Môn : ĐẠO ĐỨC:
Bài : Chăm sóc cây trồng vật nuôi
I. MỤC TIÊU.
- Kể được một số lợi ích của cây trồng , vật nuôi đối với cuộc sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng , vật nuôi.
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng , vật nuôi ở gia đình, nhà trường .
- biết lắng nghe ý kiến của bạn , chăm sóc cây trồng vật nuôi và đảm nhân trách nhiệm khi được phân công công việc .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
+ Giấy khổ to, bút dạ, tranh ảnh. Phiếu thảo luận nhóm, bảng phụ .
TUẦN 30 Thứ 2 ngày 4 tháng 4 năm 2011 Môn : ĐẠO ĐỨC: Bài : CHĂM SÓC CÂY TRỒNG VẬT NUÔI I. MỤC TIÊU. - Kể được một số lợi ích của cây trồng , vật nuôi đối với cuộc sống con người. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng , vật nuôi. - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng , vật nuôi ở gia đình, nhà trường . - biết lắng nghe ý kiến của bạn , chăm sóc cây trồng vật nuôi và đảm nhâïn trách nhiệm khi được phân công công việc . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + Giấy khổ to, bút dạ, tranh ảnh. Phiếu thảo luận nhóm, bảng phụ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 ỔN ĐỊNH .(3’) - Cho HS chơi trò chơi : Gieo hạt 2 BÀI MỚI Hoạt động 1(13’) Quan sát tranh . + Yêu cầu học sinh chia thành các nhóm thảo luận về các bức tranh và trả lời các câu hỏi: 1. Trong tranh, các bạn nhỏ đang làm gì? 2. Làm như vậy có tác dụng gì? 3. Cây trồng, vật nuôi có lợi ích gì đối với con người. 4. Với cây trồng, vật nuôi ta phải làm gì? Kết luận: các tranh đều cho thấy các bạn nhỏ đang chăm sóc cây trồng, vật nuôi trong gia đình. Cây trồng, vật nuôi cung cấp cho con người thức ăn, lương thực, thực phẩm cần thiết với sức khỏe. Họat động 2(12’)Thảo luận cách chăm sóc cây trồng, vật nuôi. + Yêu cầu kể tên một vật nuôi, một cây trồng trong gia đình mình và ghi vào giấy . + Yêu cầu trình bày kết quả của nhóm mình kết luận: Chúng ta có thể chăm sóc cây trồng, vật nuôi bằng cách bón phân, chăm sóc, bắt sâu bỏ lá già, cho con vật ăn. 3 CỦNG CỐ , DẶN DÒ (2’) - Yêu cầu chăm sóc cây trồng, vật nuôi, ghi chép lại những việc em đã làm theo mẫu sau: 1. Nhà em có vật nuôi .................. 2. Những việc em, gia đình em đã làm để chăm sóc con vật đó là .......................... 3. Nhà em có cây trồng ..................... 4. Những việc em, gia đình em đã làm để chăm sóc cây trồng đó là .......................... - Cả lớp cùng chơi . + Học sinh chia thành các nhóm, nhận các tranh vẽ, thảo luận . + Đại diện nhóm trình bày . - 2 em nhắc lại . + Thảo luận theo nhóm 4 + Đại diện các nhóm trình bày. Môn : TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN : Bài : GẶP GỠ Ở LÚC –XĂM –BUA I/ MỤC TIÊU 1 -TẬP ĐỌC - Đọc đúng các từ ngữ : Lúc-xăm-bua ,Mô-ni-ca ,Giét-xi-ca, in-tơ-nét , đàn tơ rưng tuyết, hoa lệ, lưu luyến, xích lô - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ mới trong bài (Lúc-xăm-bua , lớp 6, đàn tơ rưng , tuyết, hoa lệ.) - Hiểu nội dung truyện: cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với Học sinh một trường tiểu học ở Lúc –xăm –bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc . - Giúp học sinh có thói quen ứng xứ lịch sự trong giao tiếp ,tư duy sáng tạo. 2 - KỂ CHUYỆN. - Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo ý cho trước. - HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. II/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC - Tranh minh họa truyện phóng to. - Bảng phụ viết săn đoạn văn cần hướng và gợi ý để kể chuyện . III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1 KIỂM TRA BÀI CŨ(4’) - Yêu cầu đọc bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”, trả lời câu hỏi trong SGK. - Nhận xét ghi điểm . 2 BÀI MỚI Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1 (20’) Hướng dẫn luyện đọc. a) Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc nối tiếp từng câu. - Luyện đọc từ: Lúc–xăm bua, Mô–ni–ca, Giét–xi –ca ,in –tơ nét - Luyện đọc từng đoạn. - Đọc câu : Điều bất ngờ là .học sinh / đều lần . Tiếng Việt :// “Em là Mô – ni – ca”,/ “ Em là Giet- xi –ca”,//.. - Giải nghĩa từ: Lúc-xăm-bua, lớp 6, đàn tơ rưng, tuyết, hoa lệ - Luyện đọc đoạn theo nhóm - Yêu cầu đọc . - Nhận xét ghi điểm . Hoạt động 2( 10’) Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 - Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc –xăm- bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những .. ? - Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 - Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam ? - Các bạn Học sinh Lúc –xăm –bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam ? - Học sinh đọc thầm đoạn 3 - Các em muốn nói gì với các bạn học sinh trong câu chuyện này ? - Nhận xét chốt nội dung bài . TIẾT 2 Hoạt đông 3 ( 15’) Luyện đọc lại - Giáo viên đọc điễn cảm đoạn 3. - Hướng dẫn đọc đoạn 3 - Yêu cầu đọc cả bài . - Nhận xét , ghi điểm . Hoạt động 4 (17’) Kể chuyện - Dựa vào trí nhớ và gợi ý trong SGK, kể lại được từng đoạn câu chuyện . - Yêu cầu đọc gợi ý . - Hướng dẫn cách kể . - Yêu cầu kể trong nhóm . - Yêu cầu kể trước lớp . - GV nhận xét . - Yêu cầu kể toàn bộ câu chuyện . - Nhận xét tuyên dương 3 Củng cố dặn dò( 2’) - Nhận xét tiết học . - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài : Một mái nhà chung . - 3 em đọc . - Học sinh theo dõi - 15 em đọc tiếp nối . - 6 em đọc cả lớp đồng thanh . - 3 em tiếp nối đọc . - 5 em đọc . - Học sinh đọc chú giải . - Lập nhóm 3 đọc bài . - 3 nhóm đọc . - Cả lớp đọc thầm - Tất cả HS đều tự giới thiệu bằng tiếng Việt. - Cả lớp đọc thầm - Vì cô giáo của các em đã từng ở Việt Nam hai năm . - Trẻ em Việt Nam thích những bài hát nào ? - Cả lớp đọc thầm - Học sinh trả lời . - Học sinh lắng nghe . - 5 em đọc lớp theo dõi , nhận xét . - 1 Học sinh đọc . - 2 em nhắc lại yêu cầu . - 3 em đọc gợi ý . - 3 em tiếp nối kể mẫu 3 đoạn . - Lập nhóm 3 đọc gợi ý và kể . - 2 nhóm kể , lớp theo dõi nhận xét . - 3 em khá , giỏi . Môn : TOÁN: Bài : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - Biết cộng các số có đến năm chữ số ( có nhớ ) BT 1cột 2,3 - Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi , diện tích hình chữ nhật (BT 2,3 ) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ( 4’) + Yêu cầu làm bài tập 2 , 4 . + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu bài(1’) Hoạt động 1: (28’)Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1(Cột 2,3 ) + Yêu cầu nêu lại cách tính . + Yêu cầu làm bài . + Chữa bài và cho điểm học sinh. 52379 29107 46215 53028 + 38421 + 34693 + 4072 + 18436 90800 63800 50287 71464 Bài tập 2. + Yêu cầu đọc đề bài . + Nêu kích thước hình chữ nhật ABCD ? + Yêu cầu nêu cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật . + Yêu cầu làm bài . + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 3 + Vẽ sơ đồ bài toán , yêu cầu quan sát. + Con bao nhiêu ki-lô-gam? + Mẹ như thế nào so với con? + Bài toán hỏi gì? + Yêu cầu đọc thành đề bài toán. + Hỏi thêm cách đạt lời khác cho bài toán. + Yêu cầu học sinh làm bài + Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh. Hoạt động 2(2’) Củng cố & dặn dò: + Bài tập về nhà: Một hình chữ nhật có chiều rộng 27 cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó? + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. + 2 học sinh lên bảng làm bài. + 2 em nêu . + 4 em lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở. + 2 em đọc . +Chiều rộng 3cm,chiều dài gấp đôi chiều rộng. + 2 em nêu . + 1em lên bảng làm , cả lớp làm vào vở . Bài giải Chiều dài hình chữ nhật ABCD là: 3 x 2 = 6 (cm) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (6 + 3 ) x 2 = 18 (cm) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 6 x 3 = 18 (cm2) Đáp số : 18 cm ; 18 cm2. + Học sinh quan sát. + Con 17 kg. + Mẹ gấp 3 lần con. + Tổng cân nặng của hai mẹ con. +3 em . + 1em lên bảng làm , lớp làm vào vở . Bài gải Cân nặng của mẹ là: 17 x 3 = 51 (kg) Cân nặng của cả hai mẹ con là: 17 + 51 = 68 (kg) Đáp số: 68 kg. Thứ 3 ngày 5 tháng 4 năm 2011 Môn : CHÍNH TẢ: Bài : LIÊN HỢP QUỐC I/ MỤC TIÊU - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền đúng tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch; êt/êch. Đặt câu với các từ ngữ mang âm vần trên. II/ ĐỒ DÙNG DẠY–HỌC - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài các bài tập chính tả. - Vở bài tập TV. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ (4’) + Yêu cầu viết các từ ; lớp mình, điền kinh, tin tức. - Giáo viên nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới: Giơí thiệu bài (1’) Hoạt động 1 ( 20’) Hướng dẫn viết chính tả. - Giáo viên đọc đoạn văn. - Hỏi Liên hợp quốc thành lập nhằm mục đích gì? - Có bao nhiêu thành viên Liên hợp quốc? - Việt Nam trở thành Liên hợp quốc lúc nào? - Giáo viên giải thích từ “lãnh thổ” - Hãy nêu các từ khó. - Yêu cầu viết các từ vừa tìm được. - Giáo viên đọc từng câu . - Đọc lại bài . - Thu bài chấm . - Nhận xét chữa lỗi . Hoạt động 2(10’) Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 a - Yêu cầu chọn từ trong ngoặc - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Chốt lại lời giải đúng.Buổi chiều , thủy triều , triều đình , chiều chuộng . Bài 3 - Gọi Học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu làm bài. - Nhận xét chữa bài . 3 Củng cố dặn dò(2’) - Nhận xét tiết học, nhận xét bài viết của HS. - Về nhà học thuộc câu đố. Sửa lại các chữ viết sai - 3 em lên viết . - 2 Học sinh đọc lại - Nhằm bảo vệ hòa bình . - Có 191 thành viên . - Ngày 20 – 9 – 1977. - Lắng nghe . - Liên hợp quốc , tăng cường , - Học sinh viết bảng con - Học sinh nghe viết - Nghe tự soát lỗi - 8 em nộ ... áo cáo kết quả: 90 000 – 50 000 = 40 000 + Học sinh theo dõi. + Học sinh làm bài, 1em chữa bài. - 2 em nêu . - Lớp làm vào vở ,4 em lên chữa bài . 36736 11345 67537 65655 + 2 em đọc . + Có : 23560 lít mật , bán đi : 21800 l + Còn lại .. lít mật . + 1 em lên bảng làm, lớp làm vở . BÀI GIẢI Số lít mật ong trại đó còn lại là: 23 560 – 21 800 = 1760 (lít) Đáp số: 1760 lít. + Điền số thích hợp vào ô trống. + Học sinh theo dõi sau đó trả lời miệng trước lớp. - Lắng nghe . Thứ 6 ngày 8 tháng 4 năm 2011 Môn : TẬP LÀM VĂN : Bài : VIẾT THƯ I MỤC TIÊU - Viết được một bức thư ngắn cho bạn nước ngoài dựa theo gợi ý . - Trình bày sạch đẹp ,viết chữ rõ ràng . - Biết ứng xứ lịch sự trong giao tiếp , tư duy sáng tạo và thể hiện sự tự tin . II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Bài cũ: ( 4’ ) - Nhận xét bài viết tuần trước 2/ Bài mới: Giới thiệu bài( 1’ ) Hoạt động 1: ( 13’ ) Luyện nói - Yêu cầu nhắc lại các bước trình bày một bức thư . Gợi ý cách viết : 1/ Lý do viết thư cho bạn : - Em biết tin về bạn hoặc qua báo chí - Biết về nước bạn qua các bài học 2/ Nội dung bức thư : - Em tự giới thiệu về mình . - Hỏi thăm bạn . - Bày tỏ tình cảm của mình đối với bạn . + Yêu cầu trình bày miệng . + Nhận xét bổ sung . Hoạt động 2 :(15’) Luyện viết - Nhắc lại hình thức trình bày bức thư. - Yêu cầu viết bài. - Yêu cầu đọc. - Nhận xét bổ sung nội dung . - Thu vở về nhà chấm . 3/ Củng cố dặn dò: ( 2’ ) - Về nhà tiếp tục hoàn thành bức thư. - Nhận xét tiết học . - 3 HS nhắc lại. - Theo dõi. - 4 em trình bày . - 2 em nhắc lại . - HS viết vào vở. - HS đọc bức thư đã viết. - HS nộp vở . Môn : TOÁN : Bài : LUYỆN TẬP CHUNG A. MỤC TIÊU. - Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000. - Giải các bài toán có lời văn bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị . * Các bài tập cần làm 1,2,3,4 . B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ(4’) + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 149. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu bài(1’) Hoạt động 1:( 28’) Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1. Tính nhẩm + Khi biểu thức chỉ có các dấu cộng, trừ, chúng ta thực hiện như thế nào? + Khi biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện như thế nào? + Viết lên bảng: 40 000 + 30 000 + 20 000 và yêu cầu thực hiện tính nhẩm trước lớp. + Yêu cầu làm bài . + Nhận xét . Bài tập 2. Tính . + Yêu cầu nêu cách tính . + Yêu cầu làm bài tập. - Nhận xét chữa bài . Bài tập 3. + Xã Xuân Phương có bao nhiêu cây ? + Số cây ăn quả của xã Xuân Mai so với số cây ăn quả của xã Xuân Hòa thế nào? + Xã Xuân Hòa có bao nhiêu cây? + Số cây của xã Xuân Hòa như thế nào so với số cây của xã Xuân Phương? + Yêu cầu tóm tắt bài toán rồi giải. Tóm tắt 68 700 cây X.Phương 5200 cây X.Hòa X.Mai : 4500cây ? cây + Nhận xét chữa bài . Bài tập 4. + Bài toán trên thuộc dạng toán gì? + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Yêu cầu học sinh làm bài. Tóm tắt. 5 Com-pa : 10 000 đồng. 3 Com-pa : ... ? đồng + Chữa bài và cho điểm học sinh. Hoạt động 2(3’) Củng cố & dặn dò: + Bài tập về nhà: Bài tập 1. Tìm X, biết: X + 24671 = 98012 X – 34986 = 29076 X x 3 = 7254 ; X x 7 = 4256 Bài tập 2. Một hình chữ nhật có chiều dài là 810 mm, chiều rộng bằng một phần chín chiều dài. Hãy tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật? + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau . + 2 học sinh lên bảng làm bài. + Thực hiện từ trái sang phải. + Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. + Nhẩm: 4 chục nghìn + 3 chục nghìn = 7 chục nghìn; 7 chục nghìn + 2 chục nghìn = 90 chục nghìn. Vậy: 40 000 + 30 000 + 20 000 = 90 000 + Học sinh làm vào vở , chữa bài . - 2 em nêu : tính từ phải sang trái - Làm bài vào vở , 4 em lên chữa bài . ; ; ; 60899 47358 62928 50549 + Có : 68700 cây ăn trái . + Xã Xuân Mai có ít hơn xã Xuân Hòa 4500 cây. + Chưa biết. + Nhiều hơn 5200 cây. + 2 lên bảng làm bài, lớp làm vào vở . Bài giải Số cây ăn quả của Xã Xuân Hòa là: 68700 + 5200 = 73900 (cây) Số cây ăn quả của xã Xuân Mai có là: 73900 – 4500 = 69400 (cây) Đáp số: 69400 cây. +Bài toán thuộc dạng rút về đơn vị. + Mua 5 com pa : 10000 đồng . + Mua 3 com pa hết bao nhiêu tiền ? +1em lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Bài giải Giá tiền một chiếc Com-pa là: 10 000 : 5 = 2000 (đồng) Số tiền phải trả cho 3 chiếc Com-pa là: 2000 x 3 = 6000 (đồng) Đáp số : 6000 đồn Môn : CHÍNH TẢ: Bài : MỘT MÁI NHÀ CHUNG I/ MỤC TIÊU - Nhớ – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ dòng thơ 4 chữ . - Làm đúng bài tập điền đúng vào chỗ trống tiếng có âm dễ sai: : tr/ch . II/ ĐỒ DÙNG DẠY–HỌC - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài các bài tập chính tả. - Vở bài tập TV. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 / Kiểm tra bài cũ (4’) - Yêu cầu viết các từ: chênh chếch. lếch thếch, mệt mỏi, - Giáo viên nhận xét cho điểm. 2 Bài mới : Giới thiệu đề bài (1’) Hoạt động 1 (20’) Hướng dẫn viết chính tả. - Giáo viên đọc đoạn viết - Những chữ nào phải viết hoa? - Hãy nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả? - Yêu cầu viết các từ vừa tìm được. - Yêu cầu nhớ viết. - Giáo viên thu bài chấm . - Nhận xét chữa lỗi . Hoạt động 2 ( 10’) Hướng dẫn làm bài tập - Bài 2. - Gọi Học sinh đọc yêu cầu điền ch/ tr . - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Chốt lại lời giải đúng. 3 Củng cố dặn dò (2’)- Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập còn lại . Sửa lại các chữ viết sai . - 2 Học sinh lên bảng viết . - 2 em đọc thuộc lòng 3khổ thơ - Những chữ đầu dòng . - Học sinh nêu : nghìn, lá biếc, sóng xanh, rập rình, lòng đất, nghiêng lợp - Cả lớp viết bảng con: - Học sinh viết bài vào vở , tự soát lỗi - 6 em nộp vở . - 1 Học sinh đọc yêu cầu trong SGK - 2 em lên bảng làm bài, đọc kết quả. - Học sinh tự sửa bài và làm vào vở Môn : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài : SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU: - Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó , vừa chuyển động quanh Mặt Trời. - Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời. - Biết cả hai chuyển động của Trái Đất theo hướng ngược chiều kim đồng hồ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Quả địa cầu. Vở Bài tập. Thẻ Mặt trời, Trái đất. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ (4’) + Trái đất có mấy cực? Hãy kể tên các cực ? + Có mấy phương chính? Hãy kể tên các phương đó? - Nhận xét chung. 2 Bài mới: Giới thiệu bài(1’) Hoạt động 1(10’) Tìm hiểu về Trái đất . - Quan sát hình 1 SGK và trả lời câu hỏi . - Nhìn từ cực Bắc xuống, Trái đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ? - Hướng đi từ phương nào sang phương nào? + Kết luận: Trái đất không đứng yên mà luôn tự uqay quanh mình nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ theo hướng từ Tây sang Đông. Hoạt động 2(12’) Trái đất chuyển động quanh Mặt trời. - Yêu cầu quan sát hình 3SGK, trả lời câu hỏi: - Hãy mô tả những gì em quan sát được ở h.3? - Theo em, Trái đất tham gia vào mấy chuyển động? Đó là những chuyển động nào? - Hướng của các chuyển động đó? +Kết luận:Trái đất đồng thời tham gia vào 2 chuyển động: quay xung quanh Mặt trời và tự quay quanh mình nó. 3. Củng cố & dặn dò(3’) + Yêu cầu đọc “ Bóng đèn toả sáng”. +Về nhà tự tìm hiểu qua các phương tiện truyền thông ,những kiến thức về các hành tinh trong Hệ Mặt trời. + Chuẩn bị bài: Trái đất là một hành tinh trong Hệ Mặt trời. + 2 cực. Đó là cực Bắc và cực Nam. + có 4 phương chính. Bắc- Nam- Đông- Tây. -HS quan sát và thảo luận theo cặp . - Trái đất quay quanh trục của nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ. - Hướng đó đi từ Tây sang Đông. + 2 học sinh nhắc lại. + Thảo luận nhóm 4. + Đại diện học sinh trình bày. + Học sinh nhắc lại. + 2 em đọc . SINH HOẠT CUỐI TUẦN I.Mục tiêu: -Đánh giá hoạt động trong tuần thứ 30 -Triển khai kế hoạch & nhiệm vụ tuần học thứ 31 II Chuẩn bị: -Bản tổng kết hoạt động trong tuần thứ 30 -Bản kế hoạch hoạt động trong tuần thứ 31 III.Các hoạt động chủ yếu. 1. Giới thiệu nội dung của tiết học Hoạt động 1.Đánh giá hoạt động của tuần thứ 30 : (15 phút) - Các tổ trưởng đọc nhận xét kết quả theo dõi của tổ trong tuần.Giáo viên nhận xét chung: - Ưu điểm:-Đi học chuyên cần, chăm chỉ. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ tốt. -Học bài & làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. -Thực hiện vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ. - Khuyết điểm: Một số em ngồi học hay nói chuyện riêng . Hoạt động 2. Triển khai hoạt động tuần 31: ( 10 phút) - Ôn bài và làm bài trước khi đến lớp .Đi học đúng giờ. Xem kĩ thời khoá biểu trước khi đến lớp. - Thực hiện phong trào đội “rác không chạm đất” thu gom giấy vụn. - Thực hiện kiểm tra việc giữ gìn vở sạch chữ đẹp. Tiếp tục duy trì tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ . - Giữ gìn trường lớp sạch sẽ. 2. Tổng kết dặn dò (7 phút) - Sinh hoạt văn nghệ tập thể, lớp phó văn thể điều khiển. - Dặn dò học sinh ôn kĩ bài trước khi đến lớp - Nhận xét tuyên dương, nhắc nhở khuyến khích học sinh.
Tài liệu đính kèm: