Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 3 - Nguyễn Thị Minh Thủy

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 3 - Nguyễn Thị Minh Thủy

GIỮ LỜI HỨA (tiết1)

I . MỤC TIÊU

- Nêu được một vài vì dụ về giữ lời hứa .

- Nêu được thế nào là giữ lời hứa

- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người .

- Quý trọng những người biết giữ lời hứa và hiểu được ỳ nghĩa của việc giữ lời hứa .

II . TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

- Vở bài tập đạo đức 3

- Tranh minh hoạ Chiếc vòng bạc .

- Phiếu HT dùng cho HĐ 2 của tiết 1 Hoạt động 1 tiết 2 .

 

doc 26 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 12/01/2022 Lượt xem 390Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 3 - Nguyễn Thị Minh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 05 tháng 9 năm 2011
TIẾT 1 : CHÀO CỜ
TIẾT 2: TOÁN:
 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. MỤC TIÊU: 
 Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác( Bài 1, 2,3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phấn màu, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
Hoạt động  của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5 '
32’
B
C
D
A
40cm
12cm
34cm
2’
A. Kiểm tra bài cũ: Tính:
- GV nx, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn tập về hình học.
2. Thực hành:
 Bài 1: Giáo viên vẽ hình lên bảng.
Tính độ dài đường gấp khúc ABCD:
- Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng? Đó là những đoạn thẳng nào? Hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng?
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào? 
- Y/c HS tính độ dài đường gấp khúc ABCD
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
+ 12 + 40 = 86 (cm)
 Đáp số: 86 cm
GV chốt: Muốn tính độ dài đường gấp khúc, ta tính tổng độ dài các đường thẳng của đường gấp khúc đó.
b. Tính chu vi hình tam giác MNP:
 - Giáo viên vẽ hình lên bảng 
12cm
P
40cm
M
34cm
N
GV chốt: Hình tam giác có thể là đường gấp khúc ABCD khép kín (D trùng A). Độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng chính là chu vi hình tam giác.
* GV cho HS liên hệ câu a với câu b của bài tập 
Bài 2: Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi hình chữ nhật ABCD: 
 A B
 D C
Bài 3: - GV vẽ hình lên bảng. 
Hình bên có: 
- hình vuông? 
- hình tứ giác?
- Y/c HS quan sát hình và hướng dẫn các em đánh số thứ tự cho từng phần hình
- GV nhận xét
C. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét giờ học.
- HS lên bảng
a) 3 x 3 + 321
 = 9 + 321
 = 330
b) 36 : 6 + 166
 = 6 + 166
 = 172
- HS khác nhận xét, bổ sung
- Một HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát hình vẽ.
- Gồm 3 đoạn thẳng tạo thành, đó là AB, BC, CD. Độ dài của đoạn thẳng AB là 34 cm, BC là 12 cm, CD là 40 cm
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó
-1 HS nêu lại cách tính độ dài 
đường gấp khúc.
- Cả lớp tự làm.
- Một HS chữa trên bảng.
- HS nhận xét,
- Một HS nêu yêu cầu bài tập.
- Một HS nêu cách tính chu vi hình tam giác. 
- Cả lớp làm bài. 
- Một HS chữa miệng. 
- HS nhận xét.
- Một HS đọc yêu cầu bài tập. 
- 1HS nêu lại cách đo độ dài đường thẳng, cách tính chu vi một hình.
(AB = 3cm; CD = 2 cm)
- HS làm bài tập 2. 
- HS tự làm
- HS nêu kết qủa. Nhận xét.
- hình vuông: 5
- hình tứ giác: 6
- HS nêu lại cách tính chu vi một hình
TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC
GIỮ LỜI HỨA (tiết1)
I . MỤC TIÊU
Nêu được một vài vì dụ về giữ lời hứa .
Nêu được thế nào là giữ lời hứa 
 Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người .
Quý trọng những người biết giữ lời hứa và hiểu được ỳ nghĩa của việc giữ lời hứa .
II . TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN 
Vở bài tập đạo đức 3 
Tranh minh hoạ Chiếc vòng bạc .
Phiếu HT dùng cho HĐ 2 của tiết 1 Hoạt động 1 tiết 2 .
Các tấm bìa nhỏ màu đỏ , màu xanh và màu trắng .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Tiết 1)
Tg
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
33’
A . Kiểm tra 
GV nhận xét 
B . Bài mới 
* Hoạt động1 : Thảo luận truyện Chiếc vòng bạc 
- GV kể chuyện (vừa kể vừa minh hoạ bằng tranh)
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và trao đổi với bạn ngồi bên cạnh .
+Bác Hồ đó làm gỡ khi gặp lại em bộ sau 2 năm đi xa ? 
+ Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác ?
+Việc làm của Bác thể hiện điều gì?
+ Thế nào là giữ lời hứa ?
+ Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá NTN ? 
* GV kết luận : 
* Hoạt động 2 : Xử lý tình huống 
- GV chia lớp thành các nhóm giao cho mỗi nhóm xử lý một trong những tình huống sau : 
 ( SGK)
- GV kết luận: 
* Hoạt động 3 :Tự liên hệ 
- GV nêu yêu cầu liên hệ : Thời gian qua em có hứa với ai điều gì không ? Có thực hiện được điều đó hứa không ? Vì sao ? Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được (hay không thực hiện được ) điều đã hứa 
- GV nhận xét , khen những HS đó biết giữ lời hứa và nhắc nhở các em nhớ thực hiện bài học trong cuộc sống hàng ngày .
- GV tóm tắt những ý chính ghi bảng nhờ một vài HS đọc lại 
- 3HS đứng tại chỗ đọc Năm điều Bác Hồ dạy
- 2 HS đọc truyện 
+ HS từng cặp tự liên hệ
Bác mở túi trao cho em bộ một chiếc vòng bạc .
 em bé và mọi người cảm động rơi nước mắt .
 thể hiện đúng lời mình đã hứa 
 là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn với người khác .
 sẽ được mọi người quý trọng , tin cậy và noi theo .
- HS hoạt động N4
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nối tiếp nhau tự liên hệ bản thân.
- HS cả lớp thảo luận 
TIẾT 5,6: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
CHIẾC ÁO LEN
I. MỤC TIÊU:
 * TĐ:- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
 - Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau.
 * KC: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài học SGK, phấn màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
T
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
2’
22’
10
40
15
23’
2’
TẬP ĐỌC
A.Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Cô giáo tí hon
+ Điều gì trong bài làm em thích nhất? 
- GV nxét, chấm điểm
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
+ Hôm nay chúng ta sẽ chuyển sang một chủ đề mới. Đó là chủ đề gì? 
+ Mái ấm là gì? 
- Dưới mỗi mái nhà, chúng ta đều có một gia đình với bao tình cảm ấm áp. Mở đầu chủ điểm, chúng ta sẽ đọc câu chuyện Chiếc áo len để tìm hiểu điều này. 
2. Luyện đọc
2.1 Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài 1 lần :giọng nhẹ nhàng, tình cảm
- Giọng Lan : nũng nịu. Giọng Tuấn : thì thào nhưng mạnh mẽ, thuyết phục..Giọng mẹ: lúc bối rối, khi cảm động, âu yếm
- Nhấn giọng các từ ngữ miêu tả: lạnh buốt, thật đẹp, ấm ơi là ấm, phụng phịu, thì thào...
2.2 Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
· Đọc từng câu
– GV sửa lỗi phát âm sai
· Luyện đọc đoạn: Luyện đọc 2 đoạn 1-2 rồi 3-4 kết hợp giải nghĩa từ và luyện ngắt hơi, nhấn giọng.
* Đoạn 1-2 :
- Các từ dễ đọc sai: lạnh buốt, lất phất, bối rối, phụng phịu...
- Câu: Áo có dây kéo ở giữa,/ lại có mũ để đội khi có gió lạnh/ hoặc mưa lất phất.// Lan mặc thử,/ ấm ơi là ấm.//
- Hỏi nghĩa từ khó hiểu:
+ Bối rối: lúng túng, không biết làm thế nào
+ Phụng phịu: thái độ giận dỗi, khó chịu
* Đoạn 3 - 4
- Các từ dễ đọc sai: trầm xuống, lạnh lắm, cuộn tròn,...
+ Năm nay trời lạnh lắm.// Không có áo ấm.// Con sẽ ốm mất.//
+ Em muốn ngồi dậy/ xin lỗi mẹ và anh,/ nhưng lại xấu hổ vì mình đã vờ ngủ.//
- Từ khó hiểu: Thì thào :(nói) rất nhỏ.
? Tìm một từ gần nghĩa với từ thì thào? 
? Chúng ta đọc bài này với giọng vui, nhanh hay nhẹ nhàng, tình cảm? 
· Đọc từng đoạn trong nhóm
3. Tìm hiểu bài:
a) Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi ntn? 
b) Thấy chiếc áo của bạn như vậy Lan mmuốn điều gì? 
- GV nhận xét
c) Vì sao Lan dỗi mẹ? 
- GV nhận xét
d) Anh Tuấn nói với mẹ những gì? 
- GV nhận xét
e) Vì sao Lan ân hận? 
- GV nhận xét
g) Em hãy đặt một tên khác cho truyện? 
- GV nhận xét
- Câu hỏi thêm:
+ Đã bao giờ các con đòi bố mẹ mua những thứ đắt tiền làm bố mẹ lo lắng chưa?
+ Sau đó, con đã làm gì? 
+ Chúng ta có được đòi hỏi như vậy không? Vì sao? 
- GV nhận xét, chốt
TIẾT 2:
4. Luyện đọc lại
- Luyện đọc lại toàn bài theo đoạn
- GV nhận xét
- Luyện đọc phân vai:
+ 4 người: người dẫn chuyện, mẹ, Lan, Tuấn
+ Chú ý phân biệt lời các nhân vật và chọn giọng phù hợp.
 KỂ CHUYỆN
- GV treo bảng phụ ghi gợi ý:
- GV nhận xét, chốt, nêu yêu cầu kể chuyện
- GV treo bảng ghi tiêu chí đánh giá
· Kể mẫu đoạn 1:
· Kể truyện theo cặp
· Kể thi trước lớp
- GV nhận xét
D. Củng cố - dặn dò: Câu chuyện trên khuyên chúng ta điều gì? 
- GV nhận xét, dặn dò
- 2 HS lần lượt lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi: Bạn Bé rất giống cô giáo/ các em nhỏ rất thích chơi trò chơi dạy học...
- HS khác nhận xét
- HS quan sát SGK, trả lời câu hỏi
- Mái ấm
- Gia đình với bao tình cảm gắn bó...
- HS theo dõi SGK
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu theo dãy 
+ HS khác nhận xét
- HS đọc đoạn 1-2 và 3-4 theo trình tự GV hướng dẫn
- HS đọc lại câu dài
+ HS khác nhận xét
+ 2 HS đọc nối tiếp nhau đoạn 1-2 (3-4)
+ HS khác nhận xét
- HS đọc lại câu dài
- HS khác nhận xét
- thì thầm,...
- nhẹ nhàng, tình cảm
- HS luyện đọc theo nhóm 4
- 2 nhóm đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi a, Ao màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, rất ấm
b, Mong có chiếc áo giống bạn
- HS khác nhận xét
-HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi c
C,Vì mẹ nói không thể mua chiếc áo đó vì nó đắt tiền...
- HS khác nhận xét
- HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi d: mẹ để dành tiền mua áo cho em Lan, con khoẻ lắm, không cần thêm áo, nếu lạnh con sẽ mặc nhiều áo cũ bên trong
- HS khác nhận xét
- HS đọc đoạn 4, trả lời câu hỏi: e,Vì Lan làm cho mẹ buồn/ Lan thấy mình ích kỉ, không biết nghĩ đến anh/ cảm động trước tấm lòng yêu thương của mẹ và sự nhường nhịn của anh
- HS khác nhận xét
- HS đọc thầm lại toàn bài, tìm tên khác cho truyện: Tình cảm gia đình/ Cô bé ngoan/ Người anh tốt bụng/... – Lí do ....
- HS phát biểu, bổ sung, nhận xét
- Không, vì bố mẹ đi làm vất vả, chúng ta không được làm bố mẹ buồn, phải biết nghĩ đến người khác như các anh chị em
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS khác nhận xét
- HS luyện đọc phân vai theo nhóm
- HS thi đọc phân vai
- HS khác nhận xét
- 1 HS đọc
- 1 HS trả lời câu hỏi 
- Lớp nhận xét bổ sung
- 1 HS đọc gợi ý đoạn 1
- HS khá kể theo GV gợi ý thêm nếu cần
- 3 HS kể thi 
- HS khác nhận xét
- HS khác nhận xét, bổ sung
TIẾT 7: TIẾNG VIỆT (ÔN)
LUYỆN ĐỌC - KỂ CHUYỆN BÀI “CHIẾC ÁO LEN”
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, thành thạo bài “Chiếc áo len”. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật trong câu chuyện.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện “Chiếc áo len”
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
18’
1. Luyện đọc
- Cho HS khá đọc toàn bài “Chiếc áo len”
- 1HS đọc, cả lớp theo dõi đọc thầm.
- 4HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 4HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- HS khác nhận xét từng bạn đọc.
- Nhận xét bài đọc của HS.
- Luyện đọc nhóm 2 theo đoạn.
- Luyện đọc nhóm 2 toàn bài.
- Đọc theo nhóm trước lớp.
- Nhóm khác nhận xét bài đọc của nhóm bạn.
- Nhận xét bài đọc của từng nhóm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- 5 HS đọc.
- Cả lớp bình chọn bạn đọc đúng và hay nhất.
- Nhận xét, đánh giá b ... hút
- còn thiếu 25 phút nữa 
- 9 giờ kém 25 phút
- gần 9h
-số 9
- 8h 45 phút
- 9h kém 15 phút (vì từ vạch số 9 đến vạch số 12 là còn thiếu 15 phút)
- 8h 55 phút
- 9 h kém 5 phút (vì từ vách số 11 đến vạch sô 12 còn thiếu 5 phút)
- Hs nghe
- HS nêu yêu cầu.
- Hs quan sát trả lời (theo mẫu)
- Cả lớp tự làm các câu còn lại 
- HS chữa bài 
- Cả lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- hs quay kim để đồng hồ chỉ đúng giờ quy định
- Hs trả lời. Cả lớp nhận xét.
- HS nêu sự khác nhau giữa kim giờ và kim phút
- HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài và đọc chữa 
- HS nêu lại 2 cách.
TIẾT 7: TOÁN(ÔN)
BÀI 13- VỞ BÀI TẬP (Trang 17)
I . MỤC TIÊU:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ số 1 đến số 12 .
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
Bài 1:Viết theo mẫu 
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả cách đọc giờ trên từng đồng hồ.
- Nhận xét kết quả của bạn.
- Nhận xét và kết luận kết quả đúng.
- Củng cố về xem đồng hồ.
10’
Bài 2:Vẽ thêm kim phút. 
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm.
- HS tự làm vào vở.
- HS kiểm tra chéo vở của bạn.
- Kiểm tra thực hành vẽ của HS
10’
Bài 3: 
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả cách đọc giờ trên từng đồng hồ.
- Nhận xét kết quả của bạn.
- Nhận xét và kết luận kết quả đúng.
- Củng cố về xem đồng hồ điện tử.
10’
Bài 4:Nối theo mẫu: 
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi với nội dung của bài tập.
- Lớp chia thành 2 đội, mỗi đội cử 6 người tham gia chơi.
- Nêu nội dung trò chơi và luật chơi.
Thành phần ban giám khảo.
- Tiến hành trò chơi.
- Chơi trò chơi.
- Tuyên bố đội thắng cuộc
TIẾT 7: TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ GIA ĐÌNH. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. MỤC TIÊU:
- Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý.
- Biết viết Đơn xin nghỉ học đúng mẫu( BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu đơn xin nghỉ học trong SGK phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
36’
2’
A. Ổn định tổ chức
- Hát bài 3 ngọn nến lung linh.
- GV nhận xét bài tuần trước
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: Kể về gia đình
- Yêu cầu: Hãy kể về gđình em với một người bạn em mới quen.
Em sẽ kể cho người bạn mới quen đó những điều gì về gia đình mình ? 
- Câu hỏi gợi ý:
+ Gia đình con có mấy người?
+ Mọi người thường làm công việc gì? (...)
+ Mọi người trong gia đình con có điểm gì đặc biệt? 
(Bố dễ tính, mẹ nấu ăn ngon, em bé hay hát...)
+ Tình cảm gia đình thế nào? 
(Gắn bó, hạnh phúc, vui vẻ...)...
- GV nhận xét
* Kể theo nhóm
* Kể thi trước lớp
- Yêu cầu: kể đúng yêu cầu, lưu loát, chân thật
- GV nhận xét
3. Hoạt động 2: Viết đơn xin nghỉ học.
- Khi nghỉ học thì chúng ta phải làm gì? 
GV dán mẫu đơn lên bảng:
- Trình tự của lá đơn: 
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ
+ Tên đơn
+ Tên của người nhận đơn
+ Họ tên người viết đơn, người viết là HS lớp nào.
+ Lí do viết đơn
+ Lí do nghỉ học
+ Lời hứa của người viết đơn
+ ý kiến và chữ kí của gia đình
+ Chữ kí của HS 
? Khi viết đơn chúng ta cần lưu ý điều gì? 
- GV phát đơn
- GV đánh giá
C. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học, dặn dò: Viết lại đoạn văn kể về gia đình vào giờ tự học
- Cả lớp hát
- HS ghi vở
- 1 HS đọc yêu cầu
- Về các thành viên trong gia đình, hoạt động của mọi người, tình cảm gắn bó của gia đình...
- HS xung phong kể về gđ mình theo gợi ý của GV
- HS nhận xét bạn 
- HS kể về gia đình mình cho nhau nghe theo nhóm 4
- Đại diện các tổ thi kể về gia đình, - HS khác nhận xét.
- Phải viết đơn/ giấy xin phép nghỉ học....
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc mẫu đơn
- HS nói về trình tự của một lá đơn
- Lớp nhận xét
- Viết đúng sự thật
- HS điền vào mẫu đơn
- 1 HS chữa miệng 
- Lớp nhận xét, đọc bài làm của mình
Thứ sáu ngày 09 tháng 9 năm 2011
TIẾT 1: DHPH MÔN TOÁN
BÀI 14 - VỞ BÀI TẬP (Trang 18-19)
I . MỤC TIÊU:
- Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọ được theo hai cách.Chẳng hạn, 8giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
17’
Bài 1:Viết theo mẫu 
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả cách đọc giờ trên từng đồng hồ.
- Nhận xét kết quả của bạn.
- Nhận xét và kết luận kết quả đúng.
- Củng cố về xem đồng hồ.
10’
Bài 2:Vẽ thêm kim phút. 
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm.
- HS tự làm vào vở.
- HS kiểm tra chéo vở của bạn.
- Kiểm tra thực hành vẽ của HS
- Củng cố về xem đồng hồ điện tử.
13’
Bài 3:Nối theo mẫu: 
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi với nội dung của bài tập.
- Lớp chia thành 2 đội, mỗi đội cử 6 người tham gia chơi.
- Nêu nội dung trò chơi và luật chơi.
Thành phần ban giám khảo.
- Tiến hành trò chơi.
- Chơi trò chơi.
- Tuyên bố đội thắng cuộc
TIẾT 2: DHPH MÔN TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC, LUYỆN VIẾT BÀI “QUẠT CHO BÀ NGỦ”
I. Mục tiêu:
- Đọc thành thạo và đọc thuộc bài “Quạt cho bà ngủ”.
- Luyện viết chữ đẹp 2 khổ đầu của bài “Quạt cho bà ngủ”.
II. Các hoạt động trên lớp:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
23’
a)Luyện đọc bài “Quạt cho bà ngủ”
* Luyện đọc câu
- HS nối tiếp nhau đọc nối tiếp dòng thơ lần 1.
- HS nối tiếp nhau đọc nối tiếp dòng thơ lần 2.
- Nhận xét bài đọc của HS sau mỗi lần đọc.
* Luyện đọc khổ thơ
- 4HS đọc nối tiếp khổ lần 1.
- 4HS đọc nối tiếp khổ lần 2.
- Nhận xét bạn đọc.
- Nhận xét bài đọc của HS
* Luyện đọc toàn bài
- 5HS đọc toàn bài.
- Nhận xét bài đọc của bạn.
- Nhận xét bài đọc của HS.
17’
b) Luyện viết 2 khổ thơ đầu của bài “Quạt cho bà ngủ”
- GV đọc 2 khổ thơ.
- HS lắng nghe, theo dõi.
- HS tìm tiếng khó viết.
- GV viết các tiếng khó viết lên bảng.
- HS lần lượt viết các tiếng khó viết vào bảng con.
- Nhận xét bài viết của HS sau mỗi lần giơ bảng.
- 2HS đọc lại 2 khổ thơ đầu trong SGK, cả lớp đọc thầm.
- GV hướng dẫn HS cách viết.
- HS nhìn 2 khổ thơ và viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS viết chưa đúng , chưa đẹp.
- GV đọc.
- HS khảo bài.
- GV chấm bài, nhận xét chung bài viết của HS.
- HS nạp bài.
TIẾT 3: TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết xem giờ (chính xác đến 5 phút).
- Biết xác định 1/2, 1/3 của một nhóm đồ vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mặt đồng hồ, phấn màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
33’ 
2’
B. Kiểm tra bài cũ
* Đọc giờ trên đồng hồ
- GV cho điểm.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Thực hành
 Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Cho HS thảo luận nhóm đọc giờ của từng đồng hồ.
- Đồng hồ A chỉ 6 giờ 15 phút.
- Đồng hồ B chỉ 2 giờ 30 phút (hoặc2 giờ rưỡi)
- Đồng hồ A chỉ 8 giờ 55 phút ( 9 giờ kém 5 phút).
- Đồng hồ A chỉ 8 giờ 
- Sau đó giáo viên dùng mô hình đồng hồ để vặn kim theo giờ để học sinh tập đọc giờ
Bài 2: - GVghi phần tóm tắt bài toán lên bảng.
Giải bài toán theo tóm tắt: Tóm tắt 
1 thuyền: 5 người
4 thuyền: ..................... người?
- Theo tóm tắt thì bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết trên thuyền có tát cả bao nhiêu người em làm như thế nào? (cả lớp giải vào vở, 1 em lên bảng làm)
- Vì sao phải lấy 5 x 4 mà không lấy 4 x 5
- Chấm 10 vở. nhận xét
- GV nhận xét và sửa lại phép tính cho HS (nếu có).
Bài 3:
a Đã khoanh vào 1/3 số quả cam trong hình nào? Vì sao em biết
b. Đã khoanh vào 1/3 số bông hoa trong hvẽ 
nào? 
- Gv nx chung
 - GV nhận xét
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- 3 HS chữa miệng. 
- Lớp nhận xét
- HS đọc ycầu của bài.
- HS thảo luận nhúm 2
- Đại diện nhóm đọc – nhóm khác nhận xét.
- Lớp qs, nxét. 
- HS nêu lại cách xem giờ chính xác nhất.
- HS nêu yêu cầu
- HS nêu đề bài dựa theo tóm tắt. 
- Có 4 thuyền, mỗi thuyền có 5 người.
- Tất cả có bao nhiêu người?
- Lớp giải vào vở- 1 em làm bảng
 Bài giải
 4 thuyền có tất cả số người là:
5 x 4 = 20 (người)
 Đáp số: 20 người.
- Lớp nhận xét
- Cần tìm số người nên phải lấy 5 x 4
 ( vì có 5 người và 4 thuyền) nếu lấy 4 x 5 người khác sẽ hiểu có 4 người và 5 thuyền
- HS đọc ycầu của bài.
- HS tự làm bài vào vở, sau đó đổi vở chữa bài.
- Hình 1, vì số cam ở trong hình có 3 hàng như nhau, đã khoanh vào 1 hàng (= 1/3)
- Đã khoanh vào1/2 số bhoa trong hình 3, hình 4
- HS nêu lại tên bài học và các nội dung vừa luyện tập
TIẾT 4 : THỂ DỤC (ÔN)
ĐI THEO NHỊP 1-4 HÀNG DỌC, ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG.
T/C:TÌM NGƯỜI CHỈ HUY .
I.MỤC TIÊU:
 - Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, quay phải quay trái.
 - Biết cách đi thường 1-4 hàng dọc theo nhịp.
 - Thực hiện đi đúng theo vạch kẻ thẳng.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi trò chơi: Tìm người chỉ huy.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Còi và kẻ sân.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10
15
5’
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
- Xoay các khớp.
-Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
- Trò chơi: Chui qua hầm.
-Phổ biến cách chơi: Các em lần lượt bắt tay nhau từng đô một chui qua hàng.
B.Phần cơ bản.
1)Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
-Lần 1-2 gv điều khiển.
-Lần sau cán sự lớp điều khiển- GV uốn nắn HS tập.
2) Ôn đi đều theo hàng dọc.
-Chia tổ tập và thay đổi người chỉ huy – GV theo dõi uốn nắn từng HS.
3)Trò chơi: Tìm người chỉ huy
-Yêu cầu HS nhắc lại cách chơi.
-Thực hiện chơi.
+Sau một lần thì đổi chỗ vị trí người chơi. Yêu cầu các em tham gia chơi một cách chủ động và tương đối tích cực.
4) Chạy nhẹ theo địa hình tự nhiên xung quanh sân tập.
C.Phần kết thúc.
-Đi thường theo nhịp 
-Hệ thống bài học.
-Nxét tiết học.K thúc giờ học “Giải tán” khoẻ
-Tập hợp lớp nghe phổ biến nội dung bài học.
- Xoay các khớp.
-Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
- Trò chơi: Chui qua hầm
 x
 ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
 ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
- HS thực hiện:
- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
- Lần 1-2 
- Lần sau cán sự lớp điều khiển
- HS tập :
- Ôn đi đều theo hàng dọc.
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy
- HS nhắc lại cách chơi.
- HS Thực hiện chơi.
- HS nghe, thực hiện ĐT hồi tĩnh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_3_nguyen_thi_minh_thuy.doc