các hoạt động: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Đơn vị đo diện tích -GV kiểm tra bài tiết trước. -GV hỏi thêm: + Những hình nào có diện tích bằng nhau? + Hình nào có diện tích nhỏ nhất? + Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình C bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? - Nhận xét-ghi điểm, nhận xét chung 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách tính diện tích của một hình chữ nhật. b.Giảng bài: -XD quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. -GV phát cho mỗi HS một hình chữ nhật đã chuẩn bị như phần bài học của SGK. -HCN ABCD gồm bao nhiêu hình vuông? -GV hỏi: Em làm thế nào để tìm được 12 ô vuông? -GV hướng dẫn HS cách tìm số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD: +Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia làm mấy hàng? +Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông? +Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông? -GV hỏi: Mỗi ô vuông có DT là bao nhiêu? -Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? -GV yêu cầu HS đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ABCD. -GV yêu cầu HS thực hiện phép tính nhân 4cm x 3cm. -GV giới thiệu: 4cm x 3cm= 12cm2, 12cm2 là DT của HCN ABCD. Muốn tính DT HCN ta có thể lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo). -GV hỏi lại: Muốn tính DT HCN ta làm như thế nào? b. Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc -BT cho biết gì?-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật. -Yêu cầu HS làm bài. Chiều dài 5cm 10cm 32cm Chiều rộng 3cm 4cm 8cm DT hình chữ nhật 5 x 3 =15(cm2) 10 x 4 = 40(cm2) 32 x 8 = 256(cm2) CVhình chữ nhật (5+3)x2=16(cm) (10+4) x 2 = 28(cm) (32+8) x 2 =80(cm) -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: -GV gọi HS đọc đề toán. -GV yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt Chiều rộng: 5cm Chiều dài: 14cm Diện tích: ? 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Diện tích của miếng bìa hình chữ nhật là: 14 x 5= 70(cm2) Đáp số: 70 cm2 -Gv nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV hỏi: Em có nhận xét gì về số đo của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật trong phần b? -Vậy muốn tính được diện tích hình chữ nhật b, chúng ta phải làm gì trước? -GV yêu cầu HS làm bài. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải: a.Diện tích hình chữ nhật là: (5 x 3 = 15 (cm2) b.Đổi 2dm = 20cm Diện tích hình chữ nhật là: 20 x 9 = 180 (cm2) Đáp số: a. 15cm2; b. 180cm2 -GV nhận xét và cho điểm HS. 4 /Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc tính diện tích HCN. -GDTT: áp dụng tính trong thực tế -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. -YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở VBT, học thuộc qui tắc và chuẩn bị bài sau. . Thđ c«ng LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (Tiết 2) I/Mục tiêu: HS biết làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công. Làm được đồng hồ để bàn đúng quy trình kĩ thuật. HS yêu thích sản phẩm mình làm được. II/Đồ dùng: Đồng hồ để bàn. Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Giấy thủ công, tờ bìa màu, giấy trắng, hồ gián, ... III/Các hoạt động: 1.Ổn định: 2.KTBC: Làm đồng hồ để bàn (tiết 1) -Gọi HS lên bảng trình bày lại các bước thực hành -KT đồ dùng của HS. -Nhận xét tuyên dương. Nhận xét chung. 3. Bài mới: a.GTB: Nêu mục tiêu yêu cầu bài học. Ghi ®Çu bµi. b. Thực hành: Hoạt động 3: HS thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí. -GV gọi HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn. -GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm đồng hồ để hệ thống lại các bước làm đồng hồ Bước 1: Cắt giấy Bước 2: Làm c ... øng ngoài mỗi em đứng cách nhau 2m. Sau đó GV cho tập 8 động tác 2 - 3 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp. Giữa các lần cho các em nghĩ ngơi tích cực. Bước đầu cho HS làm quen với các xếp hình thành một bông hoa sống động. Có thể điều khiển tập thể dục PTC bằng nhịp hô, trống, nhạc, gõ phách. -Thi giữa các tổ bài TD PTC. Tổ nào đẹp, đều, đúng được biểu dương. *Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ” -GV cho HS khởi động, sáu đó, GV chia các cặp HS. GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho HS chơi thử 1- 2 lần, sau đó cho chơi chính thức 3 – 4 lần. +GV chọn 2 em lên thực hiện động tác, cả lớp quan sá. GV trực tiếp giúp đỡ 2 em cách nắm cổ tay nhau, tư thế đứng của mỗi em. GV chỉ cho cả lớp biết thế nào là đúng, là sai, rồi cho một số đôi chơi thử. +GV hô “Bắt đầu” hoặc thổi còi để trò chơi bắt đầu, HS thi đua kéo bạn về phía mình, cố gắng làm cho bạn vượt qua vạch giới hạn. Phần kết thúc: -Đi theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng hít thở sâu -GV cùng HS hệ thống bài. -Nhận xét tiết học, tuyên dương -GV giao bài tập về nhà: Ôn luyện bài tập bài TDPTC. Thø s ¸u ngµy 3 th¸ng 4 n¨m 2009 To¸n PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 (cả đặt tính và thực hiện tính) Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính DT của hình chữ nhật. HS có ý thức rèn tính cẩn thận khi làm toán II/Đồ dùng: Bảng phụ. II/ Các hoạt động: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập -GV gọi1 HS lên bảng làm BT 1/154. a.Diện tích hình vuông là: 7 x 7 = 49 (cm2) b. Diện tích hình vuông là: 5 x 5 = 25 (cm2) -HS nêu qui tắc tính diện tích và chu vi hình chữ nhật và hình vuông. -Nhận xét-ghi điểm. Nhận xét chung. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000, sau đó áp dụng phép cộng để giải các bài toán có liên quan. Ghi tựa. b. Hướng dẫn cách thực hiện phép cộng 45732 + 36194 *Hình thành phép cộng 45732 + 36194 -GV nêu bài toán: Tìm tổng của hai số 45732 + 36194. -GV hỏi: Muốn tìm tổng của hai số 45732 + 36194, chúng ta làm như thế nào? -GV: Dựa vào cách thực hiện phép cộng các số có 4 chữ số, em hãy thực hiện phép cộng 45732 + 36194. *Đặt tính và tính 45732 + 36194 -GV: Hãy nêu cách đặt tính khi thực hiện 45732 + 36194 (-HS nêu: Viết 45732 rồi viết 36194 xuống dưới sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau: hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng nghìn thẳng hàng nghìn, hàng chục nghìn thẳng hàng chục nghìn) -Bắt đầu cộng từ đâu đến đâu? (-Bắt đầu cộng từ phải sang trái (từ hàng thấp đến hàng cao). -GV: Hãy nêu từng bước tính cộng 45732 + 36194. VËy : 45732 + 36194 = 81926 -HS lần lượt nêu các bước tính cộng từ hàng đơn vị, đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn của phép cộng 45732 + 36194 như SGK để có kết quả như sau: *2 công 4 bằng 6, viết 6. *3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1. *7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9. *5 công 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1. *4 cộng 3 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8 *Nêu qui tắc: -GV hỏi: Muốn thực hiện phép cộng các số có 5 chữ số với nhau ta làm như thế nào? (-Muốn cộng các số có 5 chữ số với nhau ta làm như sau: +Đặt tính: Viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đơn vị thẳng cột với nhau, hàng chục nghìn thẳng hàng chục nghìn, hàng nghìn thẳng hàng nghìn, hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng chục thẳng hàng chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang dưới các số. +Thực hiện tính từ phải sang trái (thực hiện tính từ hàng đơn vị) c.Luyện tập: Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài. -4 HS làm bài trên bảng, HS lớp làm bảng. -Yêu cầu HS nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính trên. -GV nhận xét. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính cộng các số có đến 5 chữ số. -Chia 3 nhóm, nhận bảng phụ, yêu cầu HS làm bài theo nhóm. -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của các nhóm trên bảng, nhận xét cả cách đặt tính và kết quả. -Nhận xét bài làm của một số HS. Bài 4: -Yêu cầu HS đọc đề bài: -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, giảng lại vể những dữ kiện đề bài đã cho trên hình vẽ, sau đó yêu cầu HS làm bài. C 350m B A xxxx D 2350m 3km -1 HS lên bảng, lớp làm VBT. Bài giải: Đoạn đường AC dài là: 2350 – 350 = 2000 (m) Đổi 2000m = 2km Đoạn đường AD dài là: 2 + 3 = 5 (km) Đáp số: 5km -GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sửa lại nếu bạn làm sai và cho HS nêu các cách giải khác với cách giải của bạn trên bảng. -Chữa bài 4/Củng cố -Dặn dò: -Gọi HS nêu các bước thực hiện cộng các số trong phạm vi 100 000? -GDHS: nắm vững quy tắc để làm BT tốt -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. -YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau. ........................................................................... Tù nhiªn x· héi MẶT TRỜI I/Mục tiêu: Sau bài học, HS biết -Mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt. -Vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất. -Kể 1 số VD về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày II/Đồ dùng: Các hình SGK III/Các hoạt động: 1/Ổn định: 2/Bài cũ: Thú (tt) -Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: +Kể tên các loại thú rừng mà em biết? +Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chúng? +Vì sao chúng ta cần phải bảo vệ các loài thú rừng? -Nhận xét, đánh giá. Nhận xét chung 3/Bài mới: a)Giới thiệu: GV giới thiệu trực tiếp-Ghi bảng b)Giảng bài: ØHoạt động: thảo luận nhóm *MT:Biết MT vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt. -GV chia 3 nhóm, phát bảng phụ có ghi câu hỏi -Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật? -Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy ntn? Vì sao? (-Nắng, nóng, khó chịu, đổ mồ hôi. Vì MT tỏa ra nhiệt độ) - Nêu VD MT vừa tỏa sáng vừa tỏa nhiệt. GVkết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt ØHoạt động 2: Quan sát ngoài trời *MT: Biết được MT đối với sự sống trên trái đất -Nêu VD về vai trò của MT đối với con người, động vật, thực vật. -Nếu không có MT điều gì sẽ xảy ra trong trái đất? -GV bổ sung hoàn thiện: Nhờ có MT, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh -GV lưu ý HS tác hại của ánh sáng và nhiệt của MT như: cảm nắng, cháy rừng ØHoạt động 3: Làm việc với SGK *MT: Kể được 1 số VD về con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của MT trong cuộc sống hằng ngày -GV HD HS quan sát các H.2,3,4/111 SGK và kể với bạn những VD về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của MT. -GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi trước lớp -GV yêu cầu HS liên hệ với thực tế hằng ngày: Gđ em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của MT để làm gì? -GV bổ sung phần trình bày của HS và mở rộng cho HS biết về những thành tựu khoa học ngày nay trong việc sử dụng năng lượng của MT (pin MT) 4/Củng cố - Dặn dò: -Gia đình bạn đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của MT để làm gì? -GDHS: phòng tránh những bệnh do ánh nắng gây ra -Nhận xét tiết học. -Về nhà học bài, chuẩn bị bài. .. TËp lµm v¨n VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I . Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết: Dựa vào bài làm miệng ở tuần trước, HS viết được một đoạn văn ngắn từ 5 – 7 câu kể lại một trân thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem. Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu. II. Đồ dùng: Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý tiết TLV tuần 28. III. Các hoạt động: 1. Ổn định: 2. KTBC: Kể lại một trận thi đấu thể thao -Cho HS kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem. -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ở tiết TLV tuần 28, các em đã được làm bài miệng: Kể lại một trận thi đấu thể thao. Trong tiết TLV hôm nay, các em có nhiệm vụ là: dựa vào bài miệng ở tuần 28 để viết một đoạn văn ngắn từ 5 – 7 câu. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT và các gợi ý. -GV: Nhắc lại yêu cầu: Trước khi viết, các em phải xem lại các câu hỏi gợi ý ở BT1 (trang 88). Đó là điểm tựa để các em dựa vào mà trình bày bài viết của mình. -Các em cần viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu. -Các em cần viết vào giấy nháp những ý chính trước khi viết vào vở. -Cho HS viết bài. -Cho HS trình bày bài viết. -GV nhận xét. *Hỏi: Em viết về môn thể thao nào? Hãy đọc cho cả lớp cùng nghe bài viết của mình. *Hỏi: Còn em, em có viết về môn thể thao giống của bạn không? Hãy đọc cho cả lớp cùng nghe bài viết của mình. -GV chấm nhanh một số bài, nhận xét cho điểm. -GV nhận xét chung về bài làm của HS. 4.Củng cố - Dặn dò: -GV chọn 1 bài viết khá, yêu cầu HS đọc cho cả lớp nghe. -GDHS: viết văn trôi chảy có đầu, có cuối theo trình tự. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị tốt cho tiết học sau (viết thư cho một bạn nước ngoài mà em biết qua đọc báo, nghe đài, xem truyền hình, phim ảnh, )
Tài liệu đính kèm: