1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 7.
- Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm.
2. Bài mới :
- Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.
* Hướng dẫn luyện tập: ( 25’ )
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
- HS tự suy nghĩ và làm bài.
- Hỏi: Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thế ghi ngay kết quả của 56 : 7 = được không? Vì sao?
- Gọi HS đọc từng cặp phép tính.
- Cho HS tự làm tiếp phần b.
TUẦN 8 Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011 TIẾT 1: CHÀO CỜ TIẾT 2: TOÁN LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán . - Biết xác định của một hình đơn giản . II. CHUẨN BỊ: - Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 ( cột 1,2,3) , bài 3 , bài 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 33’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 7. - Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm. 2. Bài mới : - Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. * Hướng dẫn luyện tập: ( 25’ ) Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. - HS tự suy nghĩ và làm bài. - Hỏi: Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thế ghi ngay kết quả của 56 : 7 = được không? Vì sao? - Gọi HS đọc từng cặp phép tính. - Cho HS tự làm tiếp phần b. Bài 2( cột 1,2,3) 28 7 35 7 21 7 42 7 42 6 25 5 - Nhận xét, chữa bài và cho điểm. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Thảo luận nhóm đôi. - Tìm số mèo hình a và b. - Gọi HS nêu cách tìm. - Khoanh vào là làm thế nào? 3. Củng cố , dặn dò - Gọi một số em đọc lại bảng chia 7 . - Về nhà HS luyện tập thêm về phép chia trong bảng chia 7. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 3 HS đọc. - HS nối tiếp đọc. - Tính nhẩm. - 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Biết kết quả 7 x 8 = 56 ta có thế ghi ngay 56 : 7 = 8. Vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - 1HS nêu yêu cầu của bài. - HS tự làm bài vào vở. - Đổi vở kiểm tra. - 2 HS đọc. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Tìm số mèo. - 2 HS thảo luận. - Tìm số mèo trong các hình a, b. - Lấy số mèo chia 7. TIẾT 5,6: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. MỤC TIÊU: A. Tập đọc : - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật . - Hiểu ý nghĩa : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( Trả lời được các CH 1,2,3,4, ) B. Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. *GDKNS: -Xác định giá trị -Thể hiện sự cảm thông II. CHUẨN BỊ : Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa Tranh hoặc ảnh một đàn sếu (hoặc con sếu). Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TẬP ĐỌC Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 70’ 1 . Kiểm tra bài cũ - HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài Bận . - GV nhận xét, cho điểm. 2 . Bài mới + Giới thiệu bài - 3 hs đọc thuộc lòng bài thơ, trả lời câu hỏi trong SGK và nêu nội dung bài. a) Luyện đọc - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài - Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu HS nối tiếp nhau đọc. - Đọc từng đoạn trước lớp Học sinh nối tiếp nhau đọc 5 đọan trong bài Gv theo theo dõi nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng câu kể , câu hỏi. -Gv giải thích từ khó - Đọc từng đọan trong nhóm - 5 nhóm học sinh nối tiếp nhau đọc 5 đọan b) Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đọan 1, 2. + Các bạn nhỏ đi đâu ? + Đi về nhà sau 1 cuộc dạo chơi + Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại ? + Các bạn gặp 1 cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu. + Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào ? + Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau. Có bạn đoán cụ bị ốm, có bạn đoán cụ bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm ông cụ. + Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy ? + Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ. + Ông cụ gặp chuyện gì buồn? Học sinh đọc thầm đoạn 3,4. + Cụ bà bị ốm nặng nằm trong bệnh viện rất khó qua khỏi. + Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn? + HS trao đổi theo nhóm rồi phát biểu - HS đọc thầm đoạn 5 trao đổi nhóm để đặt tên khác cho truyện . - HS trao đổi tìm tên khác cho truyện - Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? - Gọi học sinh phát biểu c) Luyện đọc lại - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật. - Tổ chức cho học sinh thi đọc lại - 4 HS nối tiếp nhau thi đọc. -1 nhóm học sinh (6 em) thi đọc truyện theo vai. KỂ CHUYỆN * GV nêu nhiệm vụ - Vừa rồi các em đã thi đọc truyện “Các em nhỏ và cụ già” theo cách phân vai, trong đó có 4 em đóng vai 4 bạn nhỏ trong câu chuyện. Sang phần kể chuyện các em sẽ thực hiện 1 nhiệm vụ mới : tưởng tượng mình là 1 bạn nhỏ trong chuyện và kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của bạn. Hướng dẫn HS kể chuyện HS khá , giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ - GV chọn một HS kể mẫu 1 đọan của chuyện. Trước khi kể cần nói rõ em chọn đóng vai nào? -Yêu cầu học sinh tập kể. - Từng cặp HS tập kể theo lời nhân vật. - 3 HS thi kể trước lớp - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn người kể hay nhất. 5’ 3. Củng cố - Dặn dò : Hỏi : các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác, sẵn lòng giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong chuyện chưa? - HS khá , giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ - Về nhà tiếp tục kể chuyện kể lại cho bạn bè và người thân nghe. - GV nhận xét tiết học . TIẾT 7: TOÁN (Ôn) BÀI 35 – VỞ BÀI TẬP (Trang 44) I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán . - Biết xác định của một hình đơn giản . II . Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 8’ Bài 1: Tính nhẩm - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm. - Nối tiếp nhau nêu kết quả tính nhẩm. - Nhận xét kết quả của HS và kết luận chung. - Củng cố bảng nhân 7, chia 7. 15’ Bài 2: Tính: - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm. - 4 HS làm vào bảng lớp, HS cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp. - Củng cố chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Củng cố tính giá trị của biểu thức. 10’ Bài 3: - 1HS đọc đề bài toán, HS cả lớp đọc thầm. - 1 HS làm vào bảng lớp, HS cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. - Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp. - Củng cố giải toán có lời văn ( vận dụng dạng toán tìm 1 phần trong các phần bằng nhau) 7’ Bài 4: - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm. - HS cả lớp làm vào vở. - Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - Nhận xét bài làm của bạn - Củng cố cách xác định 1/3 đoạn thẳng trên 1 đoạn thẳng cho trước. Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011 TIẾT 7: TOÁN GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I./ Mục tiêu: - HS Biết cách giảm một số đi nhiều lần và vận dụng để giải các bài tập. - Phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị . II./ Chuẩn bị : - Tranh vẽ 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK. III./Hoạt động dạy - học : Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs 5’ 33’ 5’ 1. Bài cũ : - Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà . - Giáo viên nhận xét đánh giá bài HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : * GV đính các con gà như hình vẽ - SGK. + Hàng trên có mấy con gà ? + Hàng dưới có mấy con gà? + Số gà ở hàng trên giảm đi mấy lần thì được số gà ở hàng dưới? - Giáo viên ghi bảng: Hàng trên : 6 con gà Hàng dưới : 6 : 3 = 2 (con gà) - Yêu cầu học sinh nhắc lại. * Cho HS vẽ trên bảng con, 1 HS vẽ trên bảng lớp: đoạn thẳng AB = 8cm ; CD = 2cm. + Độ dài đoạn thẳng AB giảm mấy lần thì được độ dài đoạn thẳng CD? - Ghi bảng: Độ dài đoạn thẳng AB: 8cm CD: 8 : 4 = 2(cm) - KL: Độ dài AB giảm 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD. + Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào? + Muốn giảm 10km đi 5 lần ta làm thế nào? + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? - GV ghi quy tắc lên bảng, gọi HS đọc lại. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT và tự chữa bài. - Giáo viên cùng HS nhận xét, KL câu đúng. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu bài toán, phân tích bài toán rồi làm theo nhóm (2 nhóm làm câu a; 2 nhóm làm câu b). Các nhóm làm xong, dán bài trên bảng lớp. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương nhóm làm bài nhanh và đúng nhất. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3 . - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vơ. - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3.) Củng cố - Dặn dò: + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Hai học sinh lên bảng sửa bài. - Lớp theo dõi nhận xét. *Lớp theo dõi giới thiệu bài + Hàng trên có 6 con gà. + Hàng dưới có 2 con gà. + Số gà hàng trên giảm đi 3 lần. - Theo dõi giáo viên trình bày thành phép tính. - 3 học sinh nhắc lại. - Cả lớp vẽ vào bảng con độ dài 2 đoạn thẳng đã cho. + Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD. + Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta lấy 8 : 4 = 2(cm) + ... ta lấy 10 : 5 = 2( km). + ... ta lấy số đó chia cho số lần - 3 em nhắc lại quy tắc. Sau đó cả lớp đọc ĐT. - Một em nêu yêu cầu và mẫu bài tập 1 . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 1HS lên tính kết quả và điền vào bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. Số đã cho 48 36 24 Giảm 4 lần 12 9 6 Giảm 6 lần 8 6 4 - Đổi chéo vở để KT và tự sửa bài cho bạn. - 2 em đọc bài toán. Cả lớp cùng phân tích. - HS làm bài theo nhóm như đã phân công. - Đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp. - Cả lớp nhận xét chữa bài. - 2 em đọc đề bài tập 3. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập . - Một học sinh lên bảng giải bài. - Vài học sinh nhắc lại quy tắc vừa học. - Về nhà học bài và làm bài tập. TIẾT 8: TOÁN (Ôn) BÀI 36 – VỞ BÀI TẬP (Trang 45) I. Mục tiêu: - HS Biết cách giảm một số đi nhiều lần và vận dụng để giải các bài tập. - Phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị . II . Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ Bài 1: Viết (Theo mẫu) - 1HS đọc yêu cầu của bài tập, HS cả lớp đọc thầm. - Mẫu: Giảm 12 kg đi 4 lần được: 12 : 3 = 3 (kg) - Theo dõi. - 1HS làm bài trên bảng lớp, HS cả làm vào VBT. Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp. Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp. - Củng cố cách giảm đi một số lần. 10’ Bài 2: - 1HS đọc đề bài toán ... nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn các chữ hoa đã học từ đầu năm đến nay . Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011 TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Củng cố về: Tìm một thành phần chưa biết của phép tính; nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số; chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số; xem đồng hồ. - G/dục HS yêu thích môn học. III/ Các hoạt động dạy học : Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs 5’ 33’ 5’ 1. Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm BT: Tìm x 56 : x = 7 28 : x = 4 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Tổ chức, hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập . -Yêu cầu lớp cùng làm mẫu một bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở . - Mời 4HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh gia. Bài 2 (cột 1,2) : - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Mời hai học sinh lên bảng làm bài. - Cho HS đổi vở KT bài nhau. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 - Gọi 2 học sinh đọc bài 3. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm, phân tích bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời 1 học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3) Củng cố - Dặn dò: - Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào? - Muốn nhân một số có hai chữ số với số có một chữ số ta làm thế nào? - Có mấy cách xem đồng hồ? làm những cách nào? - Dặn về nhà học và làm bài tập. - 2 em lên bảng làm bài . - Cả lớp theo dõi nhận xét. *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu . - Một em nêu yêu cầu bài 1 . - Học sinh làm mẫu một bài và giải thích - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 4 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. - Một em nêu yêu cầu bài 2 . - Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. - Học sinh nêu đề bài. Cả lớp cùng phân tích bài toán rồi tự làm vào vở. - 1HS lên bảng trình bày bài giải. Cả lớp nhận xét bổ sung. - Về nhà học bài và làm bài tập. TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM I/ Mục tiêu: - Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý(BT1). - Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5) câu (BT2). II/ Chuẩn bị : - Viết sẵn các câu hỏi gợi ý kể về người hàng xóm. III/ Các hoạt động dạy học : Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs 5’ 33’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn và nói về tính khôi hài của câu chuyện. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn làm bài tập : *Bài 1 : Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập vàcâu hỏi gợi ý. Cả lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS kể. - Yêu cầu lớp đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý. - Gọi 1HS khá, giỏi kể mẫu một vài câu. - Giáo viên nhận xét rút kinh nghiệm . - Mời 3 học sinh thi kể. Bài tập 2 :- Gọi 1 học sinh đọc bài tập ( nêu yêu cầu về nội dung bài ) - Nhắc học sinh có thể dựa vào 4 câu hỏi gợi ý để viết thành đoạn văn có thể là 5 – 7 câu. - Yêu cầu cả lớp viết bài. - Mời 5 – 7 em đọc bài trước lớp. - Giáo viên theo dõi nhận xét . 3) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . - Hai em lên bảng kể lại câu chuyện trả lời nội dung câu hỏi của giáo viên. - 1 em đọc yêu cầu và các gợi ý.Cả lớp đọc thầm. - Một em khá kể mẫu. - 3 học sinh lên thi kể cho lớp nghe. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. -Một học sinh đọc đề bài . - Lắng nghe giáo viên để thực hiện tốt bài tập. - Học sinh thực hiện viết vào nháp. - 5 em đọc bài viết của mình. - Lớp nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất. - Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn . - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. TIẾT 3: CHÍNH TẢ NHỚ - VIẾT: TIẾNG RU I./ Mục tiêu : - Rèn kỉ năng viết chính tả: - Nhớ viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát. - Làm đúng BT (2) a/b. II./ Chuẩn bị : - Bảng lớp viết sẵn 2 lần ND bài tập 2b. III./Các hoạt động dạy học : Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs 5’ 33’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 3 học sinh lên bảng. -Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai theo yêu cầu của giáo viên . -Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS nhớ - viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc khổ thơ 1 và 2 của bài thơ Tiếng ru - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. + Bài thơ viết theo thể thơ nào ? + Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý? - Cho HS nhìn sách, viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó, nhẩm HTL lại 2 khổ thơ. * Yêu cầu HS gấp sách lại, nhớ viết 2 khổ thơ. GV theo dõi nhắc nhở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2b : - Gọi 1HS đọc ND bài tập, Cả lớp theo dõi trong SGK. - Cho HS làm bài vào VBT. - Mời 3 HS lên bảng viết lời giải. - GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại ý đúng. - Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng. Cả lớp sửa bài (nếu sai). 3) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới . - 2 học sinh lên bảng viết các từ : buồn bã, buông tay, diễn tuồng, muôn tuổi. - Cả lớp viết vào bảng con . -Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2HS đọc thuộc lòng bài thơ. + Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát. + Nêu cách trình bày bài thơ lục bát trong vở. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào nháp. - HS nhớ lại hai khổ thơ 1 và 2 của bài thơ và viết bài vào vở. -Tự soát và sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm. - Lớp tiến hành làm bài vào VBT. - 3 em thực hiện làm trên bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. - 3 em đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: cuồn cuộn, chuồng, luống. - Về nhà học bài và xem lại bài tập trong sách giáo khoa. TIẾT 5: DHPH MÔN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC - KỂ CHUYỆN: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. Mục tiêu: - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật trong câu chuyện. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. II. Chuẩn bị: - GV và HS: SGK. III. Các hoạt động trên lớp: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 18’ 1. Luyện đọc - Cho HS khá đọc toàn bài “Các em nhỏ và cụ già” - 1HS đọc, cả lớp theo dõi đọc thầm. - 5HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 5HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - HS khác nhận xét từng bạn đọc. - Nhận xét bài đọc của HS. - Luyện đọc nhóm 2 theo đoạn. - Luyện đọc nhóm 2 toàn bài. - Đọc theo nhóm trước lớp. - Nhóm khác nhận xét bài đọc của nhóm bạn. - Nhận xét bài đọc của từng nhóm. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - 5 HS đọc. - Cả lớp bình chọn bạn đọc đúng và hay nhất. - Nhận xét, đánh giá bài đọc của HS bằng điểm số. 20’ 2. Kể chuyện: - Kể lại câu chuyện 1lần - HS theo dõi, lắng nghe. - Kể chuyện trong nhóm 5. - Các nhóm kể chuyện trước lớp. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. - Nhận xét, đánh giá HS kể chuyện bằng điểm số. 2’ 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc và kể toàn câu chuyện cho người thân nghe. - Lắng nghe. - Thực hiện ở nhà. TIẾT 6: DHPH MÔN TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP BÀI 8 (Vở thực hành viết đúng viết đẹp) I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa G ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định ). - Viết tên riêng: Gò Công Đông; Gia Viễn bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Vở Thực hành viết đúng viết đẹp. III. Các hoạt động trên lớp: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS 30’ 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) HD HS viết trên bảng con. *Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ hoa trong bài: G; C; Đ; V; M; P; N; B - GV viết mẫu nhắc lại cách viết từng chữ - HS chú ý quan sát - HS tập viết chữ G; C; Đ; V; M; P; N; B trên bảng con * Tập viết từ ứng dụng (tên riêng) Gò Công Đông; Gia Viễn. - HS đọc từ ứng dụng - HS tập viết trên bảng con * Tập viết câu ứng dụng : - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS giải nghĩa câu ứng dụng c) HD HS viết vào vở thực hành viết đúng viết đẹp. - Gv nêu yêu cầu viết theo cỡ nhỏ - HS viết bài vào vở thực hành viết đúng viết đẹp. - GV HD HS viết đúng nét, đúng độ cao, khoảng cách. d) Chấm chữa bài : - GV chấm bài nhận xét bài viết của HS 5’ 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Nhắc về nhà viết bài phần chữ in nghiêng (trang 16). TIẾT 7: DHPH MÔN TIẾNG VIỆT ÔN TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU “ AI LÀM GÌ” I. Mục tiêu: - Hiểu và phân loại một số từ ngữ về cộng đồng. - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)? Làm gì? - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định. II. Đồ dùng dạy học: - Viết in sẵn bài tập. Bài tập 1: Nối từ ngữ bên trái với lời giải nghĩa thích hợp bên phải Đồng hành: Vui sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu. Đồng cam cộng khổ: Cùng đi đường với nhau Đồng nghiệp: Cùng làm một nghề Bài tập 2: Em hãy đánh dấu X vào ô trống trước những tục ngữ nối về thái độ ứng xử trong cộng đồng nên có: Thương người như thể thương thân. Chuông làng nào làng ấy đánh, thánh làng nào ấy thờ. Hàng xóm tối lửa tắt đèn có nhau. Thấy người hoạn nạn thì thương. Bài tập 3: Viết các bộ phận của mỗi câu dưới đây vào bảng : a) Bà con nông dân ra đồng gặt lúa. b) Những chú chim gáy đang nhặt thóc rơi ở góc ruộng vừa gặt. c) Mọi người cười nói vui vẻ. d) Bọn trẻ con chạy đuổi nhau trên bờ ruộng. Câu Bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Bộ phận câu trả lời câu hỏi: Làm gì? a) M: Bà con nông dân ra đồng gặt lúa. b) . c) . d) . Bài 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: Câu Câu hỏi Vân giúp mẹ xếp ngô lên gác bếp. .. Chị em Mai đang nấu cơm chiều. .. Mọi người rủ nhau đi hội chợ. .. III. Các hoạt dộng dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 35’ 1. Bài mới: Bài tập 1,2: - 1HS đọc nội dung bài tập. - HS tự làm bài. - Nối tiếp nhau trả lời - Nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - Nhận xét, kết luận đáp án đúng. Bài tập 3,4 - 1HS đọc nội dung bài tập. - HS tự làm bài. - Nối tiếp nhau nêu kết quả bài làm của mình Nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - Nhận xét bài làm của HS. 5’ 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài làm của mình. TIẾT 8: SINH HOẠT LỚP TUẦN 7,8
Tài liệu đính kèm: