Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 32 - Nguyễn Thị Tiến

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 32 - Nguyễn Thị Tiến

III/ Các hoạt động dạy học:

A) Tập đọc

1) Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2 - 3 học sinh đọc bài "Con cò" và trả lời câu hỏi.

2) Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài

 b) Luyện đọc

* Giáo viên toàn bài

* Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

- Đọc nối tiếp câu

- Đọc đứng đoạn trước lớp

- Đọc từng đoạn trong nhóm

- Đọc cả bài một số học sinh thi đọc

 c) Tìm hiểu bài

- Đọc thầm đoạn 1 trả lời

+ Chi tiết nào nói lên tài năng săn bắn của bác thợ săn?

- Đọc thầm đoạn 2, trả lời:

+ Cái nhìm căm hận của vượn mẹ nói lên điều gì?

- Một học sinh đọc to đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm?

- Đọc thầm đoạn 4, trả lời:

+ Chứng kiến cái chết của vượn mẹ ,bắc thợ săn làm gì? (bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi)

* Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? (không nên giết hai muông thú)

 

doc 13 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 32 - Nguyễn Thị Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày thángnăm 2010
Tập đọc - Kể chuyện
Người đi săn và con vượn
I/ Mục tiêu:
A)Tập đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ: xách nỏ, lông xám, loang
- Hiều các từ ngữ chú giải cuối bài và hiểu ý nghĩa truyện: Hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.
B) Kể chuyện 
- Rèn kỹ năng nói, kể lại được câu chuyện.
- Rèn kỹ năng nghe
III/ Các hoạt động dạy học:
A) Tập đọc
1) Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 - 3 học sinh đọc bài "Con cò" và trả lời câu hỏi.
2) Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài
	 b) Luyện đọc 
* Giáo viên toàn bài
* Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc nối tiếp câu
- Đọc đứng đoạn trước lớp
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Đọc cả bài một số học sinh thi đọc 
 c) Tìm hiểu bài
- Đọc thầm đoạn 1 trả lời
+ Chi tiết nào nói lên tài năng săn bắn của bác thợ săn?
- Đọc thầm đoạn 2, trả lời:
+ Cái nhìm căm hận của vượn mẹ nói lên điều gì?
- Một học sinh đọc to đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm?
- Đọc thầm đoạn 4, trả lời:
+ Chứng kiến cái chết của vượn mẹ ,bắc thợ săn làm gì? (bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi) 
* Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? (không nên giết hai muông thú)
 d) Luyện đọc lại 
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 2 và hướng dẫn đọc diễn cảm.
B) Kể chuyện
1) Giáo viên nêu nhiệm vụ: Dựa theo 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, học sinh kể chuyện bằng lời bác thợ săn.
2) Hướng dẫn kể chuyện
- Học sinh quan sát tranh các em có thể nêu vắn tắt tranh nội dung từng đoạn tranh 
- Từng cặp học sinh kể theo tranh 1, 2 . Giáo viên nhắc các em kể bằng lời bác thợ săn.
- Học sinh tiếp tục nối nhau thi kể. 
- Một đến hai học sinh kể toàn bộ câu chuyện, giáo viên và cả lớp bình chọn học sinh nhập vai tốt, kể chuyện hay.
3. Củng cố dặn dò
- Câu chuyện này mang ý nghĩa gì? (giết thú rừng là một tội ác)
- Giáo viên giao bài và dặn dò
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
- Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính.
- Rèn luyện kỹ năng giải toán
III/ Các hoạt động dạy học: 
1) Kiểm tra bài cũ
Gọi học sinh chữa bài 4, nhận xét
2) Hướng dẫn luyện tập 
a) Bài 1: Học sinh tự đặt tính rồi tính. GV chữa bài. 
10 715 x 6 = 64 420	21 542 x 3 = 64 626
30 755 : 5 = 6 151	48 729 : 6 = 8 121 (dư 3)
b) Bài 2: Hướng dẫn các bước giải:
- Tính số bánh nhà trường đã mua: 4 x 105 = 420 (cái)
- Tìm số bạn nhận bánh: 420 : 2 = 210 (bạn)
* Chú ý học sinh ý nghĩa phép tính 4 x 105 khác với 105 x 4 
c) Bài 3: Hướng dẫn làm bằng 2 bước:
Chiều rộng hình chữ nhật là là: 12 : 3 = 4 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 4 = 48 (cm2)
 Đáp số: 48 cm2
d) Bài 4: Có thể minh hoạ bằng sơ đồ. 
 Mỗi tuần lễ có 7 ngày.
Chủ nhật đầu tiên là ngày 1 tháng 3 vì 8 - 7 = 1
Chủ nhật thứ hai là ngày 8/3
Chủ nhật thứ ba là ngày 15/3 vì 8 + 7 = 15
Chủ nhật thứ tư là ngày 22/3 vì 15 + 7 = 22
Chủ nhật cuối cùng là ngày 29/3 vì 22 + 7 = 29
3) Củng cố dặn dò
- Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập. 
- Giáo viên nhận xét tiết học, dặn dò.
Thứ ba ngày  tháng năm 2010
Toán
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp)
I/ Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết cách giải bài táon liên quan đến rút về đơn vị .
III/ Các hoạt động dạy học:
1)Kiểm tra bài cũ 
a) Hướng dẫn giải bài toán
- Học sinh đọc đề, phân tích bài toán (đã cho biết gì và phải tìm gì?)
- Giới thiệu tóm tắt bài toán: 
25 l : 7 can
 10 l : can?
- Lập kế hoạch bài giải:
+ Tìm số lít mật ong trong mỗi can?
+ Tìm số can chứa 10 lít mật ong? 
- Thực hiện kế hoạch bài toán (học sinh nêu, giáo viên ghi lên bảng)
b) Thực hành 
* Bài 1: 
- Bước 1: Muốn tìm xem 15kg đường đựng trong mấy túi thì phải tìm xem mỗi túi đựng mấy cân đường.
- Bước 2: 5 kg đường trong một túi thì 15 kg đường đựng trong mấy túi ?
- Một học sinh làm trên bảng, dưới lớp làm nháp.
* Bài 2: Dạng bài toán rút về đơn vị dùng 2 phép chia. 
- Bước 1: Mỗi cái áo cần mấy cái cúc? (24 : 4 = 6)
- Bước 2: 42 cúc dùng cho mấy cái áo? (42 : 6 = 7 áo)
* Bài 3: Tính giá trị biểu thức 
- Khi chữa bài, học sinh nêu được chỗ sai rồi sửa lại cho đúng.
- Kết luận: Phần a (đúng) Phần b (sai)
 Phần c (sai) Phần d (đúng)
3) Củng cố dặn dò
- Học sinh nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị .
- Giáo viên nhận xét, giao bài tập về nhà. 
Chính tả
Nhe - viết: Ngôi nhà chung
I/ Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài : Ngôi nhà chung
- Điền vào chỗ trống các âm đầu hoặc vần dễ lẫn.
III/ Các hoạt động dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ 
Học sinh viết bảng con: rong ruổi, thong dong, trống giong cờ mở.
2) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
- Giáo viên đọc bài viết một lần "Ngôi nhà chung", 2 học sinh đọc lại
- Giúp cho học sinh nắm nội dung bài:
+ Ngôi nhà chung của một dân tộc là gì?
+ Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm gì?
(Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo bệnh tật)
- Học sinh đọc thầm bài , viết nháp những từ dễ lẫn
b) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài
c) Chấm chữa bài
3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
a) Bài tập 2: (lựa chọn bài 2a)
- Học sinh nêu yêu cầu tự làm
- 1 học sinh lên bảng chữa bài: Nương đỗ, nương ngô, lưng đeo gùi
b) Bài tập 3: Học sinh đặt câu
4) Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét dặn dò
- Học sinh tự chữa lỗi nếu sai
Thứ tư ngày  tháng  năm 2010
Tập đọc
TIẾNG CHỔI TRE
I. Mục tiêu:
- Đọc:
- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn.
- Ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm, sau mỗi dòng, mỗi ý của thể thơ tự do.
- Biết cách đọc vắt dòng để thể hiện ý thơ.
- Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu:
- Hiểu ý nghĩa các từ mới: xao xác, lao công.
- Hiểu nghĩa của bài chị lao công vất vả để giữ sạch, đẹp đường phố. Chúng ta cần phải quý trọng, biết ơn chị lao công và có ý thức giữ vệ sinh chung.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
 - Bảng ghi sẵn bài thơ.
III. Các hoạt động dạy - học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Tiết trước chúng ta học tập đọc bài gì?
- GV gọi HS đọc bài – hỏi.
- Trong quyển sổ liên lạc cô giáo nhắc Trung điều gì?
- Quyển sổ liên lạc nó có tác dụng như thế nào đối với em?
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
- Nhận xét chung.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu: Ghi tựa.
 Trong giờ tập đọc này, chúng ta cùng đọc làm quen với những chị lao công, những con người ngày đêm vất vả để giữ gìn vẻ đẹp cho thành phố qua bài thơ “ Tiếng chổi tre”.
b.Luyện đọc
- Đọc bài
- GV đọc bài.
- GV tóm tắt nội dung bài: Hiểu nghĩa của bài chị lao công vất vả để giữ sạch, đẹp đường phố. Chúng ta cần phải quý trọng, biết ơn chị lao công và có ý thức giữ vệ sinh chung.
- Tìm hiểu bố cục
- Bài này được chia làm mấy đoạn?
- HD đọc từ khó
 Quét rác, lắng nghe, sạch lề, lặng ngắt, như sắt.
- HD đọc ngắt nghỉ hơi
+ GV đọc mẫu.
- Đọc từng ý thơ
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Em hiểu thế nào là “xao xác”?
- Em hiểu “lao công” là gì?
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- GV Nhận xét – Tuyên dương.
- Đọc đồng thanh
c.Tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc lại bài.
- Câu hỏi 1
- Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào lúc nào?
- Câu hỏi 2
- Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công?
- Câu hỏi 3
- Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ?
- Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm gì?
- Câu hỏi 4
- GV cho HS đọc HTL từng đoạn.
- GV xoá dần chỉ để lại những chữ cái đầu dòng thơ và yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài.
- GV gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV Nhận xét – Ghi điểm từng HS.
3.Củng cố, dặn dò:
- Các em vừa học tập đọc bài gì?
- Qua bài thơ tác giả muốn nói lên điều gì?
- GV Nhận xét – Giáo dục.
- Về đọc và tìm hiểu lại bài. Chuẩn bị bài học tiết sau. Nhận xét tiết học.
Toán
Luyện tập
I./ Mục tiêu:
- Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng của bài toán liên quan đến rút về đơn vị 
- Luyện tập bài toán về bảng thống kê
III/ Các hoạt động dạy học:
1) Bài cũ
Gọi học sinh làm miệng bài tập 3
2) Hướng dẫn luyện tập 
a) Bài 1: Hướng dẫn thực hiện 
- Tóm tắt: 12 phút đi: 3km
	 28 phút đi: ...km?
- Các bước giải:
1 km đi hết mấy phút? (12 : 3 = 4 phút)
28 phút đi được mấy ki-lô-mét? (28 : 4 = 7km)
b) Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1
- Tóm tắt: 21kg: 7 túi
	15kg:  túi?
- Các bước giải: 1 túi có mấy ki-lô-gam gạo? (21 : 7 = 3 kg)
 15kg đựng trong mấy túi? (15 : 3 = 5 túi)
c) Bài 3: Kết quả là:
32 : 4 x 2 = 16	24 : 6 : 2 = 2
32 : 4 : 2 = 4	 24 : 6 x 2 = 8
d) Bài 4:
 Học sinh lớp
 3A
 3B
 3C
 3D
 Tổng
Giỏi 
 10
 7
 9
 8
 34
Khá
 15
 20
 22
 19
 76
Trung bình
 30
 2
 1
 3
 11
Tổng
 5
 29
 32
 30
 121
3) Củng cố dặn dò
- Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập 
- Giao bài về nhà, dặn dò
Luyện từ và câu
Đặt và trả lời câu hỏi : Bằng gì ?
Dấu chấm, dấu hai chấm
I/ Mục tiêu:
- Ôn luyện về dấu chấm, bước đầu học cách dùng dấu hai chấm. 
- Đặt và trả lời câu hỏi : Bằng gì?
III/ Các hoạt động dạy học:
A)Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 học sinh làm bài miệng 1, 3.
B) Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a) Bài tập 1: 
- Gọi 1- 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và đoạn văn
- 1 học sinh lên bảng làm mẫu, khoanh tròn dấu hai chấm thứ nhất và cho biết dấu hai chấm ấy được dùng làm gì?
(dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật Bồ Thao)
- Học sinh trao đổi nhóm tìm những dấu hai chấm còn lại và cho hết mỗi dấu này dùng làm gì?
 (Một dấu dùng để giải thích sự việc
 Dấu còn lại dẫn lời nhân vật tu hú)
- Giáo viên chốt: 
