1. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5.
2. Bài mới:LUYỆN TẬP CHUNG
a) Giới thiệu:
b) Luyện tập:
* Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
* Bài 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.
- Số bị chia chưa biết trong phép chia, khi biết các thành phần còn lại.
* Bài 3:
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
* Bài 4:
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Muốn biết thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011 TIẾT 1: CHÀO CỜ TIẾT 2: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ các sốcó ba chữ số ,tính nhân ,chia trong bảng đã học . - Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn ,kém nhau một số đơn vị) II. Chuẩn bị: -GV: Đề bài tập 4. -HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh 5’ 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5. - 4 HS đọc. 33’ 2. Bài mới:LUYỆN TẬP CHUNG a) Giới thiệu: b) Luyện tập: * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. * Bài 2: - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân. - Số bị chia chưa biết trong phép chia, khi biết các thành phần còn lại. - 2 HS lên bảng - Lớp làm vào vở. * Bài 3: - Yêu cầu HS nêu cách làm. - 2 HS đọc đề. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm và vở. * Bài 4: - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Muốn biết thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít ta làm thế nào? - Tìm số lít dầu thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất. - Ta lấy số dầu của thùng thứ hai trừ đi số dầu của thùng thứ nhất. - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. 2’ 3. Củng cố - Dặn dò: - Gọi hs thi làm toán nhanh. - Về nhà làm thêm bài tập - Nhận xét tiết học. TIẾT4: ĐẠO ĐỨC GIỮ LỜI HỨA (Tiết 2) I Mục tiêu: -Nêu dược một vài ví dụ về giữ lời hứa . -Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người . -Quý trọng những người biết giữ lời hứa KNS: - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của ngưới thân. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của ngưới thân. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc ngưới thân II. Chuẩn bị: GV- Phiếu học tập cho hoạt động 1 (tiết 2). HS:VBT III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 12’ * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi. - Giáo viên phát phiếu học tập yêu cầu HS làm bài. - Bài tập như ở vở bài tập. - 2 HS làm bài. - 1 số HS trình bày. Cả lớp trao đổi bố sung. - Kết luận: Việc làm a, d là giữ lời hứa. Việc làm b, c là không giữ lời hứa 13’ * Hoạt động 2: Đóng vai. - Chia nhóm. - 4 nhóm HS. - Đóng vai tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm 1 việc gì đó, nhưng sau đó em hiểu ra việc làm đó là sai khi đó em sẽ làm gì? - Kết luận: Em cần xin lỗi bạn, giải thích lý do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái. - HS thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm trình bày (mỗi nhóm 3, 4 HS). - HS nhận xét bổ sung. 12’ * Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. 3’ - Nêu ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa. a) không nên hứa hẹn với ai bất cứ điều gì? b) Chỉ nên hứa những điều mà mình có thể thực hiện được? c) Có thể hứa mọi điều, còn thực hiện được hay không thì không quan trọng. d) Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy, ton trọng. đ) Cần xin lỗi và giải thích rõ lý do khi không thể thực hiện được lời hứa. e) Chỉ cần thực hiện lời hứa với người lớn tuổi. * Kết luận: Giữ lời hứa là thực hiện đúng lời mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng. *Củng cố Gợi ý hs trả lởi một số câu hỏi để nắm lại bài *Dặn dò : - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của ngưới thân. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc - về nhà học bài . - Xem trước bài tập tiếp theo - Nhậnxét tiết học - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ phiếu màu. - HS bày tỏ thái độ và giải thích lý do. - Học sinh lắng nghe TIẾT 5,6: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN NGƯỜI MẸ I. Mục tiêu: * Tập đọc: - Đọc đúng rành mạch các từ, tiếng khó: khẩn khoản, áo choàng, nảy lộc, lạnh lẽo; - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm ,dấu phẩy và giữa các cụm từ - Bước đầu biết đọc phân biệt lời ngưòi người dẫn chuyện với lời các nhân vật- - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã; hớt hải - Hiểu nội dung người mẹ rất yêu con .Vì con ,người mẹ có thể làm tất cả (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) KNS: - Ra quyết định, giải quyết vấn đề - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. * Kể chuyện: - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phần vai II. Chuẩn bị: GV: - Tranh minh hoạ cho bài tập đọc. HS: - SGK III. Hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh 5’ 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Chú sẻ và bông hoa bằng lăng”. - 3 HS thực hiện. 33’ 2. Bài mới: Người mẹ a) Giới thiệu - Hôm nay em học bài Người mẹ của An-đéc-xen. - Ghi tựa bài. b) Luyện đọc: * Giáo viên đọc mẫu toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu và luyện từ khó. - Nối tiếp đọc từng câu nối tiếp. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn nối tiếp mỗi HS 1 đoạn. - Luyện ngắt giọng: - Thần chết chạy nhanh hơn giờ / và chẳng bao giờ trở lại những người lão cướp đi đâu.// - Tôi sẽ chỉ đường cho bà,/ nếu bà ủ ấm tôi,// - Tôi sẽ giúp bà,/ nhưng bà phải cho tôi đôi mắt.// Hãy khóc đi,/ cho đến khi đôi mắt rơi xuống!// - Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây?// - Vì tôi là mẹ,// Hãy trả con cho tôi.// - Giải nghĩa từ khó: - Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - HS đọc - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp. - 4 HS đọc, mỗi em 1 đoạn. c) Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc cả bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. - Hãy kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1. - 2 HS kể. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3. - Hỏi: Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho mình? -Bà mẹ ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó..giá buốt - Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà? -Bà mẹ phài cho hồ nước đôi mắt - Thần chết có thái độ như thế nào khi thấy bà mẹ? - Thần chết rất ngạc nhiên hỏi :Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đậy - Bà mẹ đã trả lời Thần chết như thế nào? -Vì tôi là mẹ - Theo em, câu trả lời của bà mẹ “Vì tôi là mẹ” có nghĩa gì? HS phát biểu - Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4. - Yêu cầu HS thảo luận. - 1 HS đọc. - Đại diện trình bày. - Kết luận: Cả 3 ý đều đúng. Tuy nhiên, ý 3 đúng nhất vì chính sự hy sinh cao cả đã cho bà mẹ lòng dũng cảm vượt qua mọi thử thách và đến được nước ở lạnh lẽo của Thần Chết để đòi con. Vì con, người mẹ có thể hy sinh tất cả. - Người anh hùng tốt bụng, ba mẹ con. d) Luyện đọc lại bài: - Chia nhóm, đọc theo vai. - Thi đọc. - Mỗi nhóm 6 HS. 38’ KỂ CHUYỆN 1. Xác định yêu cầu: - Gọi HS đọc yêu cầu. 2. Thực hành kể: - Chia nhóm mỗi nhóm 6 HS. - Tổ chức thi kể theo vai. - Nhận xét. - HS thực hành kể trong nhóm. - 2, 3 nhóm thi kể. 4’ 1’ 3. Củng cố - Ra quyết định, giải quyết vấn đề - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Theo em, chi tiết bụi gai đâm chồi, nảy lộc, nở hoa giữa mùa đông buốt giá và đôi mắt của bà mẹ biến thành hai viên ngọc có ý nghĩa gì? - Những chi tiết trên cho ta thấy sự cao quý của đức hy sinh của người mẹ. 4. Dặn dò : - Dặn hs về nhà kể lại cho người thân nghe - Nhận xét tiết học. - HS tự do phát biểu. TIẾT 7: TIẾNG VIỆT (ÔN) LUYỆN ĐỌC VÀ KỂ CHUYỆN BÀI “NGƯỜI MẸ” I. Mục tiêu: - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật trong câu chuyện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. II. Chuẩn bị: - GV và HS: SGK. III. Các hoạt động trên lớp: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 18’ 1. Luyện đọc - Cho HS khá đọc toàn bài “Người mẹ” - 1HS đọc, cả lớp theo dõi đọc thầm. - 4HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 4HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - HS khác nhận xét từng bạn đọc. - Nhận xét bài đọc của HS. - Luyện đọc nhóm 2 theo đoạn. - Luyện đọc nhóm 2 toàn bài. - Đọc theo nhóm trước lớp. - Nhóm khác nhận xét bài đọc của nhóm bạn. - Nhận xét bài đọc của từng nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - 5 HS đọc. - Cả lớp bình chọn bạn đọc đúng và hay nhất. - Nhận xét, đánh giá bài đọc của HS bằng điểm số. 20’ 2. Kể chuyện: - Kể lại câu chuyện 1lần - HS theo dõi, lắng nghe. - Kể chuyện trong nhóm 4. - Các nhóm kể chuyện trước lớp. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. - Nhận xét, đánh giá HS kể chuyện bằng điểm số. 2’ 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc và kể toàn câu chuyện cho người thân nghe. - Lắng nghe. - Thực hiện ở nhà. Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011 TIẾT 1: TOÁN KIỂM TRA I- Mục tiêu : Tập trung vào đành giá : - Kĩ năng thực hiện phép cộng ;phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ) - Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng ½,1/3,1/4,1/5). - Giải được bài toán có một phép tính . - Biết tính độtdài đường gấp khúc (trong phạm vi các số đã học) II- Hoạt động dạy học: - Đề kiểm tra: GV ghi. * Bài 1: Đặt tính rồi tính: 327 + 416 561 - 244 462 + 354 * Bài 2: Khoanh vào 1/4, 1/3 số bông hoa. a) * * * * b) * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Bài 3: Mỗi hộp có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp như thế co bao nhiêu cái cốc? * Bài 4: B D A A C Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy mét. TIẾT 2: CHÍNH TẢ (Nghe - viết) NGƯỜI MẸ I. Mục tiêu: - Nghe và viết đúng bài chính tả ;trình bày dúng hình thức bài văn xuôi .không mắc quá 5 lỗi trong bài. -HS viết đúng các từ khó khăn; giành lại ,hiểu,ngạc nhiên - Làm đúng các bài tập (2a);bài tập (3a) II. Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. HS: - SGK III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động cảu học sinh 5’ 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS viết các từ: ngắc ngứ, ngoặc kép, mở cửa, đổ vở. - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp. 33’ 2. Bài mới:người mẹ a) Giới thiệu: b) Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi nội dung viết: - Giáo viên đọc đoạn văn. - Bà mẹ đã làm gì để giành lại đứa con? - Thần Chết ngạc nhiên về điều gì? - Bà vượt qua bao nhiêu khó khăn và hy sinh cả đôi mắt để giành lại đứa con. - Vì người mẹ có thể làm tất cả vì con. * Hướng dẫn trình bày: - Đoặn văn có mấy câu? - 4 câu. - Có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - HS nêu. - Có những dấu câu nào được sử dụng? * Viết từ khó: - Khó khăn, giành lại, hiếu, ngạc nhiên. - HS đọc, viết nháp. * Viết chính tả: - Giáo viên đọc cho HS viết - HS viết vào vở. * Soát lỗi: - Giáo viên đọc lại chậm, dừng lại phân tích từ khó để HS soát lỗi. * Chấm bài: - Chấm 10 vở. c) Bài tập: * Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét ,kết luận - 1 HS làm vào vở bài tập. Hòn gì bằng đất nặn ra ... o sánh hai số hơn ,kém nhau một số đơn vi) II . Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ Bài 1: Đặt tính rồi tính - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm. - 3HS làm trên bảng lớp, HS cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp. - Củng cố về tính cộng, trừ các số có hai, ba chữ số. 10’ Bài 2: Tìm x - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm. - 3 HS làm vào bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ. - Nhận xét bài làm của HS trên bảng phụ. - Củng cố về tìm thừa số, số bị chia và số bị trừ chưa biết. 10’ Bài 3:Tính - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm. - 2 HS làm vào bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ. - Nhận xét bài làm của HS trên bảng phụ. - Củng cố cách tính giá trị của biểu thức. 10’ Bài 4: - 1HS đọc đề bài toán, cả lớp đọc thầm. - 1HS làm trên bảng lớp, HS cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp. - Củng cố giải toán có lời văn liên quan đến so sánh hai số hơn ,kém nhau một số đơn vị. Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 TIẾT 5: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được tính giá trị biểu thức ,trong giải toán .- - Củng cố tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. II. Chuẩn bị: GV- Bảng viết bài tập 4, HS-SGK III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1. Kiểm tra: - Yêu cầu đọc thuộc bảng nhân 6 và trả lời kết quả của phép nhân bất kỳ của bảng nhân. - 3 HS thực hiện. 33’ 2. Bài mới: Luyện tập a) Giới thiệu: b) Luyện tập: * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Em có nhận xét gì về kết quả các thừa số, thứ tự của các thừa số trong 2 phép tính 6 x 2 = 2 x 6. - Kết luận: Khi đổi chỗ của các thừa số của phép nhân thì kết quả sẽ không thay đổi. - HS làm bài. - HS trả lời. * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Khi gặp biểu thức có 2 dấu phép tính ta thực hiện nhân, chia trước, cộng trừ sau. - HS làm bài vào vở. * Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề. - Giáo viên tóm tắt. - Yêu cầu HS giải - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. * Bài 4: - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm sau đó đổi chéo vở để kiểm. - Hình có mấy hình vuông, mấy hình tam giác? - Xếp hình theo mẫu. - HS làm bài. - 2 hình vuông, 4 hình tam giác. 2’ 3. Củng cố - Cho hs lên thi đua làm toán nhanh 4. dặn dò -Dặn hs về nhà luyện tập thêm - Nhận xét tiết học. - HS thi đua làm toán TIẾT 6: TOÁN(ÔN) BÀI 17 - VỞ BÀI TẬP (Trang 24) I . Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 6 - Vận dụng trong giải toán có phép nhân II . Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ Bài 1: Tính nhẩm - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. - Nhận xét và kết luận kết quả HS nêu. - Củng cố bảng nhân 6. 10’ Bài 2: - 1HS đọc đề bài toán, cả lớp đọc thầm. - 1HS làm trên bảng lớp, HS cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp. - Củng cố giải toán có lời văn liên quan đến phép nhân trong bảng nhân 6. 10’ Bài 3: - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm. - 1 HS làm vào bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ. - Nhận xét bài làm của HS trên bảng phụ. - Củng cố cách đếm dãy số cách đều 6 trên tia số. 10’ Bài 4:Viết số thích hợp vào ô trống - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm. - 1 HS làm vào bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ. - Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp. TIẾT 7: TẬP LÀM VĂN TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ I. Mục tiêu: - Dựa theo bài “Thư Gởi Bà” và gợi ý nội dung hình thức bức thư, viết được 1 bức thư ngắn cho người thân. - Biết ghi rõ ràng, đầy đủ nội dung và hình thức 1 bức thư. KNS: - Giao tiếp -Tìm kiếm, xử lí thơng tin II. Chuẩn bị: - Bảng viết sẵn các gợi ý về nội dung 1 bức thư. - 1 phong bì thư (to) II. Hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1. Kiểm tra: 33’ 2. Bài mới: a/ Giới thiệu: - Khi người thân của ta ở xa, có thể ta liên lạc bằng điện thoại hoặc bằng thư. - Vậy muốn viết một bức thư như thế nào? Hôm nay cô sẽ dạy em tập viết thư và phong bì thư. - Ghi tựa bài b/ Hướng dẫn viết thư: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 2 HS đọc - Gọi HS đọc bài TĐ “Thư gởi bà” - 1 HS đọc - Dòng đầu thư Đức viết thế nào? - Hải Phòng, ngày - Đó là nơi gởi - Em viết thư cho ai? - Bà, cậu, dì, chú - Em nói lời xưng hô và lời tình cảm với người thân như thế nào? - Bà kính yêu! Cháu nhớ bà lắm, lâu rồi cháu không gặp bà. - Trong phần nội dung em hỏi thăm tình hình người nhận: sức khỏe, gia đình. - HS nêu miệng - Sau đó em báo tin về gia đình và bản thân. - Em muốn chúc người thân của em những gì? 2’ 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011 TIẾT 1:DHPH MÔNTOÁN BÀI 18 - VỞ BÀI TẬP (Trang 25) I . Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được tính giá trị biểu thức ,trong giải toán . - Củng cố tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. II . Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ Bài 1: Tính nhẩm - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. - Nhận xét và kết luận kết quả. - Củng cố bảng nhân 6. 10’ Bài 2:Tính - 1HS nêu yêu cầu của bài tập, cả lớp theo dõi. - 2 HS làm trên bảng lớp, HS cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp. - Củng cố về tính giá trị biểu thức. 10’ Bài 3: - 1HS đọc đề bài toán, HS cả lớp đọc thầm. - 1 HS làm vào bảng lớp, HS cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp. - Củng cố giải toán có lời văn liên quan đến phép nhân trong bảng nhân 6. 10’ Bài 4:Viết số thích hợp vào ô trống - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm. - 1 HS làm vào bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ. - Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp. - Củng cố dãy số cách đều 5 và 6. TIẾT 2:DHPH MÔN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC, LUYỆN VIẾT BÀI “ÔNG NGOẠI” I. Mục tiêu: - Đọc thành thạo, lưu loát bài “Ông ngoại”. - Luyện viết chữ đẹp đoạn 3 (Ông chậm rải . của tôi sau này) của bài “Ông ngoại”. II. Các hoạt động trên lớp: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 23’ a)Luyện đọc bài “Ông ngoại ” * Luyện đọc câu - HS nối tiếp nhau đọc nối tiếp câu lần 1. - HS nối tiếp nhau đọc nối tiếp câu lần 2. - Nhận xét bài đọc của HS sau mỗi lần đọc. * Luyện đọc đoạn - 4HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 4HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - Nhận xét bạn đọc. - Nhận xét bài đọc của HS * Luyện đọc toàn bài - 5HS đọc toàn bài. - Nhận xét bài đọc của bạn. - Nhận xét bài đọc của HS. 17’ b) Luyện viết đoạn 3 của bài “Ông ngoại” - GV đọc đoạn 3. - HS lắng nghe, theo dõi. - HS tìm tiếng khó viết. - GV viết các tiếng khó viết lên bảng. - HS lần lượt viết các tiếng khó viết vào bảng con. - Nhận xét bài viết của HS sau mỗi lần giơ bảng. - 2HS đọc lại đoạn 3 trong SGK, cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS cách viết. - HS nhìn vào SGK và viết. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS viết chưa đúng , chưa đẹp. - GV đọc. - HS khảo bài. - GV chấm bài, nhận xét chung bài viết của HS. - HS nạp bài. TIẾT 3: TOÁN NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Không nhớ) I. Mục tiêu: - Giúp HS : Biết đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. - Củng cố về ý nghĩa của phép nhân. II. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 33’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra một số vở BTT của HS - GV nhận xét 2. Bài mới GTB ( Nhân số có 2 chữ 1 chữ số) * Hướng dẫn thực hiện phép nhân GV viết bảng : 12 x 3 =? - Yêu cầu HS tính kết quả của phép nhân? GV ghi : 12 x 3 = 12 + 12 + 12 = 36 Vậy : 12 x 3 = 36 - GV hướng dẫn HS đặt tính : 12 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 3 * 3 nhân 1 bẳng 3, viết 3 36 GV: Viết 12 ở một dòng ; thừc số 3 ở một dòng dưới , sao cho 3 thẳng cột với 2; viết dấu nhân ở giữa 2 dòng trên , rồi kẻ vạch ngang . Khi tính phải lấy 3 nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số 12 , kể từ phải sang trái . Các chữ số ở tích nên viết sao cho : 6 thẳng cột với 3 và 2 , 3 thẳng cột với 1 . * Thực hành Bài 1 : Bài tập này đã đặt tính , HS thực hiện từ trái sang phải Bài 2 :GV nêu yêu cầu viết phép nhân và tích như HD trong phần bài học . Bài 3 : Bài cho ta biết gì ? Bài hỏi ta gì ? 3. Củng cố - Dặn dò - GV thu vở chấm . - Hỏi lại bài - GV nhận xét tiết học HS tính : 12 x 3 = 12 + 12 + 12 = 36 - 3 HS nhắc lại cách nhân * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 * 3 nhân 1 bẳng 3, viết 3 - HS làm giấy nháp . 1 HS làm bảng phụ sau đó HS chữa bài – Nhận xét - 2 HS đọc đề bài một hộp có 12 bút chì . hỏi 4 hộp có bao nhiêu cái bút chì TIẾT 4: SINH HOẠT LỚP SINH HOẠT TUẦN 3,4 1. Đánh giá hoạt động trong2 tuần qua. - Từng tổ nhận xét đánh giá nhau qua sổ theo dõi thi đua - Lớp trưởng nhận xét chung - Gv nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần * Ưu điểm : - Nề nếp học tập đã đi vào ổn định. - Thực hiện tốt kế hoạch đề ra. - Nhìn chung hs ngoan,lễ phép,chấp hành mọi nội quy của Trường, Lớp, Đội đề ra. - Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ. - Làm công tác trực tuần tốt. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh - Thường xuyên kiểm tra việc học và làm bài ở nhà. Kiểm tra luỵên viết ở nhà. - Thi đua giành điểm 9,10 * Tồn tại - Vẫn còn hs chây lười trong học tập, ý thức học tập của một số em chưa cao. - Trong giờ học một số hs còn nói chuyện, thảo luận nhóm chưa nghiêm túc - Một số hs còn lười ghi chép bài - Vệ sinh lớp học đôi lúc còn bẩn. - Chữ viết của 1 số em chưa đẹp 2. Triển khai kế hoạch 2 tuần tới: - Triển khai kế hoạch tuần - Nhắc nhở hs đi học đầy đủ, đúng giờ. - Chăm sóc cây xanh, vệ sinh trường , lớp sạch sẽ. - Tích cực thi đua học tập tốt. - Tiếp tục thu nộp các khoản tiền quy định. - Tích cực kiểm tra việc học và làm bài ở nhà của học sinh.
Tài liệu đính kèm: