Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 33 - Nguyễn Thị Tiến

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 33 - Nguyễn Thị Tiến

Tập đọc – Kể chuyện

Cóc kiện trời

I/ Mục đích, yêu cầu

1/ Đọc đúng các từ: nắng hạn, nứt nẻ, náo động, nổi loạn

- Biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp

2/ Hiểu các từ mới trong bài và nội dung của chuyện

3/ Rèn kỹ năng nghe

III/ Các hoạt động dạy học

Tập đọc

A) Kiểm tra bài cũ

Gọi 2 - 3 học sinh đọc bài "Cuốn sổ tay" và trả lời câu hỏi 1 và 3.

B) Dạy bài mới:

1) Giới thiệu chủ điểm và bài học

2) Luyện đọc

a) Giáo viên đọc toàn bài

b) Giáo viên hớng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ

 

doc 22 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 448Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 33 - Nguyễn Thị Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2009
Tập đọc – Kể chuyện
Cóc kiện trời
I/ Mục đích, yêu cầu
1/ Đọc đúng các từ: nắng hạn, nứt nẻ, náo động, nổi loạn 
- Biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp 
2/ Hiểu các từ mới trong bài và nội dung của chuyện 
3/ Rèn kỹ năng nghe
III/ Các hoạt động dạy học
Tập đọc
A) Kiểm tra bài cũ 
Gọi 2 - 3 học sinh đọc bài "Cuốn sổ tay" và trả lời câu hỏi 1 và 3. 
B) Dạy bài mới:
1) Giới thiệu chủ điểm và bài học 
2) Luyện đọc
a) Giáo viên đọc toàn bài
b) Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ
- Đọc từng câu 
- Đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp giải nghĩa từ trước bài (4 đoạn)
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Học sinh đọc đến hết bài
3) Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+ Vì sao Cóc phải lên kiện trời? ( vì lâu ngày trời không mưa, hạ giới bị khô 
hạn lớn, muôn loài đều khổ sở)
- Đọc thầm đoạn 2, trả lời:
+ Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống?
+ Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên?
- Học sinh đọc thầm đoạn 3, trả lời :
+ Sau cuộc chiến, thái độ của trời thay đổi như thế nào?
 (Trời mời Cóc vào nhà thương lượng, nói dịu dàng và còn hẹn với cóc lần sau 
muốn mưa chỉ cần nghiến răng báo hiệu )
+ Theo em Cóc có đặc điểm gì đáng khen? 
(Cóc có gan lớn, dám đi kiện trời, có mưu trí)
4) Luyện đọc lại
- Thi đọc theo vai một đoạn.
Kể chuyện
1) Giáo viên nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và tranh minh, học sinh kể 
lại được một đoạn câu chuyện theo một trong các vai nhân vật trong truyện.
2) Hướng dẫn học sinh kể chuyện 
- Học sinh phát biểu xem học sinh thích kể chuyện theo vai nào.
+Vai Cóc:
+Vai các bạn Cóc (ong, cáo, gấu, cọp, cua)
+Vai trời
- Học sinh quan sát tranh, nêu vắn tắt nội dung từng tranh.
- GV lưu ý học sinh: xưng hô "tôi". Nếu kể bằng lời của Cáo thì kể từ đầu đến cuối. Còn nếu kể bằng lời của nhân vật khác thì kể từ lúc nhân vật ấy tham gia vào câu chuyện .
- Từng cặp học sinh kể trong nhóm 
- Thi kể trước lớp 
3) Củng cố dặn dò
- HS nêu nội dung câu chuyện. 
- GV nhận xét tiết học, dặn dò. 
Toán
Kiểm tra
I/ Mục tiêu
 * Kiểm tra học tập môn toán cuối kỳ II.
- Đọc viết số có 5 chữ số.
- Tìm số liền sau, liền trước của số có 5 chữ số.
- Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng cách khác nhau. 
II/ Đề bài
Phần I: Hãy khoanh và chữ cái của trước câu trả lời đúng 
1) Số liền sau số 68457 là:
A: 68467	B:68447	C: 68456	D: 68458
 2) Các số: 48617; 47861; 48716; 47816 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn dần là:
A: 48617; 48716; 47861; 47816
B: 48716; 48617; 47861; 47816
C:47861; 47861; 48617; 48716
D:48617; 48716; 47816; 47816
3) Kết quả của phép cộng 36528 + 49347 là
A: 75865	B: 85865	C: 75875	D: 85875
4) Kết quả của phép trừ 85371 - 9046 là:
A: 76325	B: 86335	C: 76335	D: 86325
Phần II: Tự luận 
1) Đặt tính rồi tính 
 21628 x 3	 15250 : 5
2) Ngày đầu cửa hàng bán được 230m2 vải. Ngày thứ hai bán được 340m2 vải. 
Ngày thứ 3 bán được số vải bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ 3
 cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
Đạo đức
Các hoạt động văn hoá cuả địa phương
I/ Mục tiêu
- Học sinh biết được những nét văn hoá ở địa phương.
- Hiểu được ý nghĩa các hoạt động này, từ đó thêm yêu thương quê hương mình
III/ Các hoạt động dạy - học 
1) Kiểm tra bài cũ 
- Nêu những quy định cần thiết khi đi trên đường bộ?
- Cần làm gì để tránh các tai nạn giao thông khi đi trên đường bộ?
2) Bài mới: 
a) Giới thiệu 
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm kể tên các hoạt động văn hoá 
địa phương
- Đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận 
- Kết luận : Các hoạt động văn hoá địa phương là:
+ Các hoạt động thể thao.
+ Các hoạt động văn nghệ. 
+ Hội đình làng vào ngày 10-3 âm lịch.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- Giáo viên yêu cầu từng học sinh viết ra giấy các hoạt động cụ thể, tiết mục tiêu 
biểu đặc sắc của một hoạt động văn hoá ở địa phương 
- Gọi 5 - 7 học sinh đứng lên trình bày được ý nghĩa về ngày hội làng vào ngày 
10-3.
+ Giữ gìn phát huy bản sắc dân tộc của văn hoá địa phương
+ Ôn lại truyền thống của cha ông
+ Giao lưu văn hoá văn nghệ cho cuộc sống thêm vui
3) Củng cố dặn dò.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài học 
- Giáo viên nhận xét tiết học dặn dò.
Thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 2009
Chính tả (nghe - viết)
Cóc kiện trời
I/ Mục đích, yêu cầu
- Nghe - viết chính xác, trình bày bài tóm tắt truyện “Cóc kiện trời”
- Viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam á
II/ Đồ dùng dạy - học
1) Bài cũ
 Học sinh viết bảng con: lâu năm, nứt nẻ, náo động
2) Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn học sinh nghe - viết
*Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
- Hai học sinh đọc bài: Cóc kiện trời. Cả lớp theo dõi.
- Hướng dẫn nhận xét chính tả:
+ Những từ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
- Học sinh đọc lại bài, tự viết những từ ngữ dễ lẫn .
* Giáo viên đọc cho học sinh viết 
c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
* Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc đồng thành 5 nước Đông Nam á
- Giáo viên giải thích: Đây là tên một số nước láng giềng của chúng ta. 
- HS viết trên bảng lớp tên 5 nước láng giềng và nêu quy tắc viết hoa tên đó
* Bài 3: Học sinh tự làm bài 3a
- Chữa bài : Cây sào - xào nấu- lịch sử - đối xứng
3) Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét, dặn dò
- Giao bài về nhà.
Toán 
 Ôn tập các số đến 100 000
I/ Mục tiêu
* Giúp học sinh củng cố về:
- Đọc viết các số trong phạm vi 100 000. 
- Viết số thành tổng các nghìn , trăm chục. đơn vị và ngược lại
- Tìm số còn thiếu trong mỗi dãy số
III/ Các hoạt động dạy - học 
* Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài rồi chữa
1)Bài 1: a/ Học sinh nêu nhận xét rồi làm bài 
 Chẳng hạn học sinh nêu số ứng với vạch liền sau lớn hơn số ứng dụng với vạch liền trước nó là 5000 rồi viết các số thích hợp vào các vạch tương ứng.
2) Bài 2: Học sinh làm bài rồi chữa 
Hướng dẫn học sinh đọc số đúng quy định lưu ý các số có số hàng đơn vị là 1; 4; 5.
3) Bài 3: Học sinh nêu miệng rồi viết tổng (phần a) và viết số(phần b)
 Chẳng hạn:
 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5
4) Học sinh nhận xét về đặc điểm từng dãy số để giải thích lý do viết các số còn thiếu vào chỗ chấm. 
- Kết quả bài làm là :
 4a) 2 005; 2 010; 2 015; 2 020; 2 025
 4b) 14 300; 14 400; 14 500; 14 600; 14 700
 4c) 68 000; 68 010; 68 020; 68 030; 68 040
5) Củng cố, dặn dò .
- Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập .
- Giáo viên giao bài về nhà.
Thể dục
Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người
Trò chơi “ Chuyển đồ vật “
I . Mục tiêu .
- Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 3 người .Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng .
- Chơi trò chơi “ Chuyển đồ vật ” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động .
III, Các hoạt động 
1)Phần mở đầu (6 - 10 phút) 
- Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện
- Cả lớp tập bài thể dục phát triển chung : 1 lần ( 2 x 8 nhịp )
- Chạy chậm 1 vòng quanh sân ... 
2) Phần cơ bản (18 - 20 phút)
a) Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 3 người . (10 – 12 phút) 
- Chia số học sinh trong lớp thành 3 nhóm người 
- Từng học sinh trong nhóm đứng thành hình tam giác thực hiện theo đúng động tác tung và bắt bóng qua lại cho nhau. Sau 1 số lần giáo viên đổi chỗ đứng 
b) Nhảy dây kiểu chụm hai chân 
- Học sinh tập nhảy dây theo từng khu vực
c) Chơi trò chơi.
- HS nhắc lại cách chơi
- Giáo viên làm trọng tài học sinh chơi trò chơi
3) Phần kết thúc (4 - 6 phút)
- Học sinh thả lỏng, hít thở sâu
- Giáo viên thống lại bài dặn do
Tập đọc
Mặt trời xanh của tôi
I/ Mục đích, yêu cầu
1/ Đọc đúng các từ ngữ : lắng nghe, lên rừng, lá tre....
 - Ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, giọng tha thiết, trìu mến 
2/ Rèn kỹ năng đọc – hiểu: Qua hình ảnh mặt trời xanh và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ thấy được tình yêu quê hương của tác giả
III/ Các hoạt động dạy - học 
1) Bài cũ
- Gọi 2 - 3 học sinh kể lại câu chuyện "Cóc kiện trời" theo lời một nhân vật 
2) Bài mới: a) Giới thiệu bài
	 b) Luyện đọc
* Giáo viên đọc toàn bài:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp với nghĩa từ
- Đọc từng khổ thơ: mỗi em hai dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ trước lớp kết hợp giải nghĩa từ mới (4 khổ thơ đầu)
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
 c) Tìm hiểu bài
- Cả lớp đọc thầm hai khổ thơ đầu, trả lời:
+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào?
+ Về mùa hè, rừng cọ có gì thú vị? 
- Cả lớp đọc thầm hai khổ thơ cuối và trả lời:
+ Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như hình mặt trời?
+ Em có thích gọi lá cọ là "mặt trời xanh" không ? Vì sao? 
3) Học thuộc lòng bài thơ
- Gọi một học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Giáo viên dặn về học thuộc lòng bài thơ.
Thứ tư ngày 6 tháng 5 năm 2009
Toán
Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp)
I/ Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố về so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Củng cố về sắp xếp một dãy số theo vị trí xác định.
II/ Các hoạt động dạy - học 
1) Bài cũ
- Gọi học sinh chữa bài 3; 4 tiết trước.
2) Hướng dẫn luyện tập 
a) Bài 1: Giáo viên tổ chức cho học sinh yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 số bằng các ví dụ cụ thể: 
- Chẳng hạn: Số 27469 và 27 470 (vì hai số này đều có 5 chữ số, các chữ số hàng chục nghìn đều là 2, hàng nghìn là 7, hàng trăm đều là 4 nhưng chữ số hàng chục 6 <7 nên 27469 < 27470)
b) Bài 2: Giáo viên cho học tự làm bài rồi chữa
- Khi chữa bài, học sinh nêu cách chọn ra số lớn nhất. 
 Chẳng hạn phần a: 4 chữ đều có hàng chục nghìn là 4
 Chữ số hàng nghìn của 42 360 là 2 của 3 số còn lại đều là 1
Mà 2 > 1 . Vậy 42 360 là lớn nhất
c) Bài 3 và 4: Tương tự bài 2
d) Bài 5 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài: Quan sát, so sánh xem trong 4 nhóm A – B – C – D, các số trong nhóm số nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, sau đó khoanh vào chữ đặt trước trong nhóm.
- Học sinh tự làm bài rồi chữa 
- Kết luận: Nhóm C được viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
3) Củng cố dặn dò.
- Học sinh nhắc lại.
- Giáo viên giao bài tập về nhà, dặn dò
Luyện từ vào câu
Nhân hoá
I/ Mục tiêu 
* Ôn tập về nhân hoá: Nhận xét hiện tượng nhân hoá trong các đoạn thơ đoạn văn những cách xưng hô được nhân hoá mà tác giả sử dụng .
II/ Các hoạt động dạy - học 
A) Kiểm tra bài cũ
- Học sinh lên bảng viết hai câu có sử dụng dấu hai chấm rồi nhận xét. 
B) Dạy ... ó 3 đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới
b) Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chỉ vị trí các đới khí hậu trên quả địa cầu và xác định 4 đường gianh giới giữa các đới khí hậu
+ Chỉ các đới khí hậu trên quả điạ cầu (3 HS)
- Giáo viên giúp học sinh hiểu đặc điểm của các khí hậu.
+ Học sinh chỉ vị trí Việt Nam nằm gần đới khí hậu nào ?
- Kết luận: Những nơi càng gần xích đạo càng nóng , càng xa xích đạo càng lạnh 
3) Củng cố, dặn dò
- Học sinh kể tên các đới khí hậu trên trái đất
- Giáo viên nhận xét tiết học, dặn dò
Tập viết
 ôn chữ hoa: y
I/ Mục đích yêu cầu
* Củng cố cách viết chữ Y thông qua bài tập ứng dụng: 
- Viết tên riêng: Phú Yên bằng chữ cỡ nhỏ
- Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ 
III/ Các hoạt động dạy - học 
1) Bài cũ:
- Học sinh viết bảng con: X , Đồng Xuân 
2) Bài mới: a)Giới thiệu bài
	 b) Hướng dẫn học sinh viết bảng con 
* Luyện viết chữ hoa
- Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài tập ứng dụng : P, Y, K
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ Y
- Học sinh viết chữ Y trên bảng con 
* Luyện tập viết tên riêng 
- Học sinh đọc từ ứng dụng: Phú Yên 
- Giáo viên giải thích: Phú Yên là một tỉnh nằm ở ven biển miền Trung 
- Học sinh tập viết từ ứng dụng trên bảng con 
* Luyện viết câu ứng dụng
 Yêu trẻ, trẻ đến nhà
 Kính già, già để tuổi cho 
3)Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh viết đẹp 
- Dặn dò, giao bài tập về nhà 
Thứ năm ngày 7 tháng 5 năm 2009
Toán
ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100 000
I/ Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố về cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm – viết) các số trong phạm vi 
100 000.
- Giải toán bằng các phương pháp khác nhau. 
II/ Các hoạt động dạy - học 
1) Kiểm tra bài cũ 
- Gọi hai học sinh chữa bài 3 - 4 tiết trước 
2) Hướng dẫn học sinh luyện tập
a) Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài và tự làm 
- Khi chữa bài giáo viên khuyến khích học sinh tính nhẩm
Ví dụ: Với phép nhân 20 000 x 3
 2 chục nghìn x 3 = 6 chục nghìn
 Vậy 20 000 x 3 = 60 000
b) Bài 2: Học sinh tự làm 
- Khi chữa bài, yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và tính 
- Học sinh nhận xét cả cách trình bày của bạn 
c) Bài 3: Học sinh đọc đề toán, nêu cách tóm tắt và giải toán bằng hai cách khác nhau
- Một học sinh tóm tắt trên bảng, nhận xét
- Một học sinh lên bảng làm bài , giáo viên chữa bài
Có : 80000 bóng đèn	 Cách 1: Số lượng đèn còn lại lần sau
Chuyển: Lần1: 38000	 80000 - 38000 = 42000 (bóng)
Lần 2: 26000 bóng	 Số bóng đèn còn lại sau lần 2
Còn lại..........bóng đèn?	 42000 - 26000 = 16000 (bóng)
 Cách 2: Số bóng đèn đã chuyển 2 lần là : 
 38000 + 26000 = 64000 (bóng)
 Số bóng đèn còn lại trong kho: 
 80000 – 64000 = 16000 (bóng)
 Đáp số: 16000 bóng
3) Củng cố dặn dò
- Học sinh nêu nội dung vừa luyện tập 
- Giáo viên giao bài tập về nhà 
Thể dục
Tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người
I/ Mục tiêu
- Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân theo nhóm 2-3 người
- Chơi trò chơi "Chuyển đồ vật" 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
1) Phần mở đầu
- Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 
- Học sinh tập bài thể dục phát triển chung 1 lần 2 x 8 nhịp 
- Chạy chậm một vòng quanh sân 100 - 200m
2) Phần cơ bản:
a) Ôn động tác tung và và bắt bóng cá nhân nhóm
- Học sinh thực hiện đúng động tác và bắt bóng cá nhân tại chỗ tại chỗ một số lần sau đó tập di chuyển 
- Học sinh thực hiện động tác tung và bắt bóng qua lại cho nhau trong nhóm 2-3 người. Khi tung bóng cho bạn chú ý thực hiện dùng lực vừa phải 
b) Di chuyển và bắt bóng theo nhóm 2 người
c) Học sinh tự ôn động tác nhảy dây theo kiểu chụm chân 2 chân tại chỗ các khu vực quy định
d) Chơi trò chơi "Chuyển đồ vật"
Chia lớp thành 2 đội chơi: Giáo viên làm trọng tài 
3) Phần kết thúc 
- Học sinh thả lỏng toàn thân hít thở sâu 
- Giáo viên hệ thống bài - dặn dò
Chính tả (nghe - viết)
Quà của đồng nội
I/ Mục đích/ yêu cầu
- Nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong bài “Quà của đồng nội”
- Làm đúng bài tập phân biệt các âm vần dễ lẫn 
A) Kiểm tra bài cũ 
- Gọi một học sinh viết tên 5 nước Đông Nam á, B-ru-nây, Cam- pu- chia; Đông - ti - mo.
B) Dạy bài mới:	1) Giới thiệu bài 
	2) Hướng dẫn học sịnh - nghe viết
a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
- Hai học sinh đọc đoạn chính tả, cả lớp theo dõi SGK
- Học sinh đọc thầm lại đoạn văn, tự viết từ dễ lẫn: lúa non, giọt sữa, phảng phất ....
b) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài 
 3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả 
a) Bài tập 2: Học sinh làm bài 2a vào vở
- Một học sinh làm trên bảng, học sinh chữa bài.
- Chữa bài: Nhà xanh, đỗ xanh , cái bánh chưng
 ở trong rộng mênh mông, cánh đồng – thung lũng
b) Bài tập 3: HS xác định yêu cầu
- 4 học sinh làm vào 4 phiếu A4
- Chữa bài: Sao – xa - sen (cộng – họp – hợp)
 4) Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- Giáo viên giao bài tập về nhà 
Mĩ thuật
Thường thức mỹ thuật: Xem tranh thiếu nhi
I/ Mục tiêu:
- Học sinh tìm hiều nội dung các bức tranh
- Nhận biết được vẻ đẹp của các bức tranh qua bố cục, đường nét, hình ảnh, màu sắc.
- Quý trọng tình cảm mẹ con và bạn bè
III/ Các hoạt động dạy - học 
1) Hoạt động 1: Xem tranh 
a) Tranh "Mẹ tôi" của Xveta-ba-la-nô-va
- Gọi cho học sinh xem tranh đặt câu hỏi để em quan sát, trả lời:
+ Trong tranh có những hình ảnh gì?
+Tình cảm của mẹ đối với em bé biểu hiện như thế nào?
(mẹ vòng tay ôm bé vào lòng)
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu? (ở trong phòng)
- Gợi ý để học sinh tả lại màu sắc trong tranh 
b) Tranh “Tùng giã gạo” của Xa- rau- giu Thê Bông Cao
- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Các dáng của người tham gia giã gạo có giống nhau không?
(mỗi người một vẻ)
+ Hình ảnh người nào là chính trong tranh? 
(những người giã gạo là ảnh chính được vẽ to rõ ràng)
+ Tranh còn có hình ảnh nào khác ? (dòng sông)
+ Tranh có những màu gì?
(màu xanh, màu vàng, màu nâu)
- Gọi một vài học sinh nêu cảm nghĩ của mình về bức tranh 
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung bức tranh 
- Giáo viên nhận xét 
2) Hoặt động 2: Nhận xét, đánh giá
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung ý nghĩa hai bức tranh 
- Giáo viên nhận xét tiết học, dặn dò
Thứ sáu ngày 8 tháng 5 năm 2009
Tập làm văn
Ghi chép sổ tay
I/ Mục đích yêu cầu
- Rèn kỹ năng đọc hiểu: Đọc bài báo "Alo, Đôrêmon thần thông" , hiểu nội dung, nắm được ý chính trong các câu trả lời 
- Rèn kỹ năng viết: Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đôrêmon.
III/ Các hoạt động dạy - học 
1) Giới thiệu bài
2) Hướng dẫn học sinh làm bài
a) Bài tập 1: Một học sinh đọc cả bài : Alô - Đôrêmon
- Hai học sinh đọc theo cách phân vai.
- Giáo viên giới thiệu tranh ảnh các loại động thực vật quý hiếm được nêu tên trong sách báo
b) Bài tập 2: Hướng dẫn học sinh làm bài 
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập giáo viên phát giấy A4 cho 3 học sinh khá làm bài
* Hai học sinh đọc thành tiếng đoạn hỏi đáp ở mục a
- Học sinh trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến 
- Cả lớp viết vào sổ tay
* Hai học sinh đọc thành tiếng đoạn hỏi đáp ở mục b.
- Học sinh tập tóm tắt ý chính theo lời Mon ở mục b
- Tiến hành tương tự ở mục a
- Cuối giờ giáo viên chấm một số bài viết
3) Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhắc nhở học sinh ghi nhớ cách ghi chép sổ tay
- Sư tầm tranh ảnh tìm hiểu hoạt động của những nhà du hành vũ trụ
Toán
Ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100 000
I/ Mục tiêu
- Giúp học sinh tiếp tục củng cố về cộng trừ nhân chia (nhẩm - viết)
- Củng cố về tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép nhân 
- Luyện giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị 
II/ Các hoạt động dạy - học 
1) Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh chữa bài ở tiết trước (hai cách)
2) Bài mới
a) Bài 1: Học sinh tự tính nhẩm rồi viết kết quả 
- Khi chữa bài, yêu cầu học sinh nêu cách tính nhẩm
Chẳng hạn: 80000 - (20000 + 30000)
 Nhẩm : 8 chục nghìn – (2 chục nghìn + 3 chục nghìn)
 = 8 chục nghìn – 5chục nghìn 
 = 3 chục nghìn
b) Bài 2: Học sinh tự làm bài rồi chữa
- Khi chữa bài học sinh nêu cách tính
c) Bài 3: Cách tìm số hạng chưa biết, thừa số chưa hết 
d) Bài 4: Học sinh đọc để bài, tóm tắt và tự giải quyết bài toán 
 Giá tiền mỗi quyển sách là: 28500 : 5 = 5700 (đồng)
 Số tiền mua 8 quyển sách là: 5700 x 8 = 45600 (đồng)
d) Bài 5: Học sinh tự xếp hình 
3) Củng cố dặn dò
- Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập 
- Giáo viên nhắc lại bài về nhà 
Thủ công
Làm quạt giấy tròn (tiết 3)
I/ Mục tiêu
- Học sinh biết cách làm quạt giấy tròn
- Học sinh được làm quạt giấy tròn đúng quy trình kỹ thuật
- Học sinh thích làm đồ chơi
III/ Các hoạt động dạy học 
1) Hoạt động 1: Củng cố các bước làm quạt giấy 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm quạt hoàn chỉnh
Giáo viên nhấn mạnh ba bước làm quạt giấy 
2) Hoạt động 2: Thực hành
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành cắt giấy 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp giấy dán quạt 
Trong khi thực hành giáo viên đến từng bàn hướng dẫn 
3) Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá
- Chọn một số sản phẩm đã hoàn chỉnh giáo viên gợi ý cho học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét chung về giờ học dặn học sinh chuẩn bị ôn tập cuối năm.
Tự nhiên và xã hội
Bề mặt trái đất
I./Mục tiêu. Sau bài học, học sinh có khả năng: 
- Phân biệt được lục địa, đại dương
- Biết tên bề mặt trái đất có 6 châu lục và 4 đại dương
- Nói tên và chỉ vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ 
III/ Các hoạt động dạy - học 
1) Kiểm tra bài cũ:
- Trên trái đất có mấy đới khí hậu? Là những đới khí hậu nào?
2) Bài mới:
a) Hoạt động1: Thảo luận cả lớp
- Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ đâu là nước, đâu là đất ở hình 1?
- Giáo viên chỉ cho học sinh biết đâu là phần đất và đâu là phần nước trên quả địa cầu.
+ Nước hay đất chiếm phần lớn hơn trên bề mặt trái đất?
- Giáo viên dùng tranh ảnh giải thích để cho học sinh biết thế nào là lục địa, thế nào là đại dương?
- Kết luận: b) Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
+ Có mấy đại dương, chỉ là nói các châu lục trên lược đồ
c) Hoạt động3: Tìm vị trí các châu lục và các đại dương 
- Giáo viên ghi nhóm mỗi nhóm một lược đồ, 10 tấm bìa nhỏ ghi tên châu lục đại dương
- Giáo viên hô các nhóm trao đổi dán tấm bìa vào đúng vị trí . Nhóm nào dán đúng nhanh thì thắng cuộc
3) Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại tên 6 lục địa và 4 đại dương 
- Giáo viên dặn dò về nhà học bài

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_33_nguyen_thi_tien.doc