b) Bài tập 2: Một học sinh yêu cầu bài tập, một học sinh đọc đoạn văn.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Chữa bài: Chấm; hai chấm, hai chấm
c) Bài tập 3: Một học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Một học sinh đọc các câu cần phân tích
- Học sinh nháp bài:
- 3 em lên bảng chữa bài: mỗi em xác định bộ phận trả lời "bằng gì? " ở mỗi câu.
+ Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan
+ Các nghệ nhân đã thêu nên bức tranh tinh sảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình.
+ Trải qua hàng ngàn năm lịch sử, người Việt Nam đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ mồi hôi và cả máu của mình
3) Củng cố, dặn dò
 - Học sinh nêu lại tác dụng của dấu hai chấm 
- Giao bài về nhà 
Tự nhiên và xã hội
Ngày và đêm trên trái đất
I/ Mục tiêu:
- Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên trái đất ở mức độ đơn giản.
- Biết thời gian để trái đất quay 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày 
- Biết một ngày có 24 giờ
- Thực hành biểu diễn ngày và đêm 
III/ Hoạt động dạy học:
1) Bài cũ
- Nêu mối quan hệ giữa trái đất, mặt trăng và mặt trời?
2) Dạy bài mới
a) Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp
- Học sinh quan sát hình 1 và hình 2 trả lời:
+ Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu?
+ Khoảng thời gian phần trái đất được mặt trời chiếu sáng là gì? Ngày hay đêm
+ Khoảng thời gian không được mặt trời chiếu sáng là gì? (ban đêm)
- Học sinh tự trả lời, giáo viên kết luận. 
- Học sinh các nhóm thực hành theo hướng dẫn SGK.
- Gọi một học lên thực hành trước lớp, nhận xét
- Kết luận: Trên bề mặt của trái đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng 
c) Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
- Giáo viên đánh dấu một điểm trên quả địa cầu.
- Giáo viên quay quả địa cầu đúng một vòng theo ngược chiều kim đồng hồ nghĩa là điểm đánh dấu trở về chỗ cũ
- Giáo viên:
 Một ngày có bao nhiêu giờ? (24 giờ)
 Hãy tưởng tượng nếu trái đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên trái đất như thế nào ?
3) Củng cố dặn dò
- Học sinh nhắc lại nội dung bài
- Giáo viên nhận xét dặn dò.
Thứ năm ngày tháng năm 2010
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị .
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính có trong biểu thức.
II/ Các hoạt động dạy học: 
1) Kiểm tra bài cũ 
Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập 3, nhận xét
2) Hướng dẫn luyện tập 
a) Bài tập 1: 
- Gọi 2 học sinh đọc đề bài, giáo viên hướng dẫn tóm tắt và giải toán. 
48 cái đĩa: 8 hộp
 30 cái đĩa:  hộp?
- Các bước giải toán :
 Bước 1: Mỗi hộp có mấy cãi đĩa? (48 : 8 = 6 cái đĩa)
 Bước 2: 30 cái đĩa xếp vào mấy hộp? (30 : 6 = 5 (hộp)
b) Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1:
 Mỗi hàng có mấy học sinh? (45 : 9 = 5 học sinh )
 60 học sinh xếp thành mấy hàng? (60 : 5 = 15 học sinh) 
 Đáp số : 12 học sinh 
c) Bài 3: 
- Học sinh thực hiện tính giá trị của biểu thức rồi trả lời câu hỏi.
 Chẳng hạn 4 là giá trị của biểu thức 56 : 7 : 2
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Nối mỗi biểu thức với giá trị của biểu thức đó
3) Củng cố dặn dò:
- Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập. 
- Giáo viên giao bài tập về nhà .
Chính tả
Nghe viết: Hạt mưa.
I/ Mục tiêu:
Nghe – viết đúng chính tả bài thơ "Hạt mưa"
- Làm đúng bài tập phân biết các âm dễ lẫn l/n.
III/ Các hoạt động dạy học:
A) Kiểm tra bài cũ 
- Học sinh viết bảng con xì xào, sào nấu, sào ruộng. 
B) Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài
 Hướng dẫn học sinh nghe – viết
b/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
- Hai học sinh đọc cả bài thơ "Hạt mưa", dưới lớp đọc thầm 
- Giúp học sinh hiểu nội dung bài thơ:
+ Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa?
 (hạt mưa ủ trong vườn, thành mỡ màu của đất
 Hạt mưa trắng mặt đất, làm gương cho trăng soi)
+ Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa?
 (hạt mưa đến là nghịch, ào ào rồi đi ngay)
- Học sinh đọc thầm lại bài, nháp những từ dễ viết sai
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài
c) Chấm chữa bài
d) Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2:
- Học sinh yêu cầu bài 2a
- Học sinh làm bài cá nhân. Sau đó 3 học sinh làm trên bảng
- Chữa bài: Lào- Nam cực – Thái Lan.
e) Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học tuyên dương học sinh viết đẹp 
- Giáo viên giao bài về nhà
Đạo đức
Vấn đề luật an toàn giao thông ở địa phương
I/ Mục tiêu:
- Học sinh biết về các vấn đề luật an toàn giao thông đường bộ 
- Biết chọn nơi qua đường an toàn biết xử lý khi đi đường gặp phải các tình huống nguy hiểm.
- Có thái độ chấp hành những quy định của luật an toàn giao thông đường bộ 
III/ Các hoạt động dạy học: 
1) Hoạt động 1: Đi bộ an toàn trên đường
- Để đi bộ an toàn em phải đi đường nào và đi đường như thế nào ?
- Nếu đường đi có vật cản em phải đi như thế nào?
2) Hoạt động 2: Qua đường an toàn 
- Học sinh nêu những tình huống nào qua đường không an toàn và những điều gì cần phải tránh .
- Giáo viên chốt:
+ Không qua đường ở nơi có nhiều người qua lại
+ Không qua đường ở những nơi đường dốc, đầu cầu 
+ Khi qua đường tìm nơi an toàn dừng lại ở mép đường.
+ Lắng nghe tiếng động cơ và quan sát xung quanh 
+ Khi xác định không có xe đến gần nơi mình định qua đường
3) Hoạt động 3: Liên hệ
- Học sinh tự liên hệ ở xóm làng việc thực hiện an toàn giao thống ở mức độ nào 
- Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức
Thủ công
Làm quạt giấy tròn (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Học sinh biết cách làm quạt giấy tròn
- Học sinh được làm quạt giấy tròn đúng quy trình kỹ thuật
- Học sinh thích làm đồ chơi
III/ Các hoạt động dạy học: 
1) Hoạt động 1: Củng cố các bước làm quạt giấy 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm quạt hoàn chỉnh
Giáo viên nhấn mạnh ba bước làm quạt giấy 
2) Hoạt động 2: Thực hành
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành cắt giấy 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp giấy dán quạt 
Trong khi thực hành giáo viên đến từng bàn hướng dẫn 
3) Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá
- Cả lớp nhận xét đánh giá bình chọn sản phẩm đẹp
 – Giáo viên nhận xét chung, dặn dò.
Thứ sáu ngày  tháng  năm 2010
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
- Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính giá trị của biểu thức số.
- Rèn kỹ năng giải toán liên quan đến rút về đơn vị. 
II/ Các hoạt động dạy học 
1)Kiểm tra bài cũ 
Gọi 2 học sinh chữa bài 3, bài 4 rồi nhận xét
2) Hướng dẫn luyện tập 
a/ Bài 1: Học sinh nhắc lại quy tắc thực hiện phép tính trong biểu thức 
Phần a, b thực hiện trong ngoặc trước
1a) 13 829 + 20 178) x 2 = 34 547 x 2 = 69 094
1b) (20 345 - 9 638) x 4 = 10 716 x 4 = 42 846
1c) 14 532 - 24 964 : 4 = 14 523 - 6 241 = 8 282
b/ Bài 2: 
 Số tuần lễ tuần học trong năm là: 175 : 5 = 35 (tuần)
 Đáp số: 35 tuần
c/ Bài3: Học sinh tự làm bài rồi chữa
Giải: Mỗi người nhận số tiền là : 75000 : 3 = 25000 (đồng)
 Hai người nhận số tiền là : 25000 x 2 = 50 000 (đồng)
 Đáp số: 50 000 đồng
d/ Bài 4: Học sinh nhắc lại quy tắc tính chu vi hình vuông. Từ đó nêu cách tính cạnh hình vuông khi biết chu vi 
- Các bước giải:
 Đổi 2dm 4cm = 24cm
 Tính cạnh hình vuông: 24 : 4 = 6 (cm)
 Tính diện tích hình vuông : 6 x 6 = 36 (cm2)
 Đáp số: 36cm2
3) Củng cố dặn dò
- Học sinh nhắc lại nội dung bài
- Giáo viên giao bài tập về nhà 
Tập làm văn
Nói về bảo vệ môi trường
I/ Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng nói: Biết kể lại một việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lý, lời kể tự nhiên
- Rèn kỹ năng viết: Viết được một đoạn văn ngắn khoảng 7- 10 câu kể lại việc làm trên. Bài viết hợp lý diễn đạt rõ ràng
III/ Các hoạt động dạy học: 
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn học sinh làm bài
a) Bài tập 1
- Học sinh nêu được yêu cầu của bài tập, các gợi ý a và b.
- Học sinh nói tên đề tài mình chọn kể, các em có thể bổ xung thêm những việc khác mình làm có ý nghĩa bảo vệ môi trường.
- Học sinh theo từng cặp kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mà mình đã làm.
- Một vài học sinh thi kể trước lớp.
b) Bài tập 2:
- Học sinh ghi lại lời kể của bài tập 1 thành một đoạn văn từ 10 - 20 câu
- Học sinh viết bài, sau đó một số học sinh đọc nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò.
Tập viết
Ôn chữ hoa: X
I/ Mục tiêu:
Củng cố cách viết chữ hoa X thông qua bài tập ứng dụng:
- Viết tên riêng Đồng Xuân bằng chữ cỡ nhỏ
- Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ
III/ Các hoạt động dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ 
Học sinh tập viết bảng con : Văn Lang 
2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài
Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con
a)Luyện viết chữ hoa
- Học sinh nêu các chữ hoa có trong bài ứng dụng 
- Giáo viên hướng dẫn viết mẫu
- Học sinh tập viết bảng con: X
b) Luyện viết tên riêng 
- Học sinh đọc từ ứng dụng: Đồng Xuân 
- Giáo viên : Đồng Xuân là tên một chợ lớn từ lâu đời ở Hà Nội, buôn bán sầm uất
- Học sinh tập viết trên bảng con 
c) Luyện viết câu ứng dụng 
- Học sinh đọc câu tục ngữ: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
	Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
- Giáo viên giảng: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nết, phẩm chất tốt đẹp của con người.
- Học sinh tập viết bảng con: Xấu, tốt
3) Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết
4) Chấm chữa bài
5) Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- Giao bài tập về nhà 
Tự nhiên và xã hội
Năm, tháng và mùa
I/ Mục tiêu: 
- Thời gian để trái đất quay được một vòng quanh mặt trời là một năm.
- Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng.
- Một năm thường có 4 mùa.
III/ Các hoạt động dạy học: 
1)Kiểm tra bài cũ 
- Tại sao có hiện tượng ngày và đêm?
2) Bài mới:
a) Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm
- Học sinh quan sát lịch, thảo luận câu hỏi:
+ Một năm thường có bao nhiêu ngày? bao nhiêu tháng?
+ Số tiền trong tháng có bằng nhau không?
+ Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngày, 28 hoặc 29 ngày?
- Giáo viên chốt:.
b) Hoạt động 2: Làm việc theo từng cặp với SGK
- Hãy cho biết: các mùa của Bắc bán cầu vào các tháng3, 6, 9, 12?
- Tìm vị trí Việt Nam , Ô- xtrây – li-a trên quả địa cầu?
- Khi Việt Nam là mùa hạ thì Ô- xtrây – li-a là mùa gì? Tại sao?
- Giáo viên kết luận : Một năm có 4 mùa
c) Hoạt động 3: Chơi trò chơi "Xuân - hạ - thu - đông"
- Giáo viên hỏi đặc trưng của 4 mùa?
Mùa xuân (ấm áp)	Mùa hạ (nóng nực)
Mùa thu (mát mẻ)	Mùa đông (lạnh giá)
- Giáo viên hướng dẫn chơi:
 Khi nói mùa xuân, học sinh cười : hoa nở
 Khi nói mùa hạ, học sinh quạt: ve kêu
 Khi nói mùa thu, học sinh để tay lên má: lá rụng
 Khi nói mùa đông, HS xuýt xoa: lạnh quá
- Tổ chức cho học sinh cả lớp chơi 
3) Củng cố dặn dò:
- Học sinh nhắc lại nội dung bài học 
- Giáo viên dặn dò về bài học 
Sinh hoạt
SINH HOẠT SAO
(Có ở hồ sơ 	Sao)
Ngày  tháng năm 2010 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_32_nguyen_thi_tien.doc