3. Baứi mụựi
1. Hoạt động 1: Nghe viết
- GV đọc đoạn viết - 2 HS đọc lại
- GV hỏi nội dung đoạn viết
- Những chữ nào trong bài được viết hoa?
- Cho hs luyện viết các từ khó:
- GV đọc cho HS viết bài
2. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả
HS tự làm bài – làm xong GV chữa gọi 1 số HS nêu miệng trước lớp
1. Dòng, giòng hay ròng:
Dòng sông, ròng rọc, dòng người, giòng dõi, ròng rã, dòng điện, dòng họ, thức mấy đêm ròng.
Tuần 4 Ngaứy soaùn: Ngaứy 9 thaựng 9 naờm 2009 Ngaứy daùy: Thửự hai ngaứy 14 thaựng 9 naờm 2009 Thuỷ coõng Gấp con ếch ( tiết 2 ) (Chuyeồn buoồi 1 sang) ***************************************** Toán Luyện tập chung (Chuyeồn buoồi 1 sang) ************************************************************ Thửự ba ngaứy 15 tháng 9 naờm 2009 Tieỏng vieọt (oõn) Luyeọn vieỏt: người mẹ I. Muùc tieõu 1. Reứn cho HS kyừ naờng vieỏt chớnh taỷ, nghe vieỏt chớnh xaực , trỡnh baứy ủuựng đoạn 3 trong bài Người mẹ 2. Củng cố cho HS làm đúng bài tập điền từ II. Caực hoaùt ủoọng daùy hoùc 1. OÅn ủũnh 1. Kieồm tra baứi cuừ 2 HS leõn baỷng vieỏt caực tửứ khoự vieỏt Nhaọn xeựt ghi ủieồm 3. Baứi mụựi 1. Hoạt động 1: Nghe viết - GV đọc đoạn viết - 2 HS đọc lại - GV hỏi nội dung đoạn viết - Những chữ nào trong bài được viết hoa? - Cho hs luyện viết các từ khó: - GV đọc cho HS viết bài 2. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả HS tự làm bài – làm xong GV chữa gọi 1 số HS nêu miệng trước lớp 1. Dòng, giòng hay ròng: Dòng sông, ròng rọc, dòng người, giòng dõi, ròng rã, dòng điện, dòng họ, thức mấy đêm ròng. 2. Da, gia hay ra: Cặp da, gia đình, ra vào, da dẻ, gia công, ra đời, da diết, gia tài, oan gia, ra lệnh. 3. Tìm mỗi loại 8 tiếng và điền vào đúng cột Tiếng có phụ âm đầu là d Tiếng có phụ âm đầu là gi Tiếng có phụ âm đầu là r Tiếng có vần ân Tiếng có vần âng Da dẻ, Giỏi, Rổ, Chân, Vâng lời, 4. Cuỷng coỏ, daởn doứ: Nhaọn xeựt tieỏt hoùc **************************************** Toaựn ( oõn ) Chữa bài kiểm tra I. Muùc tieõu Kiểm tra đánh giá HS về kiến thức, kỹ năng cộng trừ các số có 3 chữ số với số có 1 chữ số, nhân chia trong bảng giải bài toán nhiều hơn, ít hơn bằng một phép tính. II. Các hoạt động dạy học: *Bài 1: Đặt tính rồi tính 325 + 216 = 541 458 + 371 = 829 462 + 328 = 790 537 – 293 = 244 - 4 HS HS lên bảng chữa- Lớp nhận xét- chữa vào vở *Bài 2: 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi - Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào? - Bài toán này làm được bằng mấy cách? - Gọi 2 HS lên bảng làm 2 cách khác nhau Cách 1: Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 5 + 5 + 5 = 15 (cm) Cách 2: 5 x 3 = 15(cm) Đáp số: 15(cm) *Bài 3, 4,5 Yêu cầu Hs đọc đầu bài, 3 HS lên bảng làm, GV chữa bài. HS dưới lớp làm vào vở. *Bài tập nâng cao: 1/ Thùng thứ nhất đựng được 125 l dầu, thùng thứ hai đựng được nhiều hơn thùng thứ nhất 65 l dầu và đựng ít hơn thùng thứ 3 là 55 l dầu. Hỏi cả ba thùng đựng được tất cả bao nhiêu lít dầu? 2/ Tính nhanh: a/ 6 x 9 + 6 b/ 9 x 6 + 9 x 4 4. Cuỷng coỏ daởn doứ Nhaọn xeựt giụứ hoùc ******************************************** Theồ duùc đội hình đội ngũ – trò chơi: thi xếp hàng (Chuyeồn buoồi 1 sang) ************************************************************* Thửự naờm ngaứy 17 thaựng 9 naờm 2009 Theồ duùc đi vượt chướng ngại vật thấp – trò chơi: thi xếp hàng (Chuyeồn buoồi 1 sang) *********************************** Tieỏng vieọt ( oõn ) LTVC: Từ ngữ về gia đình - Ôn tập câu: Ai là gì? I. Muùc tieõu: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ đề gia đình. - củng cố lại cách đặt câu ai là gì ? II. Caực hoaùt ủoọng daùy hoùc: Bài1: - Nêu yêu cầu của bài. Giáo viên hướng dẫn những từ ngữ chỉ những người trong gia đình. Học sinh tự tìm – nêu miệng – giáo viên nhận xét –chữa. Đáp án: ông, bà, cô, dì, chú, bác, em, anh, chị, mẹ, cha, bố, cậu, Bài2: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm từ chỉ tiêu chuẩn của những người trong gia đình. Học sinh tự tìm – nêu miệng – giáo viên nhận xét –chữa vào vở. Đáp án: yêu thương, yêu quý, nâng niu, chiều chuộng, nuông chiều, chăm bẵm, chăm chút, Bài3: Đặt 5 câu với những từ vừa tìm được – HS tự suy nghĩ tự làm – nêu miệng – chữa. a/ Mọi người trong gia đình rất yêu thương em. b/ Ông bà, bố mẹ là những người con yêu quý nhất. c/ Em là con cưng của gia đình. d/ Bố mẹ chiều chuộng em nhất. e/ Anh em phải nhường nhịn lẫn nhau. Bài4: Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi là gì? Trong câu sau: a/ Bạn Hà là học sinh giỏi toàn diện. b/ Gió đồng là chuồng lúa chiêm. c/ Quê hương là đường đi học. Quê hương là chùm khế ngọt. Bài5: Đặt 2 câu có bộ phận trả lời câu hỏi ai – là gì? a/ Bạn Hồng là học sinh ngoan. b/ Chúng em là học sinh lớp 3 III. Cuỷng coỏ, daởn doứ - Nhận xét giờ học ************************************************************* Thửự saựu ngaứy 18 thaựng 9 naờm 2009 Tieỏng vieọt (oõn) TLV: nghe Kể - điền vào giấy tờ in sẵn I. Muùc tieõu - Luyện nói cho học sinh nhóm và cả lớp - Luyện viết: HS viết đoạn 1+2 của truyện “Chiếc áo len”. - HS điền vào giấy tờ in sẵn. II. Caực hoaùt ủoọng daùy hoùc *HĐ1: Kể chuyện: “Dại gì mà đổi”. - HS luyện kể lại câu chuyện trong nhóm. - Đại diện xác nhóm trình bày trước lớp. - Giáo viên và HS lớp nhận xét – gia điểm. *HĐ2: Luyện viết: “Chiếc áo len (đoạn 1+2) theo lời kể của em. - Giáo viên chia nhóm cho học sinh tập kể? Sau đó gọi 1 hoăc 2 học sinh kể trước lớp – nhận xét – bổ sung – sưa chữa. - Giáo viên cho học sinh viêt lại đoạn 1+2 vào vở theo lời kể của học sinh.. - Giáo viên thu một số bài để chấm – nhận xét. *HĐ3: Điền vào giấy tờ in sẵn. - Em hãy gửi điện báo cho một người thân đang học tập hoặc công tác ở xa biết một tin vui nào đó của gia đình. - HS tự điền vào mẩu in sẵn trong vở luyện (tr-32). **************************************** Toán Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ( không nhớ) I.Mục tiêu - Củng cố cho học sinh biết nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số không nhớ thành thạo. - áp dụng giải bài toán có lời văn 1 phép tính. II. Caực hoaùt ủoọng daùy hoùc * Bài 1: Tính – cho học sinh tự làm – sau đó gọi lần lượt nêu miệng kết quả - nhận xét – chữa vào. 13 x 3 24 x 2 31 x 3 11 x 5 22 x 4 * Bài 2: Đặt tính rồi tính – gọi 3 học sinh lên bảng làm – lớp làm vở nháp – nhận xét – chữa. 23 x 2 42 x 2 20 x 4 * Bài 3: Gọi 1HS đọc đề bài - 1HS lên bảng tóm tắt và làm – lớp làm vào vở nháp – nhận xét – chữa Bài giải Bốn năm có số tháng là: 12 x 4 = 48 (tháng) Đ/S: 48 tháng *Bài4: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm a/ 6, 12, b/ 12, 24, Gọi 2 học sinh lên bảng làm và hỏi quy luật điền. * Bài5: Đội 1 trồng được 34 cây, đội 2 trồng được nhiều gấp 2 đội 1. Hỏi đội 2 trồng được bao nhiêu cây? Cả hai đội trồng được bao nhiêu cây? Bài giải Đội 2 trồng được số cây là: 34 x 2 = 68 (cây) Cả hai đội trồng được số cây là: 34 + 68 = 102 (cây) Đ/S: 102 (cây) - 1HS lên bảng tóm tắt và giải – lớp giải vào vở nháp – nhận xét. - Giáo viên chữa – HS viết vào vở. **************************************** An toàn giao thông Bài 2:Giao thông đường sắt. I-Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của GTĐS,những quy định của GTĐS HS biết được những quy định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ. Có ý thức bảo vệ đường sắt. II- Nội dung: Đặc điểm của đường sắt. Quy định về ATGT nơi đường sắt cắt ngang đường bộ. III- Chuẩn bị: Thầy:sa hình đường sắt cắt ngang đường bộ.Biển báo nơi có đường sắt chạy qua. Trò: sưu tầm tranh, ảnh về đường sắt. IV- Hoạt động dạy và học: Hoạt đông của thầy. Hoạt đông của trò. 1.HĐ1:Đặc điểm của GT đường sắt. a-Mục tiêu:HS biết được đặc đIểm của giao thông đường sắt và hệ thống đường bộ Việt Nam. Phân biệt các loại đường bộ b- Cách tiến hành: Ngoài phương tiện GTĐB còn có phương tiện GT nào? - Đường sắt cốđặc điểm gì? Vì sao tàu hoả lạicó đường riêng? *KL:Đường sắt để dành riêng cho tầu hoả, các phương tiện Gt khác không được đi trên đường sắt. 2-HĐ2: GT đường sắt Việt Nam a-Mục tiêu:Nhận biết được đường sắt nước ta có các tuyến đi các nơi. b- Cách tiến hành: Chia nhóm. Giao việc: Đường sắt từ Hà Nội đi các tỉnh? Dùng bản đồ GT 6 tuyến đường sắt. *KL:Từ HN có 6 tuyến đường sắt đi các nơi. 2-HĐ3:Qui định đi trên đường sắt. a-Mục tiêu: Nắm được quy định khi đi trên đường sắt. b- Cách tiến hành: Chia nhóm. Giao việc: QS hai biển báo: 210,211 nêu: Đặc diểm 2 biển báo, ND của 2 biển báo? Em thấy 2 biển báo đó có ở đoạn đường nào? Gặp biển báo này em phải làm gì? *KL: Khi đi trên đường sắt cắt ngang. đường bộ chúng ta phải tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu và của người chỉ dẫn. 3.HĐ4: Thực hành. a-Mục tiêu: Củng cố kỹ năng đi bộ khi đi đường gặp đường sắt ccắt ngang. b- Cách tiến hành: Cho HS ra sân. 4. củng cố- dăn dò. Hệ thống kiến thức. Thực hiện tốt luật GT. - Đường sắt, đường hàng không, đường thuỷ. HS nêu. HS nêu. HS nêu. - HS chỉ Cử nhóm trưởng. HS thảo luận. Đại diện báo cáo kết quả. Biển 210: Giao nhauvới đường sắt có rào chắn. Biển 211: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn. -Thực hành trên sa hình. *************************************************************
Tài liệu đính kèm